Công văn 2645/TCHQ-TXNK vướng mắc hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 2645/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 16/05/2013
Ngày có hiệu lực 16/05/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoàng Việt Cường
Lĩnh vực Đầu tư,Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2645/TCHQ-TXNK
V/v vướng mắc hàng hóa nhập khẩu tạo TSCĐ của dự án đầu tư

Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2013

 

Kính gửi:

- Công ty TNHH Trang trại nông nghiệp kỹ thuật cao Nhật Việt;
(Thôn Suối Thông, xã Rạ Đòn, huyện Đơn Dương, Lâm Đồng)
- Cục Hải quan tỉnh Đăk Lăk.

 

Trả lời công văn số 847/HQĐL-NV ngày 30/10/2013 của Cục Hải quan tỉnh Đăk Lăk và công văn số JVAT-2703HQ ngày 27/3/2013 của Công ty TNHH Trang trại nông nghiệp kỹ thuật cao Nhật Việt đề nghị miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, linh kiện, chi tiết, bộ phận rời trong nước chưa sản xuất được để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư, tiếp theo công văn số 6791/TCHQ-TXNK ngày 03/12/2012, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại điểm c, điểm d khoản 7 Điều 100 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 nay là điểm c, điểm d khoản 7 Điều 101 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính, thì: Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải được miễn thuế nêu tại điểm a và điểm b khoản 7 Điều 100 Thông tư số 79/2009/TT-BTC (nay là điểm c khoản 7 Điều 101 Thông tư số 194/2010/TT-BTC); Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc nêu tại điểm a, khoản 7 Điều 100 Thông tư số 79/2009/TT-BTC (nay là điểm a khoản 7 Điều 101 Thông tư số 194/2010/TT-BTC), được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án ưu đãi đầu tư.

Danh mục nguyên liệu, vật tư trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện miễn thuế nêu tại khoản 7 Điều 100 Thông tư số 79/2009/TT-BTC nay là khoản 7 Điều 101 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (hiện nay là Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/8/2012).

Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đăk Lăk yêu cầu doanh nghiệp có bản giải trình về số lượng, chủng loại, nguyên liệu vật tư trong nước kết hợp với vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị phục vụ dự án. Tiến hành kiểm tra hồ sơ, sổ sách và thực tế dự án để xác định thực trạng sử dụng của thiết bị, linh kiện, chi tiết, bộ phận rời nhập khẩu và sản xuất trong nước. Nếu phù hợp với các quy định dẫn trên và doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích của dự án đồng thời không phát hiện sai phạm gì khác thì thực hiện miễn thuế nhập khẩu cho dự án theo đúng quy định.

Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Đăk Lăk và Công ty TNHH Trang trại nông nghiệp kỹ thuật cao Nhật Việt được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK - CST (3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường