Công văn 2609/SXD-KT&QLHĐXD công bố Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024 do Sở Xây dựng ban hành
Số hiệu | 2609/SXD-KT&QLHĐXD |
Ngày ban hành | 23/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/10/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Trần Ngọc Lâm |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2609/SXD-KT&QLHĐXD |
Đắk Nông, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành; |
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư 11/2021/TT-BXD, ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021;
Căn cứ thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v ủy quyền công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công;
Căn cứ Công văn số 2451/SXD-KT&QLHĐXD ngày 09/10/2024 của Sở Xây dựng Đắk Nông V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024.
Sở Xây dựng công bố Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024 để áp dụng trong việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:
1. Nội dung giá ca máy và thiết bị thi công:
Kèm theo Công văn này là Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công.
Đơn giá ca máy thiết bị thi công xây dựng trên được áp dụng kể từ ngày công bố.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp công tác xây dựng có sử dụng giá ca máy thiết bị thi công chưa được công bố hoặc gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện hoặc phối hợp đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ
1. Cơ sở xác định
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v ủy quyền công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công;
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2609/SXD-KT&QLHĐXD |
Đắk Nông, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành; |
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư 11/2021/TT-BXD, ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021;
Căn cứ thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v ủy quyền công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công;
Căn cứ Công văn số 2451/SXD-KT&QLHĐXD ngày 09/10/2024 của Sở Xây dựng Đắk Nông V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024.
Sở Xây dựng công bố Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024 để áp dụng trong việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:
1. Nội dung giá ca máy và thiết bị thi công:
Kèm theo Công văn này là Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công.
Đơn giá ca máy thiết bị thi công xây dựng trên được áp dụng kể từ ngày công bố.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp công tác xây dựng có sử dụng giá ca máy thiết bị thi công chưa được công bố hoặc gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện hoặc phối hợp đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ
1. Cơ sở xác định
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v ủy quyền công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công;
- Căn cứ Công văn số 2451/SXD-KT&QLHĐXD ngày 09/10/2024 của Sở Xây dựng Đắk Nông V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024;
- Thông cáo báo chí số 43/2024/PLX-TCBC ngày 10/10/2024 của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về việc điều chỉnh giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 10/10/2024;
- Quyết định số 1416/QĐ-EVN ngày 09/11/2023 của Tập đoàn điện lực Việt Nam về việc điều chỉnh mức bán lẻ điện bình quân;
- Căn cứ các số liệu và tài liệu thu thập để tham khảo trong việc tính toán.
2. Cách xác định giá ca máy
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng;
- Nguyên giá máy và thiết bị xây dựng tham khảo tại Mục V, Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng;
- Danh mục máy; các định mức khấu hao; sửa chữa; tiêu hao nhiên liệu; số ca năm; thành phần; cấp bậc; số lượng thợ điều khiển máy; được xác định theo Mục V, Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng;
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác và được xác định theo công thức sau:
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC+CCPK (1)
Trong đó:
+ CCM : Giá ca máy (đồng/ca)
+ CKH : Chi phí khấu hao (đồng/ca)
+ CSC : Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
+ CNL : Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
+ CNC : Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)
+ CCPK : Chi phí khác (đồng/ca)
2.1 Chi phí khấu hao.
- Trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên.
- Khấu hao máy là việc tính toán, và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của máy vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của máy để thu hồi vốn đầu tư máy. Khấu hao của máy được tính trong giá ca máy.
- Chi phí khấu hao trong giá ca máy được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1, Mục III, Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
2.2. Chi phí sửa chữa.
- Chi phí sửa chữa máy là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % quy định tại khoản 2, Mục III, Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
2.3 Chi phí nhiên liệu, năng lượng
- Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong thời gian một ca làm việc của máy tạo ra động lực cho máy hoạt động (nhiên liệu chính gồm: xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động.
- Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của thời gian máy làm việc trong một ca của một loại máy và thiết bị thi công nêu tại Mục V, Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu máy thi công được quy định trên Thông cáo báo chí số 43/2024/PLX- TCBC ngày 10/10/2024 của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về việc điều chỉnh giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 10/10/2024 và theo Quyết định số 1416/QĐ- EVN ngày 09/11/2023 của Tập đoàn điện lực Việt Nam về việc điều chỉnh mức bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện (chưa có thuế giá trị gia tăng) là:
Giá điện (bình quân): 2.006,79 đ/kwh
Xăng RON 92: 18.391 đồng/lít
Dầu diesel (0,05S): 17.155 đồng/lít
Dầu mazut (3.5S): 14.745 đồng/lít
+ Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (KP):
Động cơ xăng: 1,02
Động cơ diesel: 1,03
Động cơ điện: 1,05
2.4 Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy.
- Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy được quy định tại Mục V, Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công để xác định chi phí lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được xác định như sau:
+ Chi phí thợ điều khiển trong bảng giá ca máy tính cho vùng III (thành phố Gia Nghĩa) và vùng IV (các huyện còn lại) được xác định tại Công văn số 2451/SXD-KT&QLHĐXD ngày 09/10/2024 của Sở Xây dựng Đắk Nông.
+ Hệ số bậc lương theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng;
2.5 Chi phí khác.
- Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Mục V, Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 02 vùng: Vùng III: Thành phố Gia Nghĩa; Vùng IV: Các huyện còn lại; được trình bày theo từng loại máy với các thành phần chi phí: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nhiên liệu, năng lượng; Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; Chi phí khác.
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Đắk Nông áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp công bố.
CHƯƠNG I. BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Stt |
Mã hiệu |
Loại máy và thiết bị |
Chi phí tiền lương Vùng III |
Giá ca máy Vùng III (đồng) |
Chi phí tiền lương Vùng IV |
Giá ca máy Vùng IV (đồng) |
VÙNG III |
VÙNG IV |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
M101.0000 |
MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN |
|
|
|
|
|
M101.0100 |
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
||||
1 |
M101.0101 |
0,40 m3 |
320.183 |
1.834.961 |
308.245 |
1.823.023 |
2 |
M101.0102 |
0,50 m3 |
320.183 |
2.108.908 |
308.245 |
2.096.970 |
3 |
M101.0103 |
0,65 m3 |
320.183 |
2.365.313 |
308.245 |
2.353.375 |
4 |
M101.0104 |
0,80 m3 |
320.183 |
2.571.624 |
308.245 |
2.559.686 |
5 |
M101.0105 |
1,25 m3 |
320.183 |
3.523.938 |
308.245 |
3.512.001 |
6 |
M101.0106 |
1,60 m3 |
320.183 |
4.312.588 |
308.245 |
4.300.650 |
7 |
M101.0107 |
2,30 m3 |
320.183 |
5.656.122 |
308.245 |
5.644.185 |
8 |
M101.0108 |
3,60 m3 |
320.183 |
8.519.323 |
308.245 |
8.507.385 |
9 |
M101.0115 |
Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp |
320.183 |
3.790.871 |
308.245 |
3.778.933 |
10 |
M101.0116 |
Máy đào 1,60 m3 gắn đầu búa thủy lực |
320.183 |
4.417.221 |
308.245 |
4.405.283 |
|
M101.0200 |
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
||||
11 |
M101.0201 |
0,80 m3 |
320.183 |
2.486.469 |
308.245 |
2.474.531 |
12 |
M101.0202 |
1,25 m3 |
320.183 |
3.614.579 |
308.245 |
3.602.641 |
|
M101.0300 |
Máy đào gầu dây - dung tích gầu: |
||||
13 |
M101.0301 |
0,40 m3 |
376.457 |
2.503.820 |
362.421 |
2.489.784 |
14 |
M101.0302 |
0,65 m3 |
376.457 |
2.718.254 |
362.421 |
2.704.218 |
15 |
M101.0303 |
1,20 m3 |
376.457 |
4.487.876 |
362.421 |
4.473.841 |
16 |
M101.0304 |
1,60 m3 |
376.457 |
5.326.187 |
362.421 |
5.312.152 |
17 |
M101.0305 |
2,30 m3 |
376.457 |
6.849.041 |
362.421 |
6.835.005 |
|
M101.0400 |
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
||||
18 |
M101.0401 |
0,65 m3 |
320.183 |
1.429.527 |
308.245 |
1.417.589 |
19 |
M101.0402 |
0,9 m3 |
320.183 |
1.797.072 |
308.245 |
1.785.134 |
20 |
M101.0403 |
1,25 m3 |
320.183 |
2.068.238 |
308.245 |
2.056.301 |
21 |
M101.0404 |
1,6m3 ÷ 1,65 m3 |
320.183 |
2.823.004 |
308.245 |
2.811.066 |
22 |
M101.0405 |
2,30 m3 |
320.183 |
3.388.866 |
308.245 |
3.376.928 |
23 |
M101.0406 |
3,20 m3 |
320.183 |
5.196.469 |
308.245 |
5.184.532 |
|
M101.0500 |
Máy ủi - công suất: |
||||
24 |
M101.0501 |
75 cv |
320.183 |
1.473.548 |
308.245 |
1.461.611 |
25 |
M101.0502 |
100 cv |
320.183 |
1.760.165 |
308.245 |
1.748.227 |
26 |
M101.0503 |
110 cv |
320.183 |
1.844.894 |
308.245 |
1.832.956 |
27 |
M101.0504 |
140 cv |
320.183 |
2.505.096 |
308.245 |
2.493.159 |
28 |
M101.0505 |
180 cv |
320.183 |
3.109.970 |
308.245 |
3.098.032 |
29 |
M101.0506 |
240 cv |
320.183 |
3.704.379 |
308.245 |
3.692.442 |
30 |
M101.0507 |
320 cv |
320.183 |
5.166.196 |
308.245 |
5.154.258 |
|
M101.0600 |
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
||||
31 |
M101.0601 |
9 m3 |
446.315 |
4.124.003 |
429.675 |
4.107.362 |
32 |
M101.0602 |
16 m3 |
446.315 |
5.197.515 |
429.675 |
5.180.874 |
33 |
M101.0603 |
25 m3 |
446.315 |
6.093.944 |
429.675 |
6.077.304 |
|
M101.0700 |
Máy san tự hành - công suất: |
||||
34 |
M101.0701 |
110 cv |
376.457 |
2.048.349 |
362.421 |
2.034.314 |
35 |
M101.0702 |
140 cv |
376.457 |
2.386.418 |
362.421 |
2.372.382 |
36 |
M101.0703 |
180 cv |
376.457 |
2.749.358 |
362.421 |
2.735.322 |
|
M101.0800 |
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
||||
37 |
M101.0801 |
50 kg |
269.730 |
364.937 |
259.673 |
354.881 |
38 |
M101.0802 |
60 kg |
269.730 |
380.779 |
259.673 |
370.723 |
39 |
M101.0803 |
70 kg |
269.730 |
393.771 |
259.673 |
383.714 |
40 |
M101.0804 |
80 kg |
269.730 |
415.122 |
259.673 |
405.065 |
|
M101.0900 |
Máy lu bánh hơi tự hành - trọng lượng tĩnh: |
||||
41 |
M101.0901 |
9 t |
320.183 |
1.437.464 |
308.245 |
1.425.527 |
42 |
M101.0902 |
16 t |
320.183 |
1.578.529 |
308.245 |
1.566.591 |
43 |
M101.0903 |
18 t |
320.183 |
1.683.603 |
308.245 |
1.671.666 |
44 |
M101.0904 |
25 t |
320.183 |
1.994.068 |
308.245 |
1.982.130 |
|
M101.1000 |
Máy lu rung tự hành - trọng lượng tĩnh: |
||||
45 |
M101.1001 |
8 t |
320.183 |
1.296.082 |
308.245 |
1.284.144 |
46 |
M101.1002 |
12t |
320.183 |
1.626.064 |
308.245 |
1.614.126 |
47 |
M101.1003 |
15 t |
320.183 |
2.038.003 |
308.245 |
2.026.066 |
48 |
M101.1004 |
18 t |
320.183 |
2.460.486 |
308.245 |
2.448.549 |
49 |
M101.1005 |
20 t |
320.183 |
2.643.454 |
308.245 |
2.631.516 |
50 |
M101.1006 |
25 t |
320.183 |
2.820.681 |
308.245 |
2.808.744 |
|
M101.1100 |
Máy lu bánh thép tự hành - trọng lượng tĩnh: |
||||
51 |
M101.1101 |
6,0 t |
320.183 |
920.050 |
308.245 |
908.113 |
52 |
M101.1102 |
8,5 ÷ 9 t |
320.183 |
1.034.225 |
308.245 |
1.022.287 |
53 |
M101.1103 |
10 t |
320.183 |
1.156.982 |
308.245 |
1.145.044 |
54 |
M101.1104 |
12 t |
320.183 |
1.295.350 |
308.245 |
1.283.413 |
55 |
M101.1105 |
16 t |
320.183 |
1.397.860 |
308.245 |
1.385.923 |
56 |
M101.1106 |
25 t |
320.183 |
1.627.345 |
308.245 |
1.615.407 |
|
M101.1200 |
Máy lu chân cừu tự hành - trọng lượng tĩnh: |
||||
57 |
M101.1201 |
12 t |
320.183 |
1.711.224 |
308.245 |
1.699.286 |
58 |
M101.1202 |
20 t |
320.183 |
2.716.216 |
308.245 |
2.704.279 |
|
M102.0000 |
MÁY NÂNG CHUYỂN |
||||
|
M102.0100 |
Cần trục ô tô - sức nâng: |
||||
59 |
M102.0101 |
3 t |
599.911 |
1.511.814 |
577.544 |
1.489.447 |
60 |
M102.0102 |
4 t |
599.911 |
1.564.039 |
577.544 |
1.541.672 |
61 |
M102.0103 |
5 t |
599.911 |
1.678.154 |
577.544 |
1.655.788 |
62 |
M102.0104 |
6 t |
599.911 |
1.858.671 |
577.544 |
1.836.304 |
63 |
M102.0105 |
10 t |
599.911 |
2.189.002 |
577.544 |
2.166.635 |
64 |
M102.0106 |
16 t |
599.911 |
2.455.641 |
577.544 |
2.433.275 |
65 |
M102.0107 |
20 t |
599.911 |
2.672.992 |
577.544 |
2.650.625 |
66 |
M102.0108 |
25 t |
599.911 |
2.955.619 |
577.544 |
2.933.252 |
67 |
M102.0109 |
30 t |
599.911 |
3.218.194 |
577.544 |
3.195.827 |
68 |
M102.0110 |
40 t |
599.911 |
4.032.149 |
577.544 |
4.009.782 |
69 |
M102.0111 |
50 t |
599.911 |
5.065.824 |
577.544 |
5.043.457 |
|
M102.0200 |
Cần cẩu bánh hơi - sức nâng: |
||||
70 |
M102.0201 |
6t |
766.498 |
1.669.819 |
737.920 |
1.641.241 |
71 |
M102.0202 |
16 t |
766.498 |
2.106.794 |
737.920 |
2.078.217 |
72 |
M102.0203 |
25 t |
766.498 |
2.331.068 |
737.920 |
2.302.491 |
73 |
M102.0204 |
40 t |
766.498 |
3.421.419 |
737.920 |
3.392.842 |
74 |
M102.0205 |
63 t ÷ 65 t |
766.498 |
3.943.065 |
737.920 |
3.914.487 |
75 |
M102.0206 |
80t |
766.498 |
4.916.537 |
737.920 |
4.887.960 |
76 |
M102.0207 |
90 t |
846.058 |
5.758.905 |
814.514 |
5.727.361 |
77 |
M102.0208 |
100 t |
846.058 |
6.603.221 |
814.514 |
6.571.677 |
78 |
M102.0209 |
110 t |
846.058 |
7.772.264 |
814.514 |
7.740.720 |
79 |
M102.0210 |
125 t ÷ 130 t |
846.058 |
8.901.571 |
814.514 |
8.870.027 |
|
M102.0300 |
Cần cẩu bánh xích - sức nâng: |
||||
80 |
M102.0301 |
5 t |
696.640 |
1.860.371 |
670.666 |
1.834.398 |
81 |
M102.0302 |
10 t |
696.640 |
2.096.867 |
670.666 |
2.070.894 |
82 |
M102.0303 |
16 t |
696.640 |
2.485.283 |
670.666 |
2.459.310 |
83 |
M102.0304 |
25 t |
766.498 |
2.871.377 |
737.920 |
2.842.799 |
84 |
M102.0305 |
28 t |
766.498 |
3.153.646 |
737.920 |
3.125.068 |
85 |
M102.0306 |
40 t |
766.498 |
3.606.688 |
737.920 |
3.578.111 |
86 |
M102.0307 |
50 t |
766.498 |
4.210.581 |
737.920 |
4.182.004 |
87 |
M102.0308 |
60t |
766.498 |
4.418.244 |
737.920 |
4.389.666 |
88 |
M102.0309 |
63 t ÷ 65 t |
766.498 |
4.622.447 |
737.920 |
4.593.869 |
89 |
M102.0310 |
80 t |
766.498 |
5.108.742 |
737.920 |
5.080.164 |
90 |
M102.0311 |
100 t |
766.498 |
6.039.636 |
737.920 |
6.011.059 |
91 |
M102.0312 |
110 t |
766.498 |
6.741.357 |
737.920 |
6.712.779 |
92 |
M102.0313 |
125 t ÷ 130 t |
766.498 |
8.871.005 |
737.920 |
8.842.427 |
93 |
M102.0314 |
150 t |
766.498 |
9.856.175 |
737.920 |
9.827.597 |
94 |
M102.0315 |
250t |
766.498 |
23.048.004 |
737.920 |
23.019.426 |
95 |
M102.0316 |
300t |
766.498 |
30.555.758 |
737.920 |
30.527.180 |
|
M102.0400 |
Cần trục tháp - sức nâng: |
||||
96 |
M102.0401 |
5 t |
646.187 |
1.407.990 |
622.094 |
1.383.898 |
97 |
M102.0402 |
10 t |
646.187 |
1.790.978 |
622.094 |
1.766.886 |
98 |
M102.0403 |
12 t |
646.187 |
2.030.273 |
622.094 |
2.006.181 |
99 |
M102.0404 |
15 t |
646.187 |
2.198.910 |
622.094 |
2.174.818 |
100 |
M102.0405 |
20 t |
646.187 |
2.433.081 |
622.094 |
2.408.989 |
101 |
M102.0406 |
25 t |
716.045 |
3.116.613 |
689.348 |
3.089.916 |
102 |
M102.0407 |
30 t |
716.045 |
3.677.252 |
689.348 |
3.650.555 |
103 |
M102.0408 |
40 t |
716.045 |
4.076.914 |
689.348 |
4.050.217 |
104 |
M102.0409 |
50 t |
766.498 |
4.926.692 |
737.920 |
4.898.114 |
105 |
M102.0410 |
60 t |
766.498 |
6.007.360 |
737.920 |
5.978.782 |
|
M102.0600 |
Cổng trục - sức nâng: |
||||
106 |
M102.0601 |
10 t |
646.187 |
1.266.411 |
622.094 |
1.242.319 |
107 |
M102.0602 |
20 t |
716.045 |
1.530.761 |
689.348 |
1.504.064 |
108 |
M102.0603 |
30 t |
716.045 |
1.602.471 |
689.348 |
1.575.774 |
109 |
M102.0604 |
50 t |
795.605 |
1.891.078 |
765.942 |
1.861.415 |
110 |
M102.0605 |
60 t |
795.605 |
2.006.430 |
765.942 |
1.976.768 |
111 |
M102.0606 |
90 t |
795.605 |
2.395.641 |
765.942 |
2.365.978 |
112 |
M102.0701 |
Cẩu lao dầm K33-60 |
1.996.775 |
5.296.858 |
1.922.328 |
5.222.411 |
113 |
M102.0702 |
Thiết bị nâng hạ dầm 90 t |
1.356.410 |
4.921.995 |
1.305.838 |
4.871.423 |
114 |
M102.0703 |
Hệ thống xe goong di chuyển dầm (gồm mô tơ điện 3,5 kW và con lăn) |
320.183 |
368.139 |
308.245 |
356.201 |
|
M102.0800 |
Cầu trục - sức nâng: |
||||
115 |
M102.0801 |
30 t |
716.045 |
1.018.284 |
689.348 |
991.588 |
116 |
M102.0802 |
40 t |
716.045 |
1.068.777 |
689.348 |
1.042.080 |
117 |
M102.0803 |
50 t |
716.045 |
1.124.199 |
689.348 |
1.097.502 |
118 |
M102.0804 |
60 t |
795.605 |
1.280.309 |
765.942 |
1.250.646 |
119 |
M102.0805 |
90 t |
795.605 |
1.405.706 |
765.942 |
1.376.043 |
120 |
M102.0806 |
110 t |
795.605 |
1.594.750 |
765.942 |
1.565.087 |
121 |
M102.0807 |
125 t |
795.605 |
1.698.157 |
765.942 |
1.668.494 |
122 |
M102.0808 |
180 t |
795.605 |
1.928.586 |
765.942 |
1.898.923 |
123 |
M102.0809 |
250 t |
795.605 |
2.224.555 |
765.942 |
2.194.892 |
|
M102.0900 |
Máy vận thăng - sức nâng: |
||||
124 |
M102.0901 |
0,8 t |
269.730 |
473.186 |
259.673 |
463.130 |
125 |
M102.0902 |
2 t |
269.730 |
548.512 |
259.673 |
538.456 |
126 |
M102.0903 |
3 t |
269.730 |
594.999 |
259.673 |
584.942 |
|
M102.1000 |
Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
||||
127 |
M102.1001 |
3 t |
269.730 |
856.301 |
259.673 |
846.244 |
|
M102.1100 |
Tời điện - sức kéo: |
||||
128 |
M102.1101 |
0,5 t |
269.730 |
282.778 |
259.673 |
272.721 |
129 |
M102.1102 |
1,0 t |
269.730 |
286.190 |
259.673 |
276.134 |
130 |
M102.1103 |
1,5 t |
269.730 |
297.445 |
259.673 |
287.389 |
131 |
M102.1104 |
2,0 t |
269.730 |
306.506 |
259.673 |
296.450 |
132 |
M102.1105 |
3,0 t |
269.730 |
328.452 |
259.673 |
318.395 |
133 |
M102.1106 |
3,5 t |
269.730 |
334.151 |
259.673 |
324.094 |
134 |
M102.1107 |
5,0 t |
269.730 |
346.837 |
259.673 |
336.780 |
|
M102.1200 |
Pa lăng xích - sức nâng: |
||||
135 |
M102.1201 |
3 t |
269.730 |
277.498 |
259.673 |
267.441 |
136 |
M102.1202 |
5 t |
269.730 |
279.590 |
259.673 |
269.533 |
|
M102.1300 |
Kích nâng - sức nâng: |
||||
137 |
M102.1301 |
5 t |
320.183 |
323.053 |
308.245 |
311.115 |
138 |
M102.1302 |
10 t |
320.183 |
325.073 |
308.245 |
313.135 |
139 |
M102.1303 |
30 t |
320.183 |
326.349 |
308.245 |
314.411 |
140 |
M102.1304 |
50 t |
320.183 |
330.601 |
308.245 |
318.664 |
141 |
M102.1305 |
100 t |
320.183 |
340.383 |
308.245 |
328.445 |
142 |
M102.1306 |
200 t |
320.183 |
349.313 |
308.245 |
337.375 |
143 |
M102.1307 |
250 t |
320.183 |
363.951 |
308.245 |
352.013 |
144 |
M102.1308 |
500 t |
320.183 |
415.180 |
308.245 |
403.242 |
145 |
M102.1309 |
Hệ kích nâng 25 t (máy bơm dầu thủy lực 3 kW) |
320.183 |
449.141 |
308.245 |
437.204 |
|
M102.1400 |
Kích thông tâm |
||||
146 |
M102.1401 |
RRH - 100 t |
320.183 |
404.121 |
308.245 |
392.184 |
147 |
M102.1402 |
YCW - 150 t |
320.183 |
332.615 |
308.245 |
320.678 |
148 |
M102.1403 |
YCW - 250 t |
320.183 |
339.319 |
308.245 |
327.382 |
149 |
M102.1404 |
YCW - 500 t |
320.183 |
375.381 |
308.245 |
363.444 |
150 |
M102.1501 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c) |
696.640 |
1.015.791 |
670.666 |
989.818 |
151 |
M102.1601 |
Kích sợi đơn YDC - 500 t |
320.183 |
341.636 |
308.245 |
329.698 |
|
M102.1700 |
Trạm bơm dầu áp lực- công suất: |
||||
152 |
M102.1701 |
40 MPa (HCP-400) |
320.183 |
384.531 |
308.245 |
372.593 |
153 |
M102.1702 |
50 MPa (ZB4 - 500) |
320.183 |
403.898 |
308.245 |
391.960 |
|
M102.1800 |
Xe nâng - chiều cao nâng: |
||||
154 |
M102.1801 |
9 m |
599.911 |
1.366.861 |
577.544 |
1.344.494 |
155 |
M102.1802 |
12 m |
599.911 |
1.582.630 |
577.544 |
1.560.263 |
156 |
M102.1803 |
18 m |
599.911 |
1.840.642 |
577.544 |
1.818.275 |
157 |
M102.1804 |
24 m |
599.911 |
930.878 |
577.544 |
908.512 |
158 |
M102.1805 |
Xe nâng hàng - sức nâng 2t |
412.438 |
743.406 |
397.061 |
728.029 |
|
M102.1900 |
Xe thang - chiều dài thang: |
||||
159 |
M102.1901 |
9 m |
599.911 |
1.848.563 |
577.544 |
1.826.196 |
160 |
M102.1902 |
12 m |
599.911 |
2.199.468 |
577.544 |
2.177.102 |
161 |
M102.1903 |
18 m |
599.911 |
2.501.355 |
577.544 |
2.478.988 |
|
M103.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG |
||||
|
M103.0100 |
Máy đóng cọc tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
||||
162 |
M103.0101 |
1,2 t |
376.457 |
2.318.664 |
362.421 |
2.304.629 |
163 |
M103.0102 |
1,8 t |
376.457 |
2.462.962 |
362.421 |
2.448.926 |
164 |
M103.0103 |
3,5 t |
376.457 |
3.337.619 |
362.421 |
3.323.583 |
165 |
M103.0104 |
4,5 t |
376.457 |
3.705.383 |
362.421 |
3.691.347 |
166 |
M103.0105 |
8,0 t |
376.457 |
13.118.055 |
362.421 |
13.104.020 |
|
M103.0200 |
Máy đóng cọc chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
||||
167 |
M103.0201 |
1,2 t |
376.457 |
1.309.375 |
362.421 |
1.295.339 |
168 |
M103.0202 |
1,8 t |
376.457 |
1.641.129 |
362.421 |
1.627.093 |
169 |
M103.0203 |
2,5 t |
376.457 |
1.903.367 |
362.421 |
1.889.331 |
170 |
M103.0204 |
3,5 t |
376.457 |
2.221.445 |
362.421 |
2.207.409 |
171 |
M103.0205 |
4,5 t |
376.457 |
2.727.325 |
362.421 |
2.713.290 |
172 |
M103.0206 |
5,5 T |
376.457 |
3.216.625 |
362.421 |
3.202.590 |
|
M103.0300 |
Máy búa rung tự hành, bánh xích - công suất: |
||||
173 |
M103.0301 |
60 kW |
376.457 |
4.396.632 |
362.421 |
4.382.596 |
174 |
M103.0302 |
90 kW |
376.457 |
6.264.751 |
362.421 |
6.250.715 |
|
M103.0400 |
Búa rung - công suất: |
||||
175 |
M103.0401 |
40 kW |
|
337.161 |
|
337.161 |
176 |
M103.0402 |
50 kW |
|
417.975 |
|
417.975 |
177 |
M103.0403 |
170 kW |
|
990.293 |
|
990.293 |
|
M103.0700 |
Máy ép cọc trước - lực ép: |
||||
178 |
M103.0701 |
60 t |
320.183 |
560.780 |
308.245 |
548.843 |
179 |
M103.0702 |
100 t |
320.183 |
649.700 |
308.245 |
637.762 |
180 |
M103.0703 |
150 t |
320.183 |
724.713 |
308.245 |
712.776 |
181 |
M103.0704 |
200 t |
320.183 |
772.334 |
308.245 |
760.396 |
182 |
M103.0801 |
Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860t |
589.912 |
12.796.780 |
567.918 |
12.774.786 |
183 |
M103.0901 |
Máy ép thủy lực (KGK - 130C4) lực ép 130 t |
320.183 |
1.201.536 |
308.245 |
1.189.599 |
184 |
M103.0902 |
Máy ép cọc thủy lực 45 Hp |
320.183 |
488.911 |
308.245 |
476.973 |
185 |
M103.1001 |
Máy cấy bấc thấm |
320.183 |
2.071.828 |
308.245 |
2.059.890 |
|
M103.1100 |
Máy khoan xoay: |
||||
186 |
M103.1101 |
Máy khoan xoay 80kNm÷125kNm |
446.315 |
5.133.146 |
429.675 |
5.116.506 |
187 |
M103.1102 |
Máy khoan xoay 150kNm÷200kNm |
446.315 |
5.971.229 |
429.675 |
5.954.589 |
188 |
M103.1103 |
Máy khoan xoay > 200kNm÷300kNm |
446.315 |
13.259.859 |
429.675 |
13.243.219 |
189 |
M103.1104 |
Máy khoan xoay > 300kNm÷400kNm |
446.315 |
16.132.059 |
429.675 |
16.115.419 |
190 |
M103.1105 |
Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
489.536 |
|
489.536 |
191 |
M103.1201 |
Máy khoan tường sét |
446.315 |
5.476.678 |
429.675 |
5.460.038 |
|
M103.1300 |
Máy khoan cọc đất |
||||
192 |
M103.1301 |
Máy khoan cọc đất (1 cần) |
446.315 |
6.212.215 |
429.675 |
6.195.574 |
193 |
M103.1302 |
Máy khoan cọc đất (2 cần) |
446.315 |
7.022.465 |
429.675 |
7.005.825 |
194 |
M103.1401 |
Máy cấp xi măng |
|
13.946 |
|
13.946 |
|
M103.1500 |
Máy trộn dung dịch - dung tích: |
||||
195 |
M103.1501 |
750 lít |
269.730 |
320.683 |
259.673 |
310.626 |
196 |
M103.1502 |
1000 lít |
320.183 |
501.868 |
308.245 |
489.931 |
|
M103.1600 |
Máy sàng lọc - năng suất: |
||||
197 |
M103.1601 |
100 m3/h |
320.183 |
650.742 |
308.245 |
638.804 |
|
M103.1700 |
Máy bơm dung dịch - năng suất: |
||||
198 |
M103.1701 |
15 m3/h |
320.183 |
426.388 |
308.245 |
414.451 |
199 |
M103.1702 |
200 m3/h |
320.183 |
477.759 |
308.245 |
465.821 |
|
M104.0000 |
MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG |
||||
|
M104.0100 |
Máy trộn bê tông - dung tích: |
||||
200 |
M104.0101 |
100 lít |
194.050 |
269.592 |
186.815 |
262.357 |
201 |
M104.0102 |
250 lít |
269.730 |
345.272 |
259.673 |
335.215 |
|
M104.0200 |
Máy trộn vữa - dung tích: |
||||
202 |
M104.0201 |
80 lít |
269.730 |
303.530 |
259.673 |
293.474 |
203 |
M104.0202 |
150 lít |
269.730 |
318.887 |
259.673 |
308.830 |
204 |
M104.0203 |
250 lít |
269.730 |
334.348 |
259.673 |
324.292 |
|
M104.0300 |
Máy trộn vữa xi măng - dung tích: |
||||
205 |
M104.0301 |
1200 lít |
320.183 |
600.863 |
308.245 |
588.925 |
206 |
M104.0302 |
1600 lít |
320.183 |
699.442 |
308.245 |
687.504 |
|
M104.0400 |
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
||||
207 |
M104.0401 |
16 m3/h |
646.187 |
1.688.490 |
622.094 |
1.664.398 |
208 |
M104.0402 |
25 m3/h |
646.187 |
2.062.267 |
622.094 |
2.038.174 |
209 |
M104.0403 |
30 m3/h |
646.187 |
2.488.880 |
622.094 |
2.464.788 |
210 |
M104.0404 |
50 m3/h |
646.187 |
3.426.471 |
622.094 |
3.402.379 |
211 |
M104.0405 |
60 m3/h |
646.187 |
3.771.744 |
622.094 |
3.747.652 |
212 |
M104.0406 |
75 m3/h |
915.916 |
4.760.154 |
881.767 |
4.726.005 |
213 |
M104.0407 |
90 m3/h |
915.916 |
5.753.348 |
881.767 |
5.719.200 |
214 |
M104.0408 |
125 m3/h |
915.916 |
6.776.042 |
881.767 |
6.741.894 |
215 |
M104.0409 |
160 m3/h |
1.185.646 |
7.452.114 |
1.141.440 |
7.407.909 |
|
M104.0500 |
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
||||
216 |
M104.0501 |
35 m3/h |
320.183 |
517.670 |
308.245 |
505.733 |
217 |
M104.0502 |
45 m3/h |
320.183 |
571.201 |
308.245 |
559.263 |
|
M104.0600 |
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
||||
218 |
M104.0601 |
20 m3/h |
589.912 |
2.802.425 |
567.918 |
2.780.431 |
219 |
M104.0602 |
25 m3/h |
589.912 |
3.298.557 |
567.918 |
3.276.563 |
220 |
M104.0603 |
125 m3/h |
589.912 |
8.524.585 |
567.918 |
8.502.591 |
|
M104.0700 |
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
||||
221 |
M104.0701 |
14 m3/h |
589.912 |
1.118.261 |
567.918 |
1.096.267 |
222 |
M104.0702 |
200 m3/h |
589.912 |
4.459.396 |
567.918 |
4.437.402 |
|
M104.0800 |
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: |
||||
223 |
M104.0801 |
25 t/h |
1.142.955 |
5.771.366 |
1.100.341 |
5.728.753 |
224 |
M104.0802 |
50 t/h |
1.142.955 |
7.695.245 |
1.100.341 |
7.652.632 |
225 |
M104.0803 |
60 t/h |
1.463.137 |
9.052.716 |
1.408.586 |
8.998.165 |
26 |
M104.0804 |
80 t/h |
1.839.594 |
10.347.030 |
1.771.007 |
10.278.444 |
227 |
M104.0805 |
120 t/h |
1.839.594 |
11.854.537 |
1.771.007 |
11.785.951 |
|
M105.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ |
|
|
|
|
|
M105.0100 |
Máy phun nhựa đường - công suất: |
||||
228 |
M105.0101 |
190 cv |
599.911 |
3.051.931 |
577.544 |
3.029.564 |
|
M105.0200 |
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
||||
229 |
M105.0201 |
65 t/h |
646.187 |
2.960.141 |
622.094 |
2.936.049 |
230 |
M105.0202 |
100 t/h |
646.187 |
3.557.152 |
622.094 |
3.533.060 |
231 |
M105.0203 |
130 cv - 140 cv |
646.187 |
5.315.758 |
622.094 |
5.291.666 |
232 |
M105.0301 |
Máy rải Novachip 170 cv |
646.187 |
17.735.422 |
622.094 |
17.711.330 |
233 |
M105.0401 |
Máy rải cấp phối đá dăm, năng suất 50 m3/h - 60 m3/h |
646.187 |
3.651.084 |
622.094 |
3.626.992 |
234 |
M105.0402 |
Máy rải xi măng SW16TC (16m3) |
646.187 |
10.392.245 |
622.094 |
10.368.153 |
|
M105.0500 |
Máy cào bóc |
||||
235 |
M105.0501 |
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C |
696.640 |
5.905.903 |
670.666 |
5.879.930 |
236 |
M105.0502 |
Máy cào bóc tái sinh, Wigent 2400 |
846.058 |
41.059.260 |
814.514 |
41.027.716 |
237 |
M105.0503 |
Máy cào bóc tái sinh, công suất > 450 HP |
846.058 |
33.887.285 |
814.514 |
33.855.741 |
238 |
M105.0601 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
320.183 |
395.987 |
308.245 |
384.050 |
239 |
M105.0701 |
Lò nấu sơn YHK 3A, lò nung keo |
320.183 |
902.828 |
308.245 |
890.890 |
240 |
M105.0801 |
Máy rót mastic |
320.183 |
437.583 |
308.245 |
425.646 |
241 |
M105.0901 |
Thiết bị nấu nhựa 500 lít |
320.183 |
405.525 |
308.245 |
393.587 |
242 |
M105.1001 |
Máy rải bê tông SP500 |
646.187 |
9.968.593 |
622.094 |
9.944.501 |
|
M106.0000 |
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ |
||||
|
M106.0100 |
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
||||
243 |
M106.0101 |
0,5 t |
294.956 |
509.643 |
283.959 |
498.646 |
244 |
M106.0102 |
1,5 t |
294.956 |
605.258 |
283.959 |
594.261 |
245 |
M106.0103 |
2 t |
294.956 |
728.191 |
283.959 |
717.194 |
246 |
M106.0104 |
2,5 t |
294.956 |
779.702 |
283.959 |
768.705 |
247 |
M106.0105 |
5 t |
294.956 |
1.086.353 |
283.959 |
1.075.356 |
248 |
M106.0106 |
7 t |
294.956 |
1.312.559 |
283.959 |
1.301.562 |
249 |
M106.0107 |
10 t |
294.956 |
1.562.499 |
283.959 |
1.551.502 |
250 |
M106.0108 |
12 t |
349.948 |
1.694.433 |
336.901 |
1.681.386 |
251 |
M106.0109 |
15 t |
349.948 |
1.919.314 |
336.901 |
1.906.267 |
252 |
M106.0110 |
20 t |
349.948 |
2.449.114 |
336.901 |
2.436.066 |
253 |
M106.0111 |
32 t |
349.948 |
3.202.234 |
336.901 |
3.189.187 |
|
M106.0200 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
||||
254 |
M106.0201 |
2,5 t |
294.956 |
926.197 |
283.959 |
915.200 |
255 |
M106.0202 |
5 t |
294.956 |
1.504.093 |
283.959 |
1.493.096 |
256 |
M106.0203 |
7 t |
294.956 |
1.786.067 |
283.959 |
1.775.070 |
257 |
M106.0204 |
10 t |
294.956 |
2.021.283 |
283.959 |
2.010.286 |
258 |
M106.0205 |
12 t |
349.948 |
2.328.299 |
336.901 |
2.315.251 |
259 |
M106.0206 |
15 t |
349.948 |
2.578.604 |
336.901 |
2.565.556 |
260 |
M106.0207 |
20 t |
349.948 |
3.089.513 |
336.901 |
3.076.465 |
261 |
M106.0208 |
22 t |
349.948 |
3.236.368 |
336.901 |
3.223.321 |
262 |
M106.0209 |
25 t |
349.948 |
3.468.372 |
336.901 |
3.455.325 |
263 |
M106.0210 |
27 t |
349.948 |
3.660.483 |
336.901 |
3.647.436 |
|
M106.0300 |
Ô tô đầu kéo - công suất: |
||||
264 |
M106.0301 |
150 cv |
349.948 |
1.386.334 |
336.901 |
1.373.287 |
265 |
M106.0302 |
200 cv |
349.948 |
1.755.921 |
336.901 |
1.742.874 |
266 |
M106.0303 |
255 cv |
349.948 |
2.182.098 |
336.901 |
2.169.051 |
267 |
M106.0304 |
272 cv |
349.948 |
2.166.025 |
336.901 |
2.152.978 |
268 |
M106.0305 |
360 cv |
349.948 |
2.412.501 |
336.901 |
2.399.454 |
|
M106.0400 |
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
||||
269 |
M106.0401 |
6 m3 |
599.911 |
2.186.508 |
577.544 |
2.164.142 |
270 |
M106.0402 |
10,7 m3 |
599.911 |
3.748.456 |
577.544 |
3.726.089 |
271 |
M106.0403 |
14,5 m3 |
599.911 |
4.586.902 |
577.544 |
4.564.536 |
|
M106.0500 |
Ô tô tưới nước - dung tích: |
||||
272 |
M106.0501 |
4 m3 |
294.956 |
1.027.854 |
283.959 |
1.016.857 |
273 |
M106.0502 |
5 m3 |
349.948 |
1.161.978 |
336.901 |
1.148.931 |
274 |
M106.0503 |
6 m3 |
349.948 |
1.239.852 |
336.901 |
1.226.805 |
275 |
M106.0504 |
7 m3 |
349.948 |
1.338.780 |
336.901 |
1.325.733 |
276 |
M106.0505 |
9 m3 |
349.948 |
1.439.528 |
336.901 |
1.426.481 |
277 |
M106.0506 |
10m3 |
349.948 |
1.546.295 |
336.901 |
1.533.248 |
278 |
M106.0507 |
16 m3 |
349.948 |
1.793.871 |
336.901 |
1.780.824 |
|
M106.0600 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
||||
279 |
M106.0601 |
2 m3 |
294.956 |
1.014.355 |
283.959 |
1.003.358 |
280 |
M106.0602 |
3 m3 |
349.948 |
1.392.824 |
336.901 |
1.379.777 |
|
M106.0700 |
Ô tô bán tải - trọng tải: |
||||
281 |
M106.0701 |
1,5 t |
294.956 |
990.893 |
283.959 |
979.896 |
|
M106.0800 |
Rơ mooc - trọng tải: |
||||
282 |
M106.0801 |
15 t |
|
143.429 |
|
143.429 |
283 |
M106.0802 |
21 t |
|
166.430 |
|
166.430 |
284 |
M106.0803 |
30 t |
|
218.019 |
|
218.019 |
285 |
M106.0804 |
40 t |
|
257.501 |
|
257.501 |
286 |
M106.0805 |
60 t |
|
289.308 |
|
289.308 |
287 |
M106.0806 |
100 t |
|
465.768 |
|
465.768 |
288 |
M106.0807 |
125 t |
|
521.710 |
|
521.710 |
|
M106.0900 |
Xe bồn chuyên dụng |
||||
289 |
M106.0901 |
30 t |
349.948 |
3.154.558 |
336.901 |
3.141.511 |
290 |
M106.0902 |
Xe bồn 13-14m3 (chở bitum, polymer) |
599.911 |
5.578.584 |
577.544 |
5.556.217 |
291 |
M106.0903 |
Ô tô cấp nhũ tương 5 m3 |
349.948 |
1.852.861 |
336.901 |
1.839.814 |
|
M107.0000 |
MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ |
|
|
|
|
|
M107.0100 |
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
|
|
292 |
M107.0101 |
D ≤ 42 mm (động cơ điện-1,2 kW) |
269.730 |
297.946 |
259.673 |
287.890 |
293 |
M107.0102 |
D ≤ 42 mm (truyền động khí nén – chưa tính khí nén) |
269.730 |
304.490 |
259.673 |
294.433 |
294 |
M107.0103 |
D ≤ 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
269.730 |
416.082 |
259.673 |
406.026 |
295 |
M107.0104 |
Búa chèn (truyền động khí nén – chưa tính khí nén) |
269.730 |
277.780 |
259.673 |
267.724 |
|
M107.0200 |
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: |
|
|
|
|
296 |
M107.0201 |
D75-95 mm |
589.912 |
1.634.358 |
567.918 |
1.612.364 |
297 |
M107.0202 |
D105-110 mm |
589.912 |
1.895.251 |
567.918 |
1.873.257 |
|
M107.0300 |
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
|
298 |
M107.0301 |
D 45 mm (2 cần - 147 cv) |
846.058 |
10.997.987 |
814.514 |
10.966.443 |
299 |
M107.0302 |
D 45 mm (3 cần - 255 cv) |
846.058 |
15.917.257 |
814.514 |
15.885.713 |
|
M107.0400 |
Máy khoan néo - độ sâu khoan: |
|
|
|
|
300 |
M107.0401 |
H 3,5 m (80 cv) |
846.058 |
11.105.903 |
814.514 |
11.074.359 |
|
M107.0500 |
Máy khoan ROBBIN, đường kính khoan: |
|
|
|
|
301 |
M107.0501 |
D 2,4 m (250 kW) |
846.058 |
38.499.602 |
814.514 |
38.468.058 |
|
M107.0600 |
Tổ hợp dàn khoan neo, công suất: |
||||
302 |
M107.0601 |
9 kW |
320.183 |
2.560.923 |
308.245 |
2.548.985 |
|
M107.0700 |
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: |
||||
303 |
M107.0701 |
YG 60 |
589.912 |
1.969.398 |
567.918 |
1.947.404 |
|
M107.0800 |
Máy khoan dẫn vào đá chuyên dụng HCR1200-EDII |
||||
304 |
M107.0801 |
HCR1200-EDII |
320.183 |
10.535.770 |
308.245 |
10.523.832 |
305 |
M107.0803 |
Máy khoan XY-1A (phục vụ công tác xây dựng ) |
320.183 |
788.838 |
308.245 |
776.900 |
|
M108.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC |
||||
|
M108.0100 |
Máy phát điện lưu động - công suất: |
||||
306 |
M108.0101 |
3,75 kVA |
269.730 |
315.997 |
259.673 |
305.941 |
307 |
M108.0102 |
6,25 kVA |
269.730 |
395.208 |
259.673 |
385.151 |
308 |
M108.0103 |
37,5 kVA |
269.730 |
829.584 |
259.673 |
819.528 |
309 |
M108.0104 |
62,5 kVA |
269.730 |
1.106.189 |
259.673 |
1.096.133 |
310 |
M108.0105 |
93,75 kVA |
320.183 |
1.381.819 |
308.245 |
1.369.881 |
311 |
M108.0106 |
150kVA |
320.183 |
1.989.413 |
308.245 |
1.977.475 |
312 |
M108.0107 |
250 kVA |
320.183 |
2.534.787 |
308.245 |
2.522.849 |
|
M108.0200 |
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
||||
313 |
M108.0201 |
120m3 /h |
320.183 |
661.519 |
308.245 |
649.581 |
314 |
M108.0202 |
600 m3/h |
320.183 |
1.569.664 |
308.245 |
1.557.726 |
|
M108.0300 |
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
||||
315 |
M108.0301 |
120 m3 /h |
320.183 |
652.735 |
308.245 |
640.797 |
316 |
M108.0302 |
240 m3/h |
320.183 |
991.815 |
308.245 |
979.878 |
317 |
M108.0303 |
360 m3/h |
320.183 |
1.183.387 |
308.245 |
1.171.449 |
318 |
M108.0304 |
420 m3/h |
320.183 |
1.309.450 |
308.245 |
1.297.512 |
319 |
M108.0305 |
540 m3/h |
320.183 |
1.460.077 |
308.245 |
1.448.139 |
320 |
M108.0306 |
600 m3/h |
320.183 |
1.584.271 |
308.245 |
1.572.334 |
321 |
M108.0307 |
660 m3/h |
320.183 |
1.708.804 |
308.245 |
1.696.866 |
322 |
M108.0308 |
1200 m3/h |
320.183 |
2.600.043 |
308.245 |
2.588.106 |
323 |
M108.0309 |
1260 m3/h |
320.183 |
2.771.610 |
308.245 |
2.759.672 |
|
M108.0400 |
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
||||
324 |
M108.0401 |
5 m3/h |
269.730 |
277.478 |
259.673 |
267.422 |
325 |
M108.0402 |
300 m3/h |
269.730 |
599.710 |
259.673 |
589.654 |
326 |
M108.0403 |
600 m3/h |
320.183 |
897.823 |
308.245 |
885.886 |
|
M109.1300 |
Máy xáng cạp - dung tích gầu: |
|
|
|
|
327 |
M109.1301 |
1,25 m3 |
376.457 |
2.986.687 |
362.421 |
2.972.652 |
|
M110.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM |
|
|
|
|
|
M110.0100 |
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
|
|
|
328 |
M110.0101 |
0,9 m3 |
320.183 |
3.663.688 |
308.245 |
3.651.751 |
329 |
M110.0102 |
1,65 m3 |
320.183 |
4.257.123 |
308.245 |
4.245.185 |
|
M110.0200 |
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
330 |
M110.0201 |
3 m3/ph |
269.730 |
1.535.918 |
259.673 |
1.525.862 |
|
M110.0300 |
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
|
|
|
331 |
M110.0301 |
Tời ma nơ - 13 kW |
320.183 |
434.378 |
308.245 |
422.440 |
332 |
M110.0302 |
Xe gòong 3 t |
320.183 |
343.812 |
308.245 |
331.875 |
333 |
M110.0303 |
Đầu kéo 30 t |
320.183 |
3.014.696 |
308.245 |
3.002.759 |
334 |
M110.0304 |
Quang lật 360 t/h |
320.183 |
566.286 |
308.245 |
554.348 |
|
M110.0400 |
Máy nâng phục vụ thi công hầm – công suất: |
|
|
|
|
335 |
M110.0401 |
135 cv |
320.183 |
1.691.619 |
308.245 |
1.679.681 |
|
M111.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM |
|
|
|
|
|
M111.0100 |
Máy và thiết bị khoan đặt đường ống: |
|
|
|
|
336 |
M111.0101 |
Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15 t |
846.058 |
3.273.917 |
814.514 |
3.242.373 |
337 |
M111.0102 |
Máy khoan ngang UĐB-4 |
846.058 |
2.122.013 |
814.514 |
2.090.468 |
|
M111.0200 |
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
|
|
|
338 |
M111.0201 |
Máy khoan ngầm có định hướng |
846.058 |
6.522.528 |
814.514 |
6.490.984 |
339 |
M111.0202 |
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) |
766.498 |
3.462.878 |
737.920 |
3.434.301 |
|
M112.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC |
|
|
|
|
|
M112.0100 |
Máy bơm nước, động cơ điện – công suất: |
|
|
|
|
340 |
M112.0101 |
1,1 kW |
|
11.155 |
|
11.155 |
341 |
M112.0102 |
2 kW |
|
16.014 |
|
16.014 |
342 |
M112.0103 |
2,8 kW |
|
23.302 |
|
23.302 |
343 |
M112.0104 |
7 kW ÷ 7,5 kW |
|
36.888 |
|
36.888 |
344 |
M112.0105 |
14 kW |
|
96.006 |
|
96.006 |
345 |
M112.0106 |
20 kW |
|
140.146 |
|
140.146 |
|
M112.0200 |
Máy bơm nước, động cơ diezel – công suất: |
|
|
|
|
346 |
M112.0201 |
5 cv |
|
73.965 |
|
73.965 |
347 |
M112.0202 |
5,5 cv |
|
84.378 |
|
84.378 |
348 |
M112.0203 |
10 cv |
|
142.952 |
|
142.952 |
349 |
M112.0204 |
20 cv |
|
290.327 |
|
290.327 |
350 |
M112.0205 |
25 cv |
|
313.792 |
|
313.792 |
351 |
M112.0206 |
30 cv |
|
409.546 |
|
409.546 |
352 |
M112.0207 |
40 cv |
|
542.681 |
|
542.681 |
353 |
M112.0208 |
75 cv |
|
1.003.351 |
|
1.003.351 |
354 |
M112.0209 |
120 cv |
|
1.350.690 |
|
1.350.690 |
|
M112.0300 |
Máy bơm nước, động cơ xăng – công suất: |
|
|
|
|
355 |
M112.0301 |
3 cv |
|
43.838 |
|
43.838 |
356 |
M112.0302 |
6 cv |
|
78.842 |
|
78.842 |
357 |
M112.0303 |
8 cv |
|
104.180 |
|
104.180 |
358 |
M112.0401 |
Máy bơm chân không 7,5 kW |
|
229.224 |
|
229.224 |
359 |
M112.0402 |
Máy bơm xói 4MC (75kW) |
269.730 |
784.390 |
259.673 |
774.333 |
360 |
M112.0501 |
Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300cv) |
269.730 |
3.447.292 |
259.673 |
3.437.236 |
|
M112.0600 |
Máy bơm vữa, năng suất: |
|
|
|
|
361 |
M112.0601 |
6m3/h |
320.183 |
551.880 |
308.245 |
539.942 |
362 |
M112.0602 |
9m3/h |
320.183 |
632.571 |
308.245 |
620.633 |
363 |
M112.0603 |
32 - 50m3/h |
320.183 |
782.806 |
308.245 |
770.869 |
|
M112.0700 |
Máy bơm cát, động cơ diezel – công suất: |
|
|
|
|
364 |
M112.0701 |
126 cv |
376.457 |
1.566.488 |
362.421 |
1.552.453 |
365 |
M112.0702 |
350 cv |
376.457 |
3.108.697 |
362.421 |
3.094.661 |
366 |
M112.0703 |
380 cv |
376.457 |
3.296.585 |
362.421 |
3.282.549 |
367 |
M112.0704 |
480 cv |
376.457 |
3.968.488 |
362.421 |
3.954.452 |
|
M112.0800 |
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
|
|
368 |
M112.0801 |
50 m3/h |
599.911 |
3.765.361 |
577.544 |
3.742.995 |
369 |
M112.0802 |
60 m3/h |
599.911 |
4.113.212 |
577.544 |
4.090.845 |
|
M112.0900 |
Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
370 |
M112.0901 |
40 - 60 m3/h |
646.187 |
2.342.705 |
622.094 |
2.318.613 |
371 |
M112.0902 |
60 - 90 m3/h |
696.640 |
3.024.430 |
670.666 |
2.998.457 |
|
M112.1000 |
Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
|
372 |
M112.1001 |
9 m3/h (AL 285) |
320.183 |
2.393.880 |
308.245 |
2.381.943 |
373 |
M112.1002 |
16 m3/h (AL 500) |
320.183 |
8.702.708 |
308.245 |
8.690.770 |
|
M112.1100 |
Máy đầm bê tông, đầm bàn – công suất: |
|
|
|
|
374 |
M112.1100 |
1,0 kW |
269.730 |
296.444 |
259.673 |
286.387 |
|
M112.1200 |
Máy đầm bê tông, đầm cạnh – công suất: |
|
|
|
|
375 |
M112.1201 |
1,0 kW |
|
23.249 |
|
23.249 |
|
M112.1300 |
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
|
|
|
376 |
M112.1301 |
1,5 kW |
269.730 |
300.650 |
259.673 |
290.593 |
377 |
M112.1302 |
3,5 kW |
269.730 |
353.331 |
259.673 |
343.275 |
|
M112.1400 |
Máy phun ( chưa tính khí nén): |
|
|
|
|
378 |
M112.1401 |
Máy phun sơn 400 m2/h |
269.730 |
286.531 |
259.673 |
276.474 |
379 |
M112.1402 |
Máy phun chất tạo màng 5,5 Hp |
269.730 |
285.329 |
259.673 |
275.273 |
380 |
M112.1403 |
Máy phun cát |
269.730 |
294.660 |
259.673 |
284.603 |
381 |
M112.1404 |
Máy phun bi 235 kW |
589.912 |
4.458.544 |
567.918 |
4.436.550 |
|
M112.1500 |
Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
|
382 |
M112.1501 |
2,5 kW |
|
48.269 |
|
48.269 |
383 |
M112.1502 |
4,5 kW |
|
69.274 |
|
69.274 |
|
M112.1600 |
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
|
|
384 |
M112.1601 |
1,7 kW |
|
19.856 |
|
19.856 |
|
M112.1700 |
Máy khoan bê tông cầm tay – công suất: |
|
|
|
|
385 |
M112.1701 |
0,62 kW |
|
15.176 |
|
15.176 |
386 |
M112.1702 |
0,75 kW |
|
15.443 |
|
15.443 |
387 |
M112.1703 |
0,85 kW |
|
16.914 |
|
16.914 |
388 |
M112.1704 |
1,00 kW |
|
23.725 |
|
23.725 |
389 |
M112.1705 |
1,5 kW |
|
34.628 |
|
34.628 |
|
M112.1800 |
Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
|
|
390 |
M112.1801 |
15 kW |
269.730 |
387.120 |
259.673 |
377.064 |
|
M112.1900 |
Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
|
|
391 |
M112.1901 |
10 kW |
269.730 |
318.284 |
259.673 |
308.228 |
|
M112.2000 |
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
392 |
M112.2001 |
1,7 kW |
|
31.061 |
|
31.061 |
|
M112.2100 |
Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
|
393 |
M112.2101 |
1,5 kW |
|
27.199 |
|
27.199 |
394 |
M112.2102 |
1,7 kW |
|
28.265 |
|
28.265 |
|
M112.2200 |
Máy cắt bê tông - công suất: |
||||
395 |
M112.2201 |
7,5 kW |
269.730 |
335.683 |
259.673 |
325.626 |
396 |
M112.2202 |
12 cv (MCD 218) |
269.730 |
508.030 |
259.673 |
497.973 |
|
M112.2300 |
Máy cắt ống - công suất: |
||||
397 |
M112.2301 |
5 kW |
269.730 |
315.131 |
259.673 |
305.075 |
|
M112.2400 |
Máy cắt tôn - công suất: |
||||
398 |
M112.2401 |
5 kW |
269.730 |
307.094 |
259.673 |
297.037 |
399 |
M112.2402 |
15 kW |
269.730 |
454.512 |
259.673 |
444.455 |
|
M112.2500 |
Máy cắt đột - công suất: |
||||
400 |
M112.2501 |
2,8 kW |
269.730 |
316.232 |
259.673 |
306.175 |
|
M112.2600 |
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
||||
401 |
M112.2601 |
5 kW |
269.730 |
305.453 |
259.673 |
295.396 |
|
M112.2700 |
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
||||
402 |
M112.2701 |
0,8 kW |
|
12.688 |
|
12.688 |
403 |
M112.2801 |
Máy cắt thép Plasma |
269.730 |
355.538 |
259.673 |
345.481 |
|
M112.2900 |
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
||||
404 |
M112.2901 |
1,5 m3/ph |
|
18.720 |
|
18.720 |
405 |
M112.2902 |
3,0 m3/ph |
|
21.147 |
|
21.147 |
|
M112.3000 |
Máy uốn ống - công suất: |
||||
406 |
M112.3001 |
2,0 kW ÷ 2,8 kW |
269.730 |
307.852 |
259.673 |
297.796 |
|
M112.3100 |
Máy lốc tôn - công suất: |
||||
407 |
M112.3101 |
5 kW |
269.730 |
337.500 |
259.673 |
327.443 |
|
M112.3200 |
Máy cưa kim loại - công suất: |
||||
408 |
M112.3201 |
1,7 kW |
|
30.241 |
|
30.241 |
409 |
M112.3202 |
2,7 kW |
|
38.875 |
|
38.875 |
|
M112.3300 |
Máy tiện - công suất: |
||||
410 |
M112.3301 |
10 kW |
269.730 |
410.025 |
259.673 |
399.968 |
|
M112.3400 |
Máy bào thép - công suất: |
||||
411 |
M112.3401 |
7,5 kW |
269.730 |
369.054 |
259.673 |
358.997 |
|
M112.3500 |
Máy phay - công suất: |
||||
412 |
M112.3501 |
7 kW |
269.730 |
381.527 |
259.673 |
371.470 |
|
M112.3600 |
Máy ghép mí - công suất: |
||||
413 |
M112.3601 |
1,1 kW |
269.730 |
280.071 |
259.673 |
270.015 |
|
M112.3700 |
Máy mài - công suất: |
||||
414 |
M112.3701 |
1 kW |
|
7.857 |
|
7.857 |
415 |
M112.3702 |
1,7 kW |
|
14.024 |
|
14.024 |
416 |
M112.3703 |
2,7 kW |
|
19.580 |
|
19.580 |
|
M112.3800 |
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
||||
417 |
M112.3801 |
1,3 kW |
|
25.110 |
|
25.110 |
|
M112.3900 |
Máy hàn một chiều - công suất: |
||||
418 |
M112.3901 |
50 kW |
320.183 |
584.982 |
308.245 |
573.044 |
|
M112.4000 |
Máy hàn xoay chiều - công suất: |
||||
419 |
M112.4001 |
7kW |
320.183 |
358.412 |
308.245 |
346.474 |
420 |
M112.4002 |
14 kW ÷15kW |
320.183 |
394.534 |
308.245 |
382.596 |
421 |
M112.4003 |
23 kW |
320.183 |
445.965 |
308.245 |
434.027 |
|
M112.4100 |
Máy hàn hơi - công suất: |
||||
422 |
M112.4101 |
1000 l/h |
320.183 |
326.728 |
308.245 |
314.790 |
423 |
M112.4102 |
2000 l/h |
320.183 |
330.193 |
308.245 |
318.255 |
|
M112.4201 |
Máy hàn cắt dưới nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
M112.4300 |
Máy hàn nối ống nhựa: |
||||
424 |
M112.4301 |
Máy hàn nhiệt cầm tay |
|
15.133 |
|
15.133 |
425 |
M112.4302 |
Máy gia nhiệt D315mm |
320.183 |
413.040 |
308.245 |
401.102 |
426 |
M112.4303 |
Máy gia nhiệt D630mm |
320.183 |
532.014 |
308.245 |
520.076 |
427 |
M112.4304 |
Máy gia nhiệt D1200mm |
320.183 |
617.892 |
308.245 |
605.955 |
|
M112.4400 |
Máy quạt gió - công suất: |
||||
428 |
M112.4401 |
2,5 kW |
|
39.497 |
|
39.497 |
429 |
M112.4402 |
4,5 kW |
|
73.796 |
|
73.796 |
|
M112.4500 |
Máy khoan khoan đập cáp - công suất: |
||||
430 |
M112.4501 |
40 kW |
320.183 |
1.379.610 |
308.245 |
1.367.672 |
|
M112.4600 |
Máy khoan xoay - công suất: |
||||
431 |
M112.4601 |
54 cv |
320.183 |
1.826.537 |
308.245 |
1.814.599 |
432 |
M112.4602 |
300 cv |
446.315 |
8.462.886 |
429.675 |
8.446.246 |
|
M112.4700 |
Bộ kích chuyên dùng: |
||||
433 |
M112.4701 |
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t) |
846.058 |
1.690.157 |
814.514 |
1.658.612 |
434 |
M112.4702 |
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50- 60 t |
320.183 |
435.961 |
308.245 |
309.460 |
|
M112.4800 |
Một số máy và thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
435 |
M112.4801 |
Máy xiết bu lông |
|
41.749 |
|
41.749 |
436 |
M112.4802 |
Máy xoá vạch sơn, công suất 13HP |
|
120.305 |
|
120.305 |
437 |
M112.4803 |
Máy hiện sóng 2 tia (Oscilograf) |
|
74.359 |
|
74.359 |
438 |
M112.4804 |
Vôn mét điện tử |
|
2.754 |
|
2.754 |
439 |
M112.4805 |
Đồng hồ vạn năng |
|
1.215 |
|
1.215 |
CHƯƠNG II. BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Stt |
Mã hiệu |
Loại máy và thiết bị |
Giá ca máy (đồng) |
|
M201.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT |
|
440 |
M201.0001 |
Bộ khoan tay |
47.752 |
441 |
M201.0002 |
Máy khoan XY-1A |
80.222 |
442 |
M201.0003 |
Máy khoan XY-3 |
222.626 |
443 |
M201.0004 |
Máy khoan GK-250 |
143.940 |
444 |
M201.0005 |
Bộ nén ngang GA |
450.450 |
445 |
M201.0006 |
Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) |
11.171 |
446 |
M201.0007 |
Búa khoan tay P30 |
19.424 |
447 |
M201.0008 |
Thùng trục 0,5 m3 |
6.811 |
448 |
M201.0009 |
Máy khoan F-60L |
1.005.440 |
449 |
M201.0010 |
Máy xuyên động RA-50 |
57.182 |
450 |
M201.0011 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
462.272 |
451 |
M201.0012 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
321.596 |
452 |
M201.0013 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
11.076 |
453 |
M201.0014 |
Biến thế thắp sáng |
6.096 |
454 |
M201.0015 |
Máy thăm dò địa vật lý UJ-18 |
33.804 |
455 |
M201.0016 |
Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100 |
41.852 |
456 |
M201.0017 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 1 mạch (ES-125) |
99.101 |
457 |
M201.0018 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 12 mạch (Triosx-12) |
292.130 |
458 |
M201.0019 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 24 mạch (Triosx-24) |
343.379 |
459 |
M201.0020 |
Máy thủy bình điện tử |
14.767 |
460 |
M201.0021 |
Máy toàn đạc điện tử |
147.059 |
461 |
M201.0022 |
Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy) |
540.291 |
462 |
M201.0023 |
Ống nhòm |
1.020 |
463 |
M201.0024 |
Kính hiển vi |
7.065 |
464 |
M201.0025 |
Kính hiển vi điện tử quét |
2.287.396 |
465 |
M201.0026 |
Máy ảnh |
6.726 |
|
M202.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU, CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG |
|
466 |
M202.0001 |
Cần Belkenman |
19.475 |
467 |
M202.0002 |
Thiết bị đếm phóng xạ |
120.343 |
468 |
M202.0003 |
TRL Profile Beam |
328.431 |
469 |
M202.0004 |
Máy FWD |
1.645.466 |
470 |
M202.0005 |
Thiết bị đo phản ứng Romdas |
82.140 |
471 |
M202.0006 |
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) |
294.514 |
472 |
M202.0007 |
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) |
1.096.978 |
473 |
M202.0008 |
Bộ thiết bị siêu âm |
478.189 |
474 |
M202.0009 |
Cân điện tử |
6.521 |
475 |
M202.0010 |
Cân phân tích |
10.054 |
476 |
M202.0011 |
Cân bàn |
3.804 |
477 |
M202.0012 |
Cân thủy tĩnh |
4.438 |
478 |
M202.0013 |
Lò nung |
12.795 |
479 |
M202.0014 |
Tủ sấy |
11.348 |
480 |
M202.0015 |
Tủ hút khí độc |
11.041 |
481 |
M202.0016 |
Tủ lạnh |
5.613 |
482 |
M202.0017 |
Máy hút chân không |
3.499 |
483 |
M202.0018 |
Máy hút ẩm OASIS-America |
9.287 |
484 |
M202.0019 |
Bếp điện |
2.168 |
485 |
M202.0020 |
Bếp cát |
2.786 |
486 |
M202.0021 |
Máy chưng cất nước |
6.621 |
487 |
M202.0022 |
Máy trộn đất |
5.518 |
488 |
M202.0023 |
Máy trộn xi măng, dung tích 5lít |
17.455 |
489 |
M202.0024 |
Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
14.847 |
490 |
M202.0025 |
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) |
5.833 |
491 |
M202.0026 |
Máy cắt đất |
2.241 |
492 |
M202.0027 |
Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm |
14.618 |
493 |
M202.0028 |
Máy cắt ứng biến |
124.602 |
494 |
M202.0029 |
Máy nén 3 trục |
569.293 |
495 |
M202.0030 |
Máy ép litvinốp |
15.203 |
496 |
M202.0031 |
Kích tháo mẫu |
6.315 |
497 |
M202.0032 |
Máy ép mẫu đá, bê tông |
126.868 |
498 |
M202.0033 |
Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) |
59.874 |
499 |
M202.0034 |
Máy khoan mẫu đá |
55.334 |
500 |
M202.0035 |
Máy mài thử độ mài mòn |
9.390 |
501 |
M202.0036 |
Máy nén một trục |
15.203 |
502 |
M202.0037 |
Máy nén Marshall |
201.193 |
503 |
M202.0038 |
Máy CBR |
61.220 |
504 |
M202.0039 |
Máy thí nghiệm thủy lực quay tay |
7.323 |
505 |
M202.0040 |
Máy nén 4 t (quay tay) |
6.822 |
506 |
M202.0041 |
Máy nén thủy lực 10 t |
18.760 |
507 |
M202.0042 |
Máy nén thủy lực 50 t |
29.416 |
508 |
M202.0043 |
Máy nén thủy lực 125 t |
39.348 |
509 |
M202.0044 |
Máy nén thủy lực 200 t |
51.150 |
510 |
M202.0045 |
Máy kéo nén thủy lực 100 t |
43.037 |
511 |
M202.0046 |
Máy kéo nén uốn thủy lực 25 t |
25.281 |
512 |
M202.0047 |
Máy kéo nén uốn thủy lực 100 t |
183.418 |
513 |
M202.0048 |
Máy gia tải - 20 t |
30.740 |
514 |
M202.0049 |
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
5.518 |
515 |
M202.0050 |
Máy xác định hệ số thấm |
66.996 |
516 |
M202.0051 |
Máy đo PH |
8.126 |
517 |
M202.0052 |
Máy đo âm thanh |
7.323 |
518 |
M202.0053 |
Máy đo chiều dày màng sơn |
83.523 |
519 |
M202.0054 |
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
71.616 |
520 |
M202.0055 |
Máy đo vết nứt |
14.245 |
521 |
M202.0056 |
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông |
101.861 |
522 |
M202.0057 |
Máy đo độ thấm của I-on Clo |
145.406 |
523 |
M202.0058 |
Dụng cụ đo độ cháy của than |
10.533 |
524 |
M202.0059 |
Máy đo gia tốc |
76.237 |
525 |
M202.0060 |
Máy ghi nhiệt ổn định |
14.747 |
526 |
M202.0061 |
Máy đo chuyển vị |
47.093 |
527 |
M202.0062 |
Máy xác định môđun |
25.040 |
528 |
M202.0063 |
Máy so màu ngọn lửa |
33.386 |
529 |
M202.0064 |
Máy so màu quang điện |
83.168 |
530 |
M202.0065 |
Máy đo độ dãn dài Bitum |
48.514 |
531 |
M202.0066 |
Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
7.725 |
532 |
M202.0067 |
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
12.741 |
533 |
M202.0068 |
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
1.254 |
534 |
M202.0069 |
Thiết bị thử tỷ diện |
13.844 |
535 |
M202.0070 |
Bàn dằn |
23.475 |
536 |
M202.0071 |
Bàn rung |
8.527 |
537 |
M202.0072 |
Máy khuấy bằng từ |
13.343 |
538 |
M202.0073 |
Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
7.925 |
539 |
M202.0074 |
Máy nghiền bi sứ LE1 |
7.323 |
540 |
M202.0075 |
Máy phân tích hạt Lazer |
64.153 |
541 |
M202.0076 |
Máy phân tích vi nhiệt |
51.980 |
542 |
M202.0077 |
Tenxômét |
6.922 |
543 |
M202.0078 |
Máy đo độ giãn nở bê tông |
64.686 |
544 |
M202.0079 |
Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
6.521 |
545 |
M202.0080 |
Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu) |
1.679.079 |
546 |
M202.0081 |
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
3.871 |
547 |
M202.0082 |
Côn thử độ sụt |
3.068 |
548 |
M202.0083 |
Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
3.871 |
549 |
M202.0084 |
Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
2.710 |
550 |
M202.0085 |
Chén bạch kim |
19.169 |
551 |
M202.0086 |
Kẹp niken |
7.155 |
552 |
M202.0087 |
Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại |
33.845 |
553 |
M202.0088 |
Máy dò vị trí cốt thép |
51.980 |
554 |
M202.0089 |
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
116.673 |
555 |
M202.0090 |
Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường |
49.758 |
556 |
M202.0091 |
Súng bi |
7.524 |
557 |
M202.0092 |
Thiết bị hấp mẫu xi măng |
1.050 |
558 |
M202.0093 |
Bình hút ẩm |
438 |
559 |
M202.0094 |
Bộ dụng cụ xác định thấm nước |
19.250 |
560 |
M202.0095 |
Bơm thủy lực ZB4-500 |
14.315 |
561 |
M202.0096 |
Đồng hồ đo áp lực |
162 |
562 |
M202.0097 |
Đồng hồ đo biến dạng |
972 |
563 |
M202.0098 |
Đồng hồ đo nước |
2.268 |
564 |
M202.0099 |
Đồng hồ đo lún |
1.458 |
565 |
M202.0100 |
Đồng hồ Shore A |
1.215 |
566 |
M202.0101 |
Dụng cụ đo độ bền va đập |
1.230 |
567 |
M202.0102 |
Dụng cụ đo hệ số giãn nở ẩm |
5.125 |
568 |
M202.0103 |
Dụng cụ phá vỡ mẫu kính |
2.563 |
569 |
M202.0104 |
Dụng cụ thử thấm mực |
513 |
570 |
M202.0105 |
Dụng cụ Vica |
1.948 |
571 |
M202.0106 |
Dụng cụ xác định độ bền va đập |
87.750 |
572 |
M202.0107 |
Dụng cụ xác định độ bền va uốn |
78.000 |
573 |
M202.0108 |
Khuôn Capping mẫu |
1.538 |
574 |
M202.0109 |
Khuôn dập mẫu |
451 |
575 |
M202.0110 |
Kích kéo thủy lực 60 t |
16.569 |
576 |
M202.0111 |
Kích thủy lực 800 t |
94.354 |
577 |
M202.0112 |
Kính phóng đại đo lường |
2.888 |
578 |
M202.0113 |
Kính lúp |
165 |
579 |
M202.0114 |
Máy bộ đàm |
289 |
580 |
M202.0115 |
Máy cắt quay tay |
990 |
581 |
M202.0116 |
Máy cắt, mài mẫu vật liệu |
14.850 |
582 |
M202.0117 |
Máy đo dao động điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều) |
218.066 |
583 |
M202.0118 |
Máy đo độ bóng |
5.363 |
584 |
M202.0119 |
Máy khoan HILTI hoặc loại tương tự |
12.375 |
585 |
M202.0120 |
Thiết bị đo độ dẫn nước |
2.188 |
586 |
M202.0121 |
Thiết bị đo độ dày |
1.313 |
587 |
M202.0122 |
Máy đo độ giãn nở nhiệt dài |
2.188 |
588 |
M202.0123 |
Máy dò khuyết tật |
3.063 |
589 |
M202.0124 |
Máy đo kích thước |
2.188 |
590 |
M202.0125 |
Máy đo thời gian khô màng sơn |
2.625 |
591 |
M202.0126 |
Máy đo ứng suất bề mặt |
4.375 |
592 |
M202.0127 |
Máy đo ứng suất điện tử |
4.375 |
593 |
M202.0128 |
Máy Hveem |
12.375 |
594 |
M202.0129 |
Máy kéo vải địa kỹ thuật |
170.500 |
595 |
M202.0130 |
Máy kéo, nén WDW-100 |
170.500 |
596 |
M202.0131 |
Máy thử cơ lý thạch cao |
4.125 |
597 |
M202.0132 |
Máy kiểm tra độ cứng |
8.168 |
598 |
M202.0133 |
Máy làm sạch bằng siêu âm |
2.888 |
599 |
M202.0134 |
Máy mài mòn bề mặt |
14.850 |
600 |
M202.0135 |
Máy mài mòn sâu |
3.713 |
601 |
M202.0136 |
Máy nén cố kết |
20.625 |
602 |
M202.0137 |
Máy phân tích thành phần kim loại |
8.250 |
603 |
M202.0138 |
Máy quang phổ đo hệ số phản xạ ánh sáng |
38.750 |
604 |
M202.0139 |
Máy quang phổ đo hệ số truyền sáng |
46.500 |
605 |
M202.0140 |
Máy siêu âm đo vết nứt |
28.288 |
606 |
M202.0141 |
Máy soi kim tương |
8.100 |
607 |
M202.0142 |
Máy thấm |
16.119 |
608 |
M202.0143 |
Máy thử độ bền nén, uốn |
159.600 |
609 |
M202.0144 |
Máy thử độ bục |
3.950 |
610 |
M202.0145 |
Máy thử độ rơi côn |
3.555 |
611 |
M202.0146 |
Máy uốn gạch |
59.200 |
612 |
M202.0147 |
Nồi hấp áp suất cao (Autoclave) |
4.813 |
613 |
M202.0148 |
Thiết bị đo chuyển vị Indicator |
13.125 |
614 |
M202.0149 |
Thiết bị đo điểm sương |
8.750 |
615 |
M202.0150 |
Thiết bị đo độ bền ẩm |
8.750 |
616 |
M202.0151 |
Thiết bị đo độ cứng màng sơn |
4.375 |
617 |
M202.0152 |
Thiết bị đo độ dày |
1.313 |
618 |
M202.0153 |
Thiết bị đo hệ số ma sát |
4.375 |
619 |
M202.0154 |
Thiết bị đo thử độ kín |
4.375 |
620 |
M202.0155 |
Thiết bị thử tính năng sử dụng của sứ vệ sinh |
12.600 |
621 |
M202.0156 |
Thiết bị thử va đập phản hồi |
8.400 |
622 |
M202.0157 |
Tủ chiếu UV |
4.200 |
623 |
M202.0158 |
Tủ khí hậu |
47.400 |
624 |
M202.0159 |
Thước đo vết nứt |
117 |
625 |
M202.0160 |
Vi kế |
117 |
626 |
M202.0161 |
Máy scanner (khổ Ao) |
149.078 |
627 |
M202.0162 |
Máy vẽ plotter |
84.979 |
628 |
M202.0163 |
Máy vi tính |
9.630 |
629 |
M202.0164 |
Máy tính xách tay |
17.627 |
630 |
M202.0165 |
Bể ổn nhiệt |
6.521 |
631 |
M202.0166 |
Bếp gas công nghiệp |
1.350 |
632 |
M202.0167 |
Bình thử bọt khí |
22.275 |
633 |
M202.0168 |
Bộ dụng cụ xác định hàm lượng cát |
1.538 |
634 |
M202.0169 |
Bộ thiết bị thí nghiệm điểm hóa mềm (ELE) |
234.848 |
635 |
M202.0170 |
Dụng cụ đo nhám |
513 |
636 |
M202.0171 |
Dụng cụ thử va đập bi rơi |
1.230 |
637 |
M202.0172 |
Dụng cụ thử va đập con lắc |
1.230 |
638 |
M202.0173 |
Dụng cụ thử xuyên |
1.948 |
639 |
M202.0174 |
Dụng cụ xác định sự thay đổi chiều dài của mẫu vữa |
1.782 |
640 |
M202.0175 |
Dụng cụ xác định thời gian bắt đầu đông kết |
2.625 |
641 |
M202.0176 |
Khoáng chuẩn |
875 |
642 |
M202.0177 |
Khung giá máy & Máy gia tải 50 tấn kỹ thuật số |
28.877 |
643 |
M202.0178 |
Máy Gigarang |
8.750 |
644 |
M202.0179 |
Máy SHWD |
1.645.466 |
645 |
M202.0180 |
Máy bào gỗ |
2.967 |
646 |
M202.0181 |
Máy cắt Makita |
3.482 |
647 |
M202.0182 |
Máy cắt phẳng |
20.625 |
648 |
M202.0183 |
Máy đầm xoay |
5.876 |
649 |
M202.0184 |
Máy đo chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đo đường kính cốt thép |
88.621 |
650 |
M202.0185 |
Máy đo độ đàn hồi |
48.514 |
651 |
M202.0186 |
Máy kéo, nén thủy lực 0,5 tấn |
7.323 |
652 |
M202.0187 |
Máy kéo, nén thủy lực 20 tấn |
21.875 |
653 |
M202.0188 |
Máy kéo, nén thủy lực 200 tấn |
48.050 |
654 |
M202.0189 |
Máy kéo, nén thủy lực 50 tấn |
27.633 |
655 |
M202.0190 |
Máy khoan lấy mẫu chuyên dụng |
5.950 |
656 |
M202.0191 |
Máy khuấy và làm mát nước |
4.813 |
657 |
M202.0192 |
Máy thử cường độ bám dính |
12.600 |
658 |
M202.0193 |
Máy thử độ chống thấm |
14.850 |
659 |
M202.0194 |
Máy thử kéo xác định cường độ bám dính |
12.600 |
660 |
M202.0195 |
Máy xác định độ thấm nước của bê tông kiểu C430 (hoặc C431) |
16.119 |
661 |
M202.0196 |
Nhớt kế |
20.500 |
662 |
M202.0197 |
Nhớt kế Suttard |
154 |
663 |
M202.0198 |
Nhớt kế Vebe |
6.150 |
664 |
M202.0199 |
Súng bật nẩy |
7.875 |
665 |
M202.0200 |
Thiết bị đo góc nghỉ của cát |
1.650 |
666 |
M202.0201 |
Thiết bị đo góc nghỉ tự nhiên của đất rời |
1.238 |
667 |
M202.0202 |
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông |
1.575 |
668 |
M202.0203 |
Thiết bị đo nhiệt lượng |
1.313 |
669 |
M202.0204 |
Thiết bị gia nhiệt vòng và bi |
8.750 |
670 |
M202.0205 |
Thiết bị thử tải trọng |
8.750 |
671 |
M202.0206 |
Thiết bị wheel tracking |
1.075.080 |
672 |
M202.0207 |
Thiết bị xác định độ bền cọ rửa |
33.000 |
673 |
M202.0208 |
Thiết bị xác định thay đổi chiều cao cột vữa |
1.025 |
674 |
M202.0209 |
Xe chuyên dùng |
436.800 |
675 |
M202.0210 |
Dụng cụ vòng và bi |
3.588 |
|
M203.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP |
|
676 |
M203.0001 |
Bộ tạo nguồn 3 pha |
404.287 |
677 |
M203.0002 |
Bộ nguồn AC-DC |
39.763 |
678 |
M203.0003 |
Công tơ mẫu xách tay |
167.533 |
679 |
M203.0004 |
Hộp bộ đo tgd Delta |
796.170 |
680 |
M203.0005 |
Hợp bộ đo lường |
752.669 |
681 |
M203.0006 |
Hợp bộ phân tích hàm lượng khí |
1.287.736 |
682 |
M203.0007 |
Hợp bộ thí nghiệm cao áp |
403.740 |
683 |
M203.0008 |
Hợp bộ thí nghiệm rơle |
760.420 |
684 |
M203.0009 |
Máy điều chỉnh điện áp 1pha |
16.679 |
685 |
M203.0010 |
Máy đo độ A xít |
145.190 |
686 |
M203.0011 |
Máy đo độ chớp cháy kín |
139.170 |
687 |
M203.0012 |
Máy đo độ nhớt |
119.562 |
688 |
M203.0013 |
Máy đo điện áp xuyên thủng |
29.093 |
689 |
M203.0014 |
Máy đo điện trở một chiều |
142.910 |
690 |
M203.0015 |
Máy đo điện trở tiếp địa |
48.609 |
691 |
M203.0016 |
Máy đo điện trở tiếp xúc |
83.447 |
692 |
M203.0017 |
Cầu đo tang dầu cách điện |
290.561 |
693 |
M203.0018 |
Máy đo tỷ trọng |
58.459 |
694 |
M203.0019 |
Máy đo vạn năng |
120.292 |
695 |
M203.0020 |
Máy chụp sóng |
414.684 |
696 |
M203.0021 |
Máy kiểm tra độ ổn định oxy hóa dầu |
297.584 |
697 |
M203.0022 |
Máy phát tần số |
105.974 |
698 |
M203.0023 |
Máy phân tích độ ẩm khí SF6 |
146.558 |
699 |
M203.0024 |
Máy đo vi lượng ẩm |
132.604 |
700 |
M203.0025 |
Mê gôm mét |
40.128 |
701 |
M203.0026 |
Thiết bị kiểm tra áp lực |
68.673 |
702 |
M203.0027 |
Thiết bị tạo dòng điện |
397.538 |