Kính
gửi: Các Cục, Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ, Doanh nghiệp triển khai nhiệm
vụ KHCN
Để có cơ sở xây dựng kế hoạch
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo năm 2024, trên cơ sở hướng dẫn của Công
văn số 938/BKHCN-KHTC ngày 6/4/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn yêu cầu các đơn vị báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch năm 2022, 06 tháng đầu năm 2023 và ước thực hiện 06 tháng cuối năm
2023 như sau:
1. Thực hiện
việc đánh giá từng nội dung kế hoạch khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo (KH,
CN & ĐMST) năm 2022, 06 tháng đầu năm 2023 và ước thực hiện 06 tháng cuối
năm 2023 theo hướng dẫn và hệ thống Biểu mẫu báo cáo tại Phụ lục kèm theo công
văn. Việc đánh giá và báo cáo phải thể hiện được:
a) Kết quả nổi bật của hoạt động
KH, CN & ĐMST thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, hoạt động ứng dụng và chuyển giao công nghệ. Nhận xét đánh giá về:
tác động, hiệu quả của các kết quả nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ
vào đời sống, nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, hiệu quả sản xuất,
kinh doanh của ngành, số lượng giống cây trồng, vật nuôi đã được công nhận,
đóng góp trong việc hỗ trợ phục hồi phát triển kinh tế sau đại dịch COVID-19,
tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm thúc đẩy hình thành liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị (theo ba trục sản phẩm: Sản phẩm quốc gia, Sản phẩm chủ
lực địa phương, Sản phẩm OCOP) để nâng cao chất lượng và giá trị, hiệu quả sản
xuất và sức cạnh tranh.
Hiệu quả của hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ thể hiện bằng giá trị khoa học (số lượng công
trình nghiên cứu đã công bố quốc tế và trong nước; số lượng các sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và các đối tượng quyền sở hữu công nghiệp
khác được cấp văn bằng bảo hộ) và giá trị thực tế (doanh thu, lợi nhuận, bảo vệ
môi trường, số lượng người được tập huấn, đào tạo do hoạt động tư vấn, chuyển
giao công nghệ, khai thác tài sản trí tuệ mang lại, số hợp đồng chuyển giao
công nghệ).
b) Đối với các phòng thí nghiệm
trọng điểm, căn cứ quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BKHCN ngày 02 tháng 7
năm 2010 để đánh giá hoạt động và báo cáo việc sử dụng kinh phí hỗ trợ chi thường
xuyên năm 2022 cho các hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm; đề xuất về giải
pháp xử lý các vướng mắc, tồn tại trong hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm;
giải pháp điều chỉnh hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm (bao gồm cả cơ
chế hoạt động của Hội đồng Phòng thí nghiệm trọng điểm) để khẳng định sự cần
thiết phải tiếp tục đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc có thể tự chủ về
tài chính giai đoạn đến 2025.
c) Những khó khăn, tồn tại, vướng
mắc cần khắc phục. Nêu rõ các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị về
việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động KH, CN & ĐMST, đề xuất xây dựng
cơ chế, chính sách bảo đảm hiệu quả của hoạt động KH, CN & ĐMST cho giai đoạn
đến 2025.
d) Các kiến nghị về việc tổ chức,
quản lý điều hành các hoạt động KH , CN & ĐMST của đơn vị trong quá trình
thực hiện, xây dựng cơ chế chính sách bảo đảm hiệu quả của hoạt động KH, CN
& ĐMST trong những năm tiếp theo.
2. Chú ý đánh
giá một số nội dung hoạt động KH&CN khác như:
a) Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng
- Tình hình và kết quả thực hiện
việc xây dựng, thẩm định, công bố, ban hành và tổ chức áp dụng các tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết quả hoạt động đánh giá sự
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; kết quả hoạt động kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hoá trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường;
- Kết quả hoạt động quản lý đo
lường, quản lý phương tiện đo;
- Kết quả hoạt động quản lý, áp
dụng mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
- Đánh giá kết quả triển khai
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc chương trình, đề án, kế hoạch do Thủ tướng
Chính phủ ban hành (Quyết định số 1322/QĐ-TTg ban hành Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021 -2030; Quyết định số 996/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
100/QĐ-QĐ-TTg phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc; Quyết định số 36/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất
dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021
-2030).
b) Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
- Kết quả thực hiện Chiến lược
Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 theo Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ; công tác hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ;
- Kết quả ban hành cơ chế,
chính sách và văn bản hướng dẫn triển khai Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ theo Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử
- Tình hình thực hiện cơ chế,
chính sách và quy định pháp luật về năng lượng nguyên tử;
- Kết quả nghiên cứu, ứng dụng
năng lượng nguyên tử phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực vào đời sống, nâng
cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, hiệu quả sản xuất, kinh doanh phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội...;
- Các giải pháp thúc đẩy phát
triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử.
c) Kết quả thực hiện công
tác thông tin và thống kê KH&CN
- Việc thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014.
- Việc xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017.
d) Kết quả thực hiện các
công tác đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ
đ) Kết quả phát triển doanh
nghiệp KH&CN, thị trường KH&CN và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
e)Các kết quả khác
- Đánh giá kết quả của việc thực
hiện các nhiệm vụ KH&CN của các chương trình và nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia, chương trình và nhiệm vụ KH&CN trọng điểm cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở
và nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, các dự án hợp tác quốc tế, ODA, các
chương trình phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có).
- Tình hình thực thi chính sách
hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.
Đề xuất định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả năng làm chủ,
sáng tạo công nghệ trong nước.
- Tình hình và kết quả thực hiện
các dự án đầu tư: xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm hoặc trạm, trại
nghiên cứu.
- Kết quả và tình hình thực hiện
các cơ chế và chính sách quản lý KH, CN & ĐMST, trong đó đặc biệt chú ý
tình hình thực hiện: cơ chế, chính sách về tự chủ tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập; cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng tài sản được hình thành
thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước; cơ
chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN; cơ chế,
chính sách và quy định quản lý tài chính liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ
KH&CN; cơ chế, chính sách về Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp v.v…
3. Thời hạn
báo cáo
Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch năm 2022, 06 tháng đầu năm 2023 và ước thực hiện 06 tháng cuối
năm 2023 gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường), địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội trước ngày
30/5/2023.
Ngoài văn bản gửi theo đường
công văn cần gửi 01 file điện tử qua địa chỉ Email: khth.khcn@mard.gov.vn; kh.khcn@mard.gov.vn; cn.khcn@mard.gov.vn.
Để thuận tiện cho việc tổng hợp
báo cáo, đề nghị đơn vị tham khảo Công văn hướng dẫn và các biểu mẫu trên
các trang thông tin điện tử của Bộ: www.mard.gov.vn và
www.khcn.mard.gov.vn.
Báo cáo tình hình, đánh giá kết
quả khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2023, 6 tháng đầu năm 2023, ước
thực hiện đến hết tháng 12 năm 2023 là căn cứ quan trọng để xây dựng kế hoạch
năm 2024 gửi Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ. Đề nghị các đơn vị nghiêm
túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Phùng Đức Tiến (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Công văn số 2471/BNN-KHCN ngày 19 tháng 04 năm của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Biểu TK1-1: Kết quả hoạt
động KH&CN năm 2022 và 06 tháng đầu năm 2023.
Biểu TK1-2: Kết quả hoạt
động KH&CN nổi bật 2022 và 06 tháng đầu năm 2023.
Biểu TK1-3: Kết quả
Chương trình KH&CN cấp quốc gia năm 2022 và 06 tháng đầu năm 2023 (nếu có).
Biểu TK1-4: Nhân lực và
tổ chức KH&CN.
Biểu TK1-5: Kết quả hoạt
động quản lý nhà nước về KH&CN.
Biểu TK1-6: Văn bản về
KH&CN được ban hành.
Biểu TK1-7: Kết quả triển
khai thực hiện cơ chế khoán đối với nhiệm vụ KH&CN
Biểu TK1-8: Danh mục đề
tài dự án ứng dụng và chuyển giao công nghệ từ năm 2022 và 6 tháng đầu năm
2023.
Biểu TK1-9: Kết quả hoạt động ứng dụng và đổi
mới công nghệ năm 2022 và 6 tháng đầu năm 2023.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022 VÀ
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2023
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì, Tác giả
|
Tóm tắt nội dung
|
Ghi chú
|
I
|
Bài báo, công bố, giải pháp,
kiến nghị, ấn phẩm khoa học
|
|
|
Ghi rõ các bài báo được
đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Sáng chế, giải pháp hữu ích;
Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết kế mới,
mẫu máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn,
tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp khoa học và công
nghệ được hình thành
|
|
|
Tên và loại hình doanh
nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện
có...
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động ứng dụng đổi mới
công nghệ điển hình
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng
điểm đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
Tên sản phẩm, nhiệm vụ
KH&CN; tình hình thực hiện
|
2
|
Đổi mới công nghệ, ứng dụng
công nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
|
Ghi rõ kết quả, hiệu quả thực
hiện, kèm theo tên nhiệm vụ KH&CN; kinh phí thực hiện (chia rõ nguồn vốn
từ ngân sách trung ương; từ bộ, ngành, địa phương; doanh nghiệp, Quỹ PTKHCN của
doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
3
|
Dự án đầu tư trang thiết bị,
công nghệ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
|
|
|
Đánh giá tình hình thực hiện,
số kinh phí và nguồn (trong đó ghi rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương; của
bộ, ngành, địa phương; từ doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty, Quỹ PTKHCN của
doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
Ghi rõ các thông tin có
liên quan đến kết quả
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT NĂM
2022 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2023
STT
|
Tên sản phẩm/ công trình/công nghệ
|
Xuất xứ
(Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ …)
|
Hiệu quả kinh tế-xã hội
(Giải trình chi tiết giá trị làm lợi so sánh với sản phẩm công nghệ
cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường…)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM
2022 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2023 (NẾU CÓ)
STT
|
Tên Chương Trình/Đề án
|
Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết quả đã đạt được
|
Đánh giá mức độ hoàn thành (%)
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHÂN
LỰC VÀ TỔ CHỨC KH&CN
Số TT
|
Tên tổ chức nghiên cứu & phát triển
|
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN và cơ chế hoạt động[1]
|
Nhân lực hiện có đến 30/6/2023
|
Kinh phí chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng từ NSNN năm 2022
(tr.đ)
|
Ghi chú (công lập/ ngoài công lập)
|
Tổng số
|
Trong đó hưởng lương SNKH
|
Tổng số
|
Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) =(6÷9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Các đơn vị do cấp bộ, ngành,
địa phương quyết định thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị do cấp khác thành
lập được giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN
& ĐMST NĂM 2022 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2023
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Kết quả đạt được
(số lượng)
|
Năm 2022
|
6 tháng đầu năm 2023
|
I
|
Số nhiệm vụ KH&CN được
triển khai
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực tự nhiên
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ
|
N.vụ
|
|
|
3
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
N.vụ
|
|
|
4
|
Lĩnh vực y, dược
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Lĩnh vực xã hội
|
N.vụ
|
|
|
6
|
Lĩnh vực nhân văn
|
N.vụ
|
|
|
II
|
Công tác đánh giá, thẩm định,
giám định và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thẩm định/có ý kiến về công
nghệ dự án đầu tư
|
DA
|
|
|
2
|
Thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
HĐ
|
|
|
3
|
Giám định công nghệ
|
CN
|
|
|
III
|
Công tác phát triển năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
|
|
1
|
Số nguồn phóng xạ kín
|
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ được lắp
đặt mới
|
Nguồn
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ đã qua sử
dụng
|
Nguồn
|
|
|
2
|
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt
mới
|
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
Thiết bị
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết bị
|
|
|
-
|
Trong An ninh hải quan
|
Thiết bị
|
|
|
3
|
Lượng đồng vị, dược chất
phóng xạ được sử dụng trong Y tế
|
Curie
(Ci)
|
|
|
4
|
Thẩm định công nghệ các dự án
đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự án
|
|
|
5
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao
công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp đồng
|
|
|
6
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho
các cơ sở
|
Cơ sở
|
|
|
7
|
Thẩm định, cấp phép hoạt động
cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy phép
|
|
|
IV
|
Công tác Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ sơ
|
|
|
2
|
Số đơn nộp đăng ký
|
Đơn
|
|
|
3
|
Số văn bằng được cấp
|
Văn bằng
|
|
|
4
|
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở
hữu công nghiệp
|
Vụ
|
|
|
5
|
Số các dự án phát triển tài sản
trí tuệ được hỗ trợ
|
DA
|
|
|
6
|
Số sáng kiến, cải tiến được
công nhận
|
SK
|
|
|
V
|
Công tác thông tin và thống
kê KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển nguồn tài
liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến, ...)
|
Tài liệu/biểu ghi/CSDL
|
|
|
2
|
Ấn phẩm thông tin đã phát
hành
|
Ấn phẩm, phút
|
|
|
2.1
|
Tạp chí/bản tin KH&CN
|
Tạp chí/bản tin
|
|
|
2.2
|
Phóng sự trên đài truyền
hình
|
Buổi phát
|
|
|
3
|
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập
nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL, ...)
|
CSDL/biểu ghi/trang tài liệu
|
|
|
4
|
Thông tin về nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành
|
N.vụ
|
|
|
4.2
|
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký kết quả thực hiện
|
N.vụ
|
|
|
4.3
|
Nhiệm vụ KH&CN được ứng
dụng
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Thống kê KH&CN
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc điều tra/ số phiếu
thu được tương ứng
|
Số cuộc/số phiếu
|
|
|
5.2
|
Báo cáo thống kê cơ sở
|
Báo cáo
|
|
|
5.3
|
Báo cáo thống kê tổng hợp
|
Báo cáo
|
|
|
6
|
Kết quả khác (nếu nổi trội)
|
|
|
|
VI
|
Công tác tiêu chuẩn – đo
lường – chất lượng
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện đo được kiểm định
|
Phương tiện
|
|
|
2
|
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật
mới được áp dụng
|
Tiêu chuẩn
|
|
|
3
|
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới
được áp dụng
|
Quy chuẩn
|
|
|
4
|
Số đơn vị hành chính nhà nước
đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001:2015
|
Đơn vị
|
|
|
5
|
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Cuộc
|
|
|
6
|
Số mẫu được thử nghiệm và
thông báo kết quả
|
Mẫu
|
|
|
VII
|
Công tác thanh tra
|
|
|
|
1
|
Số cuộc thanh tra
|
Cuộc
|
|
|
2
|
Số lượt đơn vị thanh tra
|
Đơn vị
|
|
|
3
|
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý
(nếu có)
|
Vụ
|
|
|
4
|
Số tiền xử phạt (nếu có)
|
Trđ
|
|
|
VIII
|
Hoạt động đổi mới công nghệ
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới
công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới công nghệ2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong năm
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số công nghệ được chuyển
giao, đưa vào ứng dụng
|
Công nghệ
|
|
|
5
|
Số hợp đồng chuyển giao công
nghệ được thực hiện
|
HĐ
|
|
|
6
|
Tổng giá trị hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
Tr.đ
|
|
|
IX
|
Công tác sử dụng, trọng dụng
cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
2
|
Thăng hạng đặc cách vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
3
|
Kéo dài thời gian công tác
|
Người
|
|
|
4
|
Trọng dụng nhà khoa học đầu
ngành
|
Người
|
|
|
5
|
Trọng dụng nhà khoa học trẻ
tài năng
|
Người
|
|
|
6
|
Trọng dụng nhà khoa học được
giao chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
|
|
X
|
Công tác hỗ trợ hình thành
và phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và hình thành phát triển
doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Thành lập cơ sở ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
Đơn vị
|
|
|
XI
|
Công tác phát triển thị
trường KH&CN
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao dịch mua bán các
sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giao dịch mua bán
tài sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ
KH&CN
|
%
|
|
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi
nghiệp ĐMST quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST được hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Số lượng dự án khởi nghiệp
ĐMST được hỗ trợ
|
Dự án
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp khởi
nghiệp ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện
mua bán và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh nghiệp/ tổng giá trị
|
|
|
5
|
Số lượng các tổ chức ươm tạo,
hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ chức
|
|
|
VĂN BẢN VỀ KH&CN & ĐMST ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM
2022 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2023
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ngày tháng ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Bộ/Tỉnh ủy
|
HĐND
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2022 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2023
Số nhiệm vụ triển khai năm 2022 và 06 tháng đầu năm 2023
|
Tổng số
|
Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
Khoán từng phần
|
Cấp Bộ, Tỉnh
|
|
|
Cấp cơ sở
|
|
|
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2023
Đơn
vị tính: Đồng
Số TT
|
Các Hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
Tên nhiệm vụ khoa học công nghệ. Mã số
|
Tên đơn vị nhận chuyển giao công nghệ
|
Thời gian bắt đầu chuyển giao
|
Hình thức chuyển giao (toàn bộ, một phần)
|
Nội dung chuyển giao công nghệ
|
Giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
Số đã nộp NSNN về thực hiện chuyển giao công nghệ (không tính các
khoản nộp NSNN về thuế)
|
c
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ NĂM
2022 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2023
STT
|
Đơn vị
|
Các cơ chế, chính sách về ứng dụng, đổi mới công nghệ đã được ban
hành (Số lượng văn bản)
|
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, đổi
mới công nghệ (Số lượng)
|
Doanh nghiệp được hỗ trợ ứng dụng, đổi mới công nghệ (Số lượng)
|
Tổng chi cho nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ trong khu vực
doanh nghiệp (triệu đồng)
|
Nhiệm vụ (đề tài, dự án) nghiên cứu chung giữa doanh nghiệp và cơ sở
nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học và công nghệ (triệu đồng)
|
Tổng kinh phí nghiên cứu chung có sử dụng ngân sách nhà nước giữa
doanh nghiệp và cơ sở nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học và công
nghệ (triệu đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Cơ chế hoạt động
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc 1 trong 4 loại theo Nghị định
60/2021/NĐ-CP
2 Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt động
sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện
nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm
thu hoặc ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận
chuyển giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị
hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc
sản xuất hiệu quả hơn (giảm gi á thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng;
nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp
dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng
như: ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM
(duy trì năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến
năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận chuyên ngành:
VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),... hoặc
nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP -ASEAN → GMP-WHO → PIC/S →
EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505,
JIS3112 của Nhật Bản;