NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2466/NHCS-TDSV
|
Hà Nội,
ngày 4 tháng 4
năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH KHÓ KHĂN ĐỂ MUA
MÁY TÍNH, THIẾT BỊ PHỤC VỤ HỌC TẬP TRỰC TUYẾN
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01
năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức
và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày
11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ
trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg
ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học
sinh, sinh viên có hoàn cảnh
gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến;
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp
vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để
mua máy tính, thiết bị phục
vụ học tập trực tuyến như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính,
thiết bị phục vụ học tập trực tuyến theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày
04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có
hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính,
thiết bị phục vụ học tập trực tuyến.
1.2. Đối tượng áp dụng
a) Khách hàng vay vốn: hộ gia đình vay
vốn cho học sinh, sinh viên và sinh viên trực tiếp vay vốn.
b) Đơn vị, cá nhân thuộc NHCSXH;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
2. Đối tượng và điều
kiện vay vốn
2.1. Đối tượng vay vốn bao gồm:
a) Học sinh các cấp đang theo học tại
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo
dục đáp ứng các điều kiện tại điểm 2.2 khoản này (sau đây gọi chung là học
sinh);
b) Học sinh, sinh viên đang theo học tại
các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam đáp ứng các điều kiện tại điểm 2.2 khoản này (sau đây gọi chung là sinh
viên).
2.2. Điều kiện vay vốn
Học sinh, sinh viên phải đáp ứng các điều
kiện vay vốn sau:
a) Là thành viên của hộ gia đình thuộc
một trong các đối tượng: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo
chuẩn quy định của pháp luật hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn
do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 (có bố, mẹ hoặc bố mẹ mất do dịch Covid-19);
b) Không có máy tính, thiết bị đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ
máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức
3. Nguyên tắc vay vốn
3.1. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn
vay đúng mục đích xin vay;
3.2. Khách hàng vay vốn phải trả nợ cả
gốc và lãi đúng hạn.
4. Mục đích sử dụng vốn
vay
Vốn vay được sử dụng để mua máy tính,
thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến bao gồm: máy tính để
bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng và các thiết bị ghi hình kỹ thuật số
(webcam), thiết bị thu thanh (microphone).
5. Phương thức cho
vay
5.1. NHCSXH thực hiện phương thức cho
vay có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị- xã hội
theo quy định của NHCSXH. Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương thức
cho vay thông qua
hộ
gia đình. Đại diện hộ gia đình của học sinh, sinh viên là người đứng tên vay vốn
tại
NHCSXH.
5.2. NHCSXH thực hiện phương thức cho
vay trực tiếp tại NHCSXH nơi cư trú hoặc nơi nhà trường đóng trụ sở đối với trường
hợp khách hàng vay vốn thuộc đối tượng quy định tại tiết b điểm 2.1 khoản 2 văn
bản này đã đủ 18 tuổi nếu trong hộ gia đình không còn thành viên nào đủ 18 tuổi
trở lên hoặc
thành viên còn lại
không
còn sức lao động, không có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật.
6. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay tối đa 10 triệu đồng/học
sinh, sinh viên
7. Lãi suất cho vay
7.1. Lãi suất cho vay 1,2%/năm.
7.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng lãi suất
cho vay hộ nghèo tại thời điểm vay vốn.
8. Đồng tiền cho vay,
trả nợ
Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt
Nam.
9. Thời hạn cho vay
và thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay
9.1. Đối với học sinh,
sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình: Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng.
9.2. Đối với trường hợp sinh viên trực
tiếp đứng tên vay vốn theo quy định tại điểm 5.2 khoản 5 văn bản này:
a) Tại thời điểm vay vốn nếu thời gian
dự kiến kết thúc khóa học còn từ 24 tháng trở lên thì thời hạn vay vốn tối đa được
tính từ ngày vay đến hết 12 tháng sau thời điểm dự kiến kết thúc khóa học;
b) Thời điểm dự kiến kết thúc khóa học
của sinh viên tại tiết a điểm này được xác định theo giấy xác nhận của nhà trường.
9.3. Thời gian giải ngân nguồn vốn cho
vay
Thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay
không vượt quá thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm hết nguồn vốn
cho vay quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số
09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, tùy theo điều kiện
nào đến trước.
10. Hồ sơ vay vốn
10.1. Hồ sơ do khách hàng vay vốn lập
a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án
sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD áp dụng
đối với học sinh, sinh viên vay vốn
thông qua hộ gia đình); Giấy đề nghị vay vốn (mẫu
số 01/TDMT áp dụng đối với sinh viên vay vốn trực tiếp);
b) Giấy ủy quyền (mẫu số 01/GUQ) (nếu
có);
c) Giấy xác nhận của nhà trường (theo mẫu 01/TDSV) đính kèm văn bản số
720/NHCS-TDNN-HSSV ngày
29/3/2011 (áp dụng đối với sinh viên).
10.2. Hồ sơ do Tổ TK&W lập
a) Biên bản họp Tổ TK&W (mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD);
b) Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
NHCSXH (mẫu số 03/TD).
10.3. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập
a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án
sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT), phần phê
duyệt của ngân hàng;
b) Thông báo kết quả phê duyệt cho vay
(mẫu số 04/TD).
10.4. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay,
khách hàng vay vốn lập: Sổ vay vốn.
11. Quy trình cho vay
11.1. Đối với học sinh, sinh viên vay
vốn thông qua hộ gia đình
a) Khách hàng
Khách hàng vay vốn lập 01 liên giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) trong đó có cam kết tại
thời điểm vay vốn hộ gia đình có học sinh,
sinh viên không có máy tính,
thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức, kèm
theo giấy xác nhận của nhà trường (mẫu
số 01/TDSV đối với sinh viên) và giấy ủy quyền (nếu có) gửi Tổ TK&VV nơi khách hàng
đang cư trú hợp pháp.
b) Tại tổ Tiết kiệm và vay vốn
(TK&VV)
- Trường hợp khách hàng vay vốn chưa
là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên.
- Tổ TK&VV tổ chức họp bình xét
cho vay dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố và
người đại diện tổ chức chính trị-xã hội nhận ủy thác xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã)
- Lập danh sách hộ gia đình đề nghị
vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm
bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng và biên bản họp Tổ TK&W (mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD) trình Ủy ban
nhân dân (UBND) cấp xã.
c) Tại UBND cấp xã
Căn cứ danh sách hộ gia đình đề nghị
vay vốn (mẫu số 03/TD) do tổ
TK&W gửi đến, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện
vay vốn trên danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD), sau đó gửi Tổ TK&VV để
gửi NHCSXH nơi cho vay.
d) Tại NHCSXH nơi cho vay
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng được phân công thực hiện
kiểm tía, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng
phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát để
trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt. NHCSXH nơi cho vay gửi thông
báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho UBND cấp xã để
thông báo cho khách hàng vay vốn đến trụ sở NHCSXH nơi cho vay hoặc điểm giao dịch
xã làm thủ tục nhận tiền vay theo quy định.
11.2. Đối với sinh viên vay vốn trực
tiếp
a) Khách hàng vay vốn
Khách hàng vay vốn lập 01 liên giấy đề
nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT) trong đó có cam
kết tại thời điểm vay vốn sinh viên không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy
tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức kèm theo Giấy xác nhận của
nhà trường (mẫu số 01/TDSV) gửi
UBND cấp xã nơi khách hàng cư trú hợp pháp.
b) Tại UBND cấp xã
Căn cứ giấy đề nghị vay vốn do khách
hàng gửi đến, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện vay
vốn trên giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT),
sau đó gửi khách hàng để gửi NHCSXH nơi cho vay.
c) Tại NHCSXH nơi cho vay
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng được phân công thực hiện kiểm tra, đối chiếu
tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp
vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế
hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát để trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt.
NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho khách hàng
vay vốn đến trụ sở
NHCSXH nơi cho vay làm thủ tục nhận tiền vay hoặc thông báo bằng văn bản tới
khách hàng vay vốn đối với trường hợp từ chối cho vay (nêu rõ lý do từ chối).
12. Giải ngân
Căn cứ bộ hồ sơ vay vốn đã được phê
duyệt, NHCSXH nơi cho vay giải ngân cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
vào tài khoản của khách hàng.
13. Định kỳ hạn trả nợ,
trả lãi, thu nợ, thu lãi
13.1. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi
a) Đối với học sinh, sinh viên vay vốn
thông qua hộ gia đình
- Đối với cho vay ngắn
hạn (đến 12 tháng trở xuống): Trả nợ gốc một lần khi đến hạn.
- Đối với cho vay trung và dài hạn
(trên 12 tháng): Kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 6 tháng/lần.
- Trả lãi: Định kỳ trả lãi theo tháng.
b) Đối với sinh viên vay vốn trực tiếp
- Việc định kỳ hạn trả nợ gốc được thực
hiện ngay sau khi sinh viên ra trường, kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 6 tháng/lần.
- Trả lãi: Lãi tiền vay được tính từ
ngày giải ngân đến ngày trả hết nợ gốc. Lãi được trả hàng tháng, bắt đầu từ
tháng đầu tiên ngay sau khi sinh viên ra trường. Số tiền lãi phải trả hàng
tháng tối thiểu bằng số tiền lãi tháng cộng với số lãi được phân bổ trong thời
gian sinh viên đang theo học.
13.2. Trường hợp khách hàng vay vốn
chưa trả được nợ gốc phân kỳ theo đúng kỳ hạn trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn
trả nợ tiếp theo nhưng không quá kỳ hạn trả nợ cuối cùng.
13.3. Thu nợ, thu lãi
a) Đối với học sinh, sinh viên vay vốn
thông qua hộ gia đình: NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu nợ, thu lãi theo quy định
của NHCSXH về quy trình ủy
thác, ủy nhiệm và giao dịch xã.
b) Đối với sinh viên vay vốn trực tiếp:
Thực hiện thu nợ, thu lãi tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay hoặc tại chi nhánh,
Phòng giao dịch NHCSXH trong toàn quốc theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II văn bản
1852/NHCS-TDSV ngày 17/6/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi nghiệp vụ
cho vay HSSV mồ côi theo văn bản số 2162A/NHCS-TD.
c) Khách hàng vay vốn có thể trả nợ
trước hạn.
d) Trường hợp khách hàng vay vốn trả nợ trước hạn,
trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu
hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
14. Kiểm tra sau cho
vay
14.1. Đối với phương thức
cho vay có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị- xã hội:
Thực hiện theo các quy định về nghiệp vụ ủy thác cho vay qua các tổ chức chính
trị-xã hội. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biên bản kiểm tra theo mẫu số 06/TD.
14.2. Đối với phương thức cho vay trực
tiếp: Trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày giải ngân, NHCSXH nơi cho vay tổ chức thực hiện kiểm
tra trực tiếp. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào biên bản kiểm tra theo mẫu số 06/TD.
14.3. Khách hàng vay vốn có
trách nhiệm chứng minh việc sử dụng toàn bộ số tiền vay NHCSXH đúng mục đích xin vay.
Khi kiểm tra, cán bộ kiểm
tra ghi nhận tài liệu/hóa đơn/chứng từ
chứng minh mục đích sử dụng vốn vay trên mẫu 06/TD.
15. Xử lý nợ
15.1. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng,
khách hàng vay vốn chưa có khả năng trả được nợ và có nhu cầu xin gia hạn nợ thì được NHCSXH
xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ được thực hiện theo quy định của
NHCSXH.
Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần,
nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đối với cho vay ngắn hạn và tối đa
không quá 1/2 thời hạn đã cho vay đối với cho vay trung và dài hạn.
15.2. Chuyển nợ quá hạn
a) Đối với trường hợp khách hàng vay vốn
sử dụng vốn vay sai mục đích và được ghi nhận trong Biên bản kiểm tra, trong thời
gian tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm, NHCSXH nơi cho vay đôn đốc
thu hồi, nếu khách hàng vay vốn không trả hết số nợ sử dụng sai mục đích
thì chuyển số nợ sử dụng sai mục đích còn lại sang quá hạn.
b) Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng được
ghi trong Sổ vay vốn, nếu khách hàng vay vốn không trả được nợ và không được
NHCSXH cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ
quá hạn đồng thời tiến hành đôn đốc thu hồi nợ.
16. Xử lý nợ bị rủi
ro
Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo
quy định của NHCSXH.
17. Hạch toán kế toán
và lưu giữ hồ sơ
vay vốn
Công tác hạch toán kế toán và lưu giữ
hồ sơ vay vốn được thực hiện theo quy định của NHCSXH.
18. Chế độ báo cáo thống
kê
18.1. Chế độ báo cáo thống kê được thực
hiện theo các quy định của NHCSXH.
18.2. Định kỳ hằng quý, năm và khi kết
thúc chương trình, Hội sở chính NHCSXH (Ban Kế hoạch Nguồn vốn) gửi Bộ Tài
chính về kết quả thực hiện cho vay theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
19. Tổ chức thực hiện
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố
và các Phòng giao dịch NHCSXH có trách nhiệm:
19.1. Báo cáo UBND, Ban đại diện Hội đồng
quản trị NHCSXH cùng cấp về việc triển khai thực hiện Quyết định số
09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các nội dung hướng dẫn tại
văn bản này và các văn bản có liên quan;
19.2. Thực hiện đóng quy định của Thủ
tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn này về chính sách cho vay đối với học
sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ
học tập trực tuyến. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ
trong đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc việc cho
vay đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện và mục đích vay vốn theo hướng dẫn tại
văn bản này;
19.3. Chủ động phối hợp với các cơ
quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chính sách cho vay đối với học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học
tập trực tuyến theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.
20. Hiệu lực thi hành
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các
quy định tại NHCSXH.
Yêu cầu Giám đốc Chi nhánh NHCSXH các
tỉnh, thành phố và các
đơn
vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
-
Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
-
Bộ
Tài chính;
(để
báo cáo)
-
Bộ Giáo dục và Đào tạo; (để p/hợp)
-
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội; (để p/hợp)
-
Hội LHPN, CCB, HND, ĐTN;
(để p/hợp)
-
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH;
-
Thành
viên HĐQT;
- Tổng Giám đốc, TBKS;
- Trưởng BĐD HĐQT
NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Các Phó TGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TTĐT, TTCNTT, SGD;
- Chi nhánh
NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TDSV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|
Mẫu
số 01/TDMT
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Chương trình cho vay: HSSV có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy
tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội…………………………………………….
1. Họ tên người vay:…………………………………. Năm sinh: ……………………………….
- Số CMND:………………………………. ngày cấp:….. /….. /….. , nơi cấp: …………………
- Số điện thoại: …………………………………………………………….
- Địa chỉ cư trú: thôn……………………………….. ; xã………………….. huyện ……………..
- Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………..
- Khóa học: Từ tháng………………. năm……………….. đến tháng………… năm ………….
2. Đề nghị NHCSXH cho
vay số tiền:………………………………….. đồng
(Bằng chữ………………………………………………………………………………… )
Để thực hiện phương án: …………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn:……………………………………………… đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia:…………………………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH:……………………………………………. đồng để dùng
vào việc:
Mục đích
……………………
……………………
|
Số lượng
……………………
……………………
|
Thành tiền
……………………
……………………
|
- Thời hạn xin vay:……… tháng; Kỳ hạn
trả nợ:……… tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../….. / ……….
Tôi cam kết:
- Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không
có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa
được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi
hình thức.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ
gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Xác nhận của
UBND cấp xã
Sinh viên……………….. cư trú hợp
pháp tại địa phương, thuộc đối tượng1 …………………….. đủ điều kiện vay vốn
theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg.
Chủ tịch
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ngày….. tháng ....
năm ……
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………………..đồng (Bằng chữ:
……………………………..)
2. Lãi suất:……………………… %/năm. Lãi
suất nợ quá hạn:………………….. %.
3. Thời hạn cho vay:………………………. tháng; Kỳ hạn
trả nợ: ……..………….tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:…………………..…. đồng/lần.Hạn
trả nợ cuối cùng: Ngày….. / …../…….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng
tháng, vào ngày …………..……………………………
Cán bộ tín
dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng (Tổ trưởng) TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…. tháng…. năm....
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|