TIÊU CHÍ
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
NHÓM RỦI RO
1: Mật độ người đến CSKCB và công tác tổ chức kiểm soát chặt chẽ người đến
CSKCB nhằm phát hiện người có yếu tố nguy cơ để được khám sàng lọc ngay
|
1. (*)
|
Số lượt khám trung
bình một bàn khám/ngày
|
|
Dưới
60 lượt
|
1
điểm
|
Từ
60 đến dưới 80 lượt
|
5
điểm
|
Từ
80 đến dưới 100 lượt
|
7
điểm
|
Từ
100 lượt trở lên
|
10
điểm
|
2. (*)
|
Kiểm tra việc mang
khẩu trang ngay tại cổng vào của CSKCB
|
|
|
Đảm
bảo tất cả mọi người đều phải mang khẩu trang khi đến CSKCB
|
1
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
3. (*)
|
Yêu cầu mọi người
phải rửa tay/sát khuẩn tay trước khi vào CSKCB
|
|
|
Đảm
bảo tất cả mọi người phải rửa tay/sát khuẩn tay trước khi vào CSKCB
|
1
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
4. (*)
|
Kiểm tra thân nhiệt
ngay tại cổng vào của CSKCB
|
|
|
Đảm
bảo tất cả mọi người đến CSKCB đều phải được đo thân nhiệt
|
1
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
5. (*)
|
Thực hiện tờ khai y
tế
|
|
|
Đảm
bảo tất cả mọi người khi đến CSKCB đều phải thực hiện tờ khai y tế
|
1
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
6. (*)
|
Thời gian kiểm soát
các hoạt động 2, 3, 4, 5
|
|
|
Đảm
bảo các hoạt động 2, 3, 4, 5 được kiểm soát liên tục 24/7
|
1
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
7. (*)
|
Người hướng dẫn và
kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5
|
|
|
Có
phân công nhân viên chuyên trách làm công tác hướng dẫn và kiểm soát các hoạt
động 2, 3, 4, 5 liên tục 24/7
|
1
điểm
|
|
Có
phân công nhân viên hướng dẫn và kiểm soát liên tục 24/7 nhưng kiêm nhiệm
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO
2: Tổ chức buồng khám sàng lọc tại khoa Khám bệnh
|
8. (*)
|
Bố trí buồng khám
sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi,
Điều trị COVID-19 Cần Giờ, PKCK)
|
|
|
Buồng
khám sàng lọc tách biệt khỏi khối nhà hiện hữu của CSKCB, gần nơi làm tờ khai
y tế
|
1
điểm
|
|
Buồng
khám sàng lọc tách biệt khỏi khối nhà hiện hữu của CSKCB, ở xa nơi làm tờ
khai y tế
|
3
điểm
|
|
Buồng
khám sàng lọc nằm trong khối nhà hiện hữu của CSKCB
|
7
điểm
|
Không
có buồng khám sàng lọc
|
10
điểm
|
9. (*)
|
Phân công nhân viên
y tế làm việc tại buồng khám sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ, PKCK)
|
|
|
Đảm
bảo luôn có bác sĩ và điều dưỡng thường trực tại buồng khám sàng lọc
|
1
điểm
|
|
Chỉ
có điều dưỡng thường trực, bác sĩ chỉ đến buồng khám sàng lọc khi được mời
(kiêm nhiệm)
|
5
điểm
|
|
Không
có bác sĩ và điều dưỡng thường trực
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO
3: Tổ chức buồng cấp cứu sàng lọc tại khoa Cấp cứu
|
10. (**)
|
Cổng vào khoa Cấp cứu
(trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị
COVID-19 Cần Giờ)
|
|
|
Có
cổng riêng và lối đi riêng vào khoa cấp cứu
|
1
điểm
|
|
Có
cổng riêng nhưng không có lối đi riêng vào khoa cấp cứu; hoặc không có cổng
riêng nhưng có lối đi riêng vào khoa cấp cứu
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
11. (**)
|
Tổ chức buồng cấp cứu
sàng lọc ngay tại khoa Cấp cứu (trừ
BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ)
|
|
|
Bố
trí buồng cấp cứu sàng lọc riêng biệt nằm trong khuôn viên khoa cấp cứu, hoạt
động 24/7. Người bệnh, người nhà người bệnh đều được kiểm soát các hoạt động
2, 3, 4, 5 ngay tại khu vực khoa Cấp cứu
|
1
điểm
|
|
Bố
trí buồng cấp cứu sàng lọc riêng biệt nằm trong khuôn viên khoa cấp cứu, hoạt
động 24/7 nhưng người nhà không được kiểm soát các hoạt động 2, 3, 4, 5 ngay
tại khu vực khoa Cấp cứu
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO
4: Tổ chức khu vực cách ly để thu dung điều trị người bệnh nghi nhiễm hoặc
nhiễm COVID-19 tại bệnh viện
|
12. (**)
|
Lối đi từ buồng
khám sàng lọc đến khu vực cách ly (áp
dụng cho BV có khu cách ly, trừ BV Dã chiến, Điều trị COVID-19 Cần Giờ)
|
|
|
Có
bố trí lối đi riêng từ buồng khám sàng lọc đến khu vực cách ly
|
1
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
13. (**)
|
Buồng cách ly cho
người bệnh nghi nhiễm COVID-19 (áp
dụng cho BV có khu cách ly)
|
|
|
Mỗi
người bệnh nằm riêng một buồng bệnh, có nhà vệ sinh riêng
|
1
điểm
|
|
Mỗi
người bệnh nằm riêng một buồng bệnh, sử dụng nhà vệ sinh chung
|
3
điểm
|
|
Người
bệnh nằm chung buồng bệnh, khoảng cách giường bệnh tối thiểu 2 mét
|
5
điểm
|
|
Người
bệnh nằm chung buồng bệnh, khoảng cách dưới 2 mét
|
10
điểm
|
14. (**)
|
Buồng cách ly áp lực
âm cho người bệnh nhiễm COVID-19 cần làm các kỹ thuật/thủ thuật/phẫu thuật có
tạo ra khí dung (áp dụng cho BV
chuyên tiếp nhận và điều trị COVID-19)
|
|
|
Buồng
cách ly áp lực âm đạt các tiêu chí kỹ thuật của Bộ Y tế (hoặc của Sở Y tế
trong khi chờ Bộ Y tế ban hành)
|
1
điểm
|
|
Buồng
cách ly áp lực âm chưa đạt các tiêu chí kỹ thuật
|
5
điểm
|
|
Không
có buồng cách ly áp lực âm hoặc đã có buồng áp lực âm nhưng không được bảo
trì, bảo dưỡng theo đúng quy định
|
10
điểm
|
15. (**)
|
Thực hiện các xét
nghiệm, chẩn đoán hình ảnh cho người bệnh ngay tại khu vực cách ly (áp dụng cho BV có khu cách ly)
(1) Lấy bệnh phẩm, máu tại chỗ để làm xét nghiệm
(2) Siêu âm tại
giường
(3) X-quang tại
giường
Nếu
đạt:
|
|
|
(1)
+ (2) + (3)
|
1
điểm
|
|
(1)
+ (2) hoặc (1) + (3) hoặc (2) + (3)
|
5
điểm
|
|
Chỉ
(1) hoặc (2) hoặc (3)
|
7
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO
5: Sử dụng phương tiện phòng hộ của nhân viên y tế
|
16. (*)
|
Tính sẵn sàng và sự
tuân thủ hướng dẫn sử dụng PTPH
|
|
|
(1) Tất cả các
khoa/phòng trong CSKCB đều có sẵn PTPH
(2) Có ban hành quy
định việc sử dụng loại PTPH theo từng vị trí làm việc
(3) Có phân
công giám sát việc tuân thủ khi sử dụng PTPH của nhân viên
Nếu
đạt:
|
|
|
(1)
+ (2) + (3)
|
1
điểm
|
|
(1)
+ (2)
|
5
điểm
|
|
(1)
|
7
điểm
|
|
Nếu
không đạt (1)
|
10
điểm
|
17. (*)
|
Khả năng đáp ứng
các PTPH theo vị trí việc làm
(1) Mang khẩu trang y tế khi tiếp xúc hoặc CSNB; sử dụng kính bảo hộ hoặc
tấm che mặt ở các vị trí có nguy cơ cao (khu tiếp đón, buồng khám sàng lọc,
buồng cấp cứu sàng lọc, khu cách ly,…)
(2)
Mặc trang phục phòng hộ khi trực tiếp chăm sóc người nhiễm/nghi nhiễm
COVID-19 (buồng khám sàng lọc, buồng cấp cứu sàng lọc, khu cách ly, các thủ
thuật/phẫu thuật có tạo khí dung…)
(3)
Mang khẩu trang N95 (hoặc tương đương) khi trực tiếp chăm sóc người nhiễm
COVID-19, thực hiện các kỹ thuật liên quan đến xét nghiệm tìm vi rút
SARS-CoV-2, các thủ thuật/phẫu thuật có tạo khí dung…
Nếu
đạt:
|
|
|
(1)
+ (2) + (3)
|
1
điểm
|
|
(1)
+ (2)
|
5
điểm
|
|
(1)
|
7
điểm
|
|
Nếu
không đạt (1)
|
10
điểm
|
|
|
|
NHÓM RỦI RO
6: Giữ khoảng cách tối thiểu trong CSKCB
|
18. (**)
|
Diện tích bình quân
một giường bệnh (diện tích sàn bình quân
trên giường bệnh)
|
|
|
Từ
60 m2/ giường trở lên
|
1
điểm
|
|
Từ
40 đến dưới 60 m2/giường
|
5
điểm
|
|
Từ
20 đến dưới 40 m2/giường
|
7
điểm
|
|
Dưới
20 m2/giường
|
10
điểm
|
19. (*)
|
Khoảng cách người bệnh,
thân nhân người bệnh ngồi chờ khám, chờ làm xét nghiệm, siêu âm, X quang,… (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ)
|
|
|
Có
biện pháp tác động để người bệnh thực hiện, đảm bảo khoảng cách từ 2 mét trở
lên
|
1
điểm
|
|
Có
biện pháp tác động để người bệnh thực hiện, đảm bảo khoảng cách từ 1 đến dưới
2 mét
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
20. (*)
|
Khoảng cách giữa
các giường bệnh trong CSKCB (trừ
PKCK)
|
|
|
Từ
2 mét trở lên
|
1
điểm
|
|
Từ
1 đến dưới 2 mét
|
5
điểm
|
|
Dưới
1 mét
|
10
điểm
|
21. (*)
|
Khoảng cách giữa
nhân viên trong CSKCB
|
|
|
Có
biện pháp tác động để nhân viên thực hiện và đảm bảo khoảng cách từ 2 mét trở
lên trong phòng họp, phòng nghỉ, nhà ăn,… kết hợp tổ chức họp trực tuyến,
giao ban trực tuyến trong CSKCB
|
1
điểm
|
|
Chỉ
có một trong hai hoạt động trên
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO
7: Triển khai công tác vệ sinh, khử khuẩn tại các CSKCB
|
22. (*)
|
Vệ sinh, khử khuẩn
khu vực tiếp nhận kê khai y tế, buồng khám sàng lọc, buồng cấp cứu sàng lọc (trừ BV Dã chiến Củ Chi, Điều trị COVID-19 Cần Giờ)
|
|
|
Khu
vực tiếp nhận kê khai y tế, buồng khám, cấp cứu sàng lọc được vệ sinh, khử
khuẩn định kỳ mỗi ngày và ngay sau khi kết thúc khám người nghi nhiễm/nhiễm
COVID-19
|
1
điểm
|
|
Chỉ
vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi ngày
|
10
điểm
|
23. (**)
|
Vệ sinh, khử khuẩn
khu vực cách ly người nghi/nhiễm COVID-19 (áp dụng cho BV có khu cách ly)
|
|
|
Có
quy định và vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi ngày và ngay sau khi người bệnh
chuyển sang khu vực khác
|
1
điểm
|
|
Chỉ
vệ sinh, khử khuẩn định kỳ mỗi ngày
|
10
điểm
|
24. (*)
|
Bố trí dung dịch vệ
sinh tay
|
|
|
Có
sẵn dung dịch vệ sinh tay chứa cồn tại các vị trí dễ thấy, dễ lấy tại khu vực
phòng khám, các khoa lâm sàng, cận lâm sàng và khu vực hành chính. Tại các vị
trí bố trí dung dịch vệ sinh tay chứa cồn, có hình thức thu hút mọi người thực
hiện rửa tay.
|
1
điểm
|
|
Có
sẵn dung dịch vệ sinh tay chứa cồn tại các vị trí dễ thấy, dễ lấy tại khu vực
phòng khám, các khoa lâm sàng, cận lâm sàng và khu vực hành chính.
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO
8: Chuẩn bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho nhân viên, tổ chức làm
việc phù hợp với yêu cầu của công tác chống dịch COVID-19
|
25. (*)
|
Tập huấn nhân viên
về các quy định liên quan đến kiểm soát người vào CSKCB, kê khai y tế và KSNK
|
|
|
Tất
cả nhân viên đều được tập huấn
|
1
điểm
|
|
Có
nhân viên chưa được tập huấn
|
5
điểm
|
|
Có
tài liệu, các nhân viên tự nghiên cứu
|
7
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
26. (*)
|
Tập huấn hướng dẫn
của Bộ Y tế về khám sàng lọc, chẩn đoán và điều trị
|
|
|
Tất
cả bác sĩ đều được tập huấn
|
1
điểm
|
|
Có
bác sĩ chưa được tập huấn
|
5
điểm
|
|
Có
tài liệu, các bác sĩ tự nghiên cứu
|
7
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
27. (**)
|
Tổ chức hình thức
làm việc theo ca, kíp (nhân viên giữa
các ca, kíp không tiếp xúc trực tiếp với nhau)
|
|
|
Áp
dụng cho tất cả các khoa
|
1
điểm
|
|
Chỉ
áp dụng cho một số khu vực bao gồm buồng khám sàng lọc và khu vực cách ly,
khoa Cấp cứu, khoa Hồi sức tích cực, khoa Nhiễm
|
5
điểm
|
|
Chưa
áp dụng, có phương án sẵn sàng chuyển đổi sang hình thức làm việc theo ca,
kíp
|
7
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
28. (**)
|
Bố trí nơi nghỉ
ngơi sau giờ làm việc cho NVYT trực tiếp chăm sóc người nhiễm, nghi nhiễm
COVID-19 (áp dụng cho BV có khu
cách ly)
|
|
|
Có
bố trí chỗ nghỉ ngơi cho NVYT sau giờ làm việc (tại CSKCB, nhà nghỉ công vụ,
khách sạn…)
|
1
điểm
|
|
Không
bố trí (nghỉ tại nhà)
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO 9: Quản
lý thông tin của người nghi nhiễm/nhiễm COVID-19
|
29. (*)
|
Quản lý thông tin
người bệnh nghi nhiễm/nhiễm COVID-19
|
|
|
Có
triển khai phần mềm “quản lý người cách ly, người bệnh COVID-19”, báo cáo đầy
đủ và kịp thời tình hình dịch bệnh
|
1
điểm
|
|
Tất
cả người bệnh nghi nhiễm/nhiễm COVID-19 đều có hồ sơ bệnh án và được lưu trữ
đầy đủ thông tin hành chính
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
NHÓM RỦI RO
10: Kết nối tuyến trên để được tư vấn chuyên môn và hỗ trợ trong tình huống
khẩn cấp, và công tác TT GDSK cho người bệnh về phòng, chống dịch COVID-19 tại
các CSKCB
|
30. (*)
|
Kết nối tuyến trên
để được tư vấn chuyên môn, hỗ trợ trong tình huống khẩn cấp
(1) Có giải
pháp để bác sĩ điều trị có thể kết nối từ xa
với bác sĩ tuyến trên (được phân công hỗ trợ chuyên môn các tuyến về điều trị
COVID-19) để được tư vấn chuyên môn.
(2) Có sẵn số điện thoại của HCDC, các đội phản ứng
nhanh (của BV Bệnh Nhiệt đới, Nhi đồng 1, Nhi đồng 2, Nhi đồng
Thành phố) để liên hệ được hỗ
trợ chuyên môn tại chỗ (đối với BV, khi cần); hoặc số điện thoại
của TTYT, BV quận huyện, Phòng Y tế (đối với các PKĐK, PKCK, TYT, khi cần)
(3) Có sẵn số
điện thoại của Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế
để liên hệ báo cáo những tình huống khẩn cấp hoặc cần sự chỉ đạo của Sở Y tế
Nếu
đạt:
|
|
|
(1)
+ (2) + (3)
|
1
điểm
|
|
(1)
+ (2) hoặc (1) + (3) hoặc (2) + (3)
|
3
điểm
|
|
Chỉ
(1) hoặc (2) hoặc (3)
|
5
điểm
|
|
Không
đạt
|
10
điểm
|
31. (*)
|
Công tác TT GDSK về
phòng, chống dịch COVID-19 tại các CSKCB
|
|
|
Có
đường dây nóng hoạt động 24/7 chuyên tư vấn cho người bệnh về dịch COVID-19,
và trong CSKCB có ít nhất một phương tiện TT-GDSK để phổ biến và
hướng dẫn người bệnh cách phòng, chống dịch COVID-19.
|
1
điểm
|
|
Chỉ
có một trong hai hoạt động trên
|
5
điểm
|
|
Không đạt
|
10
điểm
|