ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2374/UBND-KT2
Về việc áp dụng chi phí nhân công theo Thông
tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
|
Phú Thọ, ngày 19 tháng 06 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban, ngành.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị;
- Các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án.
|
Thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD
ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn
giá nhân công xây dựng tại các khu vực trên địa bàn tỉnh áp dụng theo
Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng như sau:
1. Về lập, thẩm tra, thẩm định,
phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán công trình:
- Các dự án, công trình đã được lập,
thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán công trình,
các gói thầu đã được ký kết hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư số 01/2015/TT-BXD
có hiệu lực thi hành thì không áp dụng đơn giá nhân công UBND tỉnh công bố tại hướng
dẫn này (không thực hiện việc lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt lại chi phí
nhân công theo thông tư số 01/2015/TT-BXD).
- Các dự án, công trình thực hiện việc
lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự
toán công trình từ ngày Thông tư số 01/2015/TT-BXD có hiệu lực thi hành thì
áp dụng đơn giá nhân công UBND tỉnh công bố trên
các khu vực, theo phụ lục kèm theo hướng dẫn này.
- Trường hợp dự án, công trình đặc thù:
Đối với dự án, công trình xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ
cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây
dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
2. Các chủ đầu tư, các cơ quan
thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán công trình: Căn cứ vào đơn giá
nhân công tại các khu vực trên địa bàn tỉnh Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, và
điều kiện cụ thể của từng dự án công trình (theo hướng dẫn tại Mục 1 nêu trên)
để lập, thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán công trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- CT, các PCT;
- CVP, PCVPTH;
- CVNCTH;
- Lưu VT, KT2(80b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG TẠI CÁC KHU VỰC
(Kèm theo Văn bản
số 2374/UBND-KT2 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
I. Các dự án, công trình xây
dựng trên địa bàn thành phố Việt Trì, áp dụng mức đơn giá nhân công sau:
I.1. Đơn giá nhân
công, công nhân xây dựng:
Đơn vị tính:
đồng/công
Cấp bậc công nhân xây dựng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm I (đơn giá ngày công)
|
128.173
|
151.327
|
178.615
|
210.865
|
248.904
|
294.385
|
347.308
|
Nhóm
II (đơn giá ngày công)
|
145.538
|
171.173
|
201.769
|
236.500
|
278.673
|
327.462
|
384.519
|
I.2. Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp:
Đơn vị tính:
đồng/công
Cấp bậc
kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Đơn
giá ngày công
|
193.500
|
219.135
|
244.769
|
270.404
|
296.038
|
321.673
|
347.308
|
372.942
|
I.3. Đơn giá nhân công nghệ nhân:
Đơn vị tính: đồng/công
Cấp bậc Nghệ nhân
|
I
|
II
|
Đơn giá
ngày công
|
516.827
|
556.519
|
I.4. Đơn giá nhân công công nhân lái
xe:
Đơn vị tính: đồng/công
Cấp
bậc công nhân
Nhóm xe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đơn giá ngày công
|
Nhóm
1
|
180.269
|
212.519
|
252.212
|
297.692
|
Nhóm
2
|
207.558
|
243.115
|
284.462
|
334.904
|
Nhóm
3
|
247.250
|
289.423
|
339.865
|
389.577
|
|
|
|
|
|
|
I.5.1. Đơn giá nhân công thợ điều khiển tầu, thuyền, thiết bị khác:
Đơn vị tính: đồng/công
Chức
danh
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thuyền trưởng
|
308.442
|
323.327
|
342.346
|
360.538
|
2. Thuyền phó
1, máy 1
|
262.135
|
272.885
|
293.558
|
310.923
|
3. Thuyền phó
2, máy 2
|
219.962
|
232.365
|
242.288
|
256.346
|
I.5.2. Đơn giá nhân công thủy thủ, thợ
máy, thợ điện:
Đơn vị tính:
đồng/công
Chức
danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thủy thủ
|
159.596
|
180.269
|
207.558
|
234.019
|
2. Thợ máy, Thợ
điện
|
169.519
|
194.327
|
219.962
|
247.250
|
I.5.3. Đơn giá nhân công thợ điều khiển tầu hút, tầu quốc nạo vét sông:
Đơn vị tính:
đồng/công
Chức
danh theo nhóm tầu
|
Tầu hút
dưới 150m3/h
|
Tầu hút
từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tầu hút trên 300m3/h, Tầu quốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thuyền trưởng
|
323.327
|
344.000
|
361.365
|
387.000
|
403.538
|
429.173
|
2. Máy trưởng
|
289.423
|
308.442
|
344.000
|
361.365
|
389.481
|
419.250
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
344.000
|
360.538
|
4. Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
287.769
|
306.788
|
338.212
|
355.577
|
387.000
|
406.846
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
262.135
|
289.423
|
308.442
|
323.327
|
361.365
|
387.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các dự án, công trình xây
dựng trên địa bàn: Thị xã Phú Thọ, huyện Phù Ninh, huyện Lâm Thao, huyện Thanh
Ba, huyện Tam Nông áp dụng mức đơn giá nhân công sau:
II.1. Đơn giá nhân
công, công nhân xây dựng:
Đơn vị tính:
đồng/công
Cấp Bậc
công nhân xây dựng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm I
|
119.231
|
140.769
|
166.154
|
196.154
|
231.538
|
273.846
|
323.077
|
Nhóm
II
|
135.385
|
159.231
|
187.692
|
220.000
|
259.231
|
304.615
|
357.692
|
II.2. Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp:
Đơn
vị tính: đồng/công
Cấp bậc kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Đơn
giá
|
180.000
|
203.846
|
227.692
|
251.538
|
275.385
|
299.231
|
323.077
|
346.923
|
II.3. Đơn giá nhân công nghệ nhân:
Cấp bậc
Nghệ nhân
|
I
|
II
|
Đơn giá
ngày công
|
480.769
|
517.692
|
II.4. Đơn giá nhân công công
nhân lái xe:
Đơn vị tính: đồng/công
Cấp bậc công nhân
Nhóm xe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đơn
giá ngày công
|
Nhóm
1
|
167.692
|
197.692
|
234.615
|
276.923
|
Nhóm
2
|
193.077
|
226.154
|
264.615
|
311.538
|
Nhóm
3
|
230.000
|
269.231
|
316.154
|
370.769
|
|
|
|
|
|
|
|
II.5.1. Đơn giá nhân công thợ điều khiển
tầu, thuyền, thiết bị khác:
Đơn vị tính:
đồng/công
Chức
danh
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thuyền trưởng
|
286.923
|
300.769
|
318.462
|
335.385
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
243.846
|
253.846
|
273.077
|
289.231
|
3. Thuyền phó
2, máy 2
|
204.615
|
216.154
|
225.385
|
238.462
|
II.5.2. Đơn giá nhân công thủy thủ, thợ
máy, thợ điện:
Đơn
vị tính: đồng/công.
Chức
danh
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đơn giá ngày công
|
1. Thủy thủ
|
148.462
|
167.692
|
193.077
|
217.692
|
2. Thợ máy, Thợ điện
|
157.692
|
180.769
|
204.615
|
230.000
|
II.5.3. Đơn giá nhân công thợ điều khiển
tầu hút, tầu quốc nạo vét sông:
Đơn
vị tính: đồng/công.
Chức
danh theo nhóm tầu
|
Tầu hút
dưới 150m3/h
|
Tầu
hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tầu hút trên 300m3/h, Tầu quốc dưới
300m3/h
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thuyền trưởng
|
300.769
|
320.000
|
336.154
|
360.000
|
375.385
|
399.231
|
2. Máy trưởng
|
269.231
|
286.923
|
320.000
|
336.154
|
362.308
|
390.000
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
320.000
|
335.385
|
4. Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
267.692
|
285.385
|
314.615
|
330.769
|
360.000
|
378.462
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
243.846
|
269.231
|
286.923
|
300.769
|
336.154
|
360.000
|
III. Các dự án, công trình xây
dựng trên địa bàn: huyện Tân Sơn, huyện Thanh Sơn, huyện Thanh Thủy, huyện Yên
Lập, huyện Cẩm Khê, Huyện Hạ Hòa, huyện Đoan Hùng áp dụng mức đơn giá nhân công
sau:
III.1. Đơn giá nhân công, công nhân xây
dựng:
Đơn vị tính:
đồng/công
Cấp Bậc
công nhân xây dựng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm
I
|
113.269
|
113.731
|
157.846
|
186.346
|
219.962
|
260.154
|
306.923
|
Nhóm
II
|
128.615
|
151.269
|
178.308
|
209.000
|
246.269
|
289.385
|
339.808
|
III.2. Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp:
Đơn vị tính:
đồng/công
Cấp bậc
kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Đơn
giá ngày công
|
171.000
|
193.654
|
216.308
|
238.962
|
261.615
|
284.269
|
306.923
|
329.577
|
III.3. Đơn giá nhân công nghệ nhân:
Đơn vị tính:
đồng/công
Cấp bậc
Nghệ nhân
|
I
|
II
|
Đơn
giá ngày công
|
456.731
|
491.808
|
III.4. Đơn giá nhân công công nhân
lái xe:
Đơn vị tính:
đồng/công
Cấp bậc
công nhân
Nhóm xe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đơn
giá ngày công
|
Nhóm
1
|
159.308
|
187.808
|
222.885
|
263.077
|
Nhóm
2
|
183.423
|
214.846
|
251.385
|
295.962
|
Nhóm
3
|
218.500
|
255.769
|
300.346
|
352.231
|
III.5.1. Đơn giá nhân công thợ điều khiển
tầu, thuyền, thiết bị khác:
Đơn vị tính:
đồng/công
Chức
danh
|
Nhóm
1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thuyền trưởng
|
272.577
|
285.731
|
302.538
|
318.615
|
2. Thuyền phó
1, máy 1
|
231.654
|
241.154
|
259.423
|
274.769
|
3. Thuyền phó
2, máy 2
|
194.385
|
205.346
|
214.115
|
226.538
|
|
|
|
|
|
|
III.5.2. Đơn giá nhân công thủy thủ, thợ
máy, thợ điện:
Đơn vị tính:
đồng/công
Chức
danh
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thủy thủ
|
141.038
|
159.308
|
183.423
|
206.808
|
2. Thợ máy, Thợ điện
|
149.808
|
171.731
|
194.385
|
218.500
|
III.5.3. Đơn giá nhân công thợ điều khiển tầu hút, tầu quốc nạo vét sông:
Đơn
vị tính: đồng/công
Chức danh theo nhóm tầu
|
Tầu hút
dưới 150m3/h
|
Tầu hút
từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tầu
hút trên 300m3/h, Tầu quốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Đơn
giá ngày công
|
1. Thuyền trưởng
|
285.731
|
304.000
|
319.346
|
342.000
|
356.615
|
379.269
|
2. Máy trưởng
|
255.769
|
272.577
|
304.000
|
319.346
|
344.192
|
370.500
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
304.000
|
318.615
|
4. Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
254.308
|
271.115
|
298.885
|
314.231
|
342.000
|
359.538
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
231.654
|
255.769
|
272.577
|
285.731
|
319.346
|
342.000
|