UBND
TỈNH PHÚ YÊN
SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2372/STC-CSVG
V/v đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản
Nhà nước
|
Tuy
Hòa, ngày 30 tháng 11 năm 2007
|
Kính
gửi:
|
- UBND các huyện, thành phố.
- Các Sở, Ban, Ngành
|
Căn cứ Nghị định
137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý Nhà
nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước và Thông tư số 35/2007/TT-BTC
ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
Sở Tài chính
hướng dẫn việc đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh quản lý như sau:
I. NHỮNG TÀI
SẢN PHẢI ĐĂNG KÝ QUYỀN QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
2. Xe ôtô các
loại;
3. Các tài sản
khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài
sản.
II. ĐĂNG KÝ
LẦN ĐẦU VÀ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG:
1. Đăng ký lần
đầu:
1.1. Tổ chức
thực hiện đăng ký tài sản nhà nước:
Đơn vị sử dụng
tài sản quy định tại khoản I nêu trên phải thực hiện đăng ký quyền quản lý sử
dụng tài sản nhà nước tại Sở Tài chính.
1.2. Trình tự, thủ
tục, đăng ký tài sản nhà nước:
a. Nội dung đăng
ký: Đăng ký tài sản phải phản ánh đúng và đầy đủ các thông tin về tài chính tài
sản theo các chỉ tiêu trên các tờ khai đăng ký tài sản theo mẫu kèm theo công
văn này.
- Tờ khai đăng
ký tài sản do đơn vị sử dụng lập bao gồm:
+ Tờ khai đăng
ký trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (dưới đây gọi chung là trụ sở)
theo mẫu số 01-ĐK/TSNN; mỗi trụ sở lập riêng một tờ khai.
Giá trị tài sản
trụ sở bao gồm: giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản trên đất.
Giá trị quyền sử
dụng đất được xác định theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày
24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của các tổ chức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Giá trị tài sản
trên đất được xác định như sau:
. Các dự án đầu
tư trụ sở mới: theo Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cấp có
thẩm quyền.
. Giá trị tài
sản trụ sở của các cơ quan điều chuyển theo biên bản bàn giao và quyết định của
cấp có thẩm quyền.
. Giá trị tài
sản trụ sở hiện có thực hiện theo Điều 39 Luật Kế toán về kiểm kê tài sản.
. Trường hợp cải
tạo để nâng cấp, mở rộng trụ sở: giá trị tài sản trụ sở sau khi hoàn thành việc
cải tạo được xác định bằng giá trị tài sản trụ sở theo sổ sách cộng giá trị cải
tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
Trường hợp một
trụ sở có nhiều tổ chức cùng sử dụng thì tổ chức nào được cấp có thẩm quyền
giao quản lý thì kê khai đăng ký.
+ Tờ khai đăng
ký xe ôtô theo mẫu số 02-ĐK/TSNN; mỗi đơn vị sử dụng lập một tờ khai.
+ Tờ khai đăng
ký tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên theo
mẫu số 03-ĐK/TSNN. Mỗi đơn vị sử dụng lập một tờ khai, ghi thông tin toàn bộ số
tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên hiện có
tại đơn vị; ghi lần lượt, mỗi tài sản một dòng riêng.
- Biểu tổng hợp
tài sản do cơ quan quản lý cấp trên đề nghị đăng ký:
Cơ quan quản lý
cấp trên các đơn vị sử dụng tài sản thuộc mình quản lý tổng hợp theo biểu mẫu
số 04a-ĐK/TSNN, mẫu số 04b-ĐK/TSNN và mẫu số 04c-ĐK/TSNN.
b. Trình tự, thủ
tục đăng ký:
- Đơn vị sử dụng
tài sản lập hồ sơ đề nghị đăng ký tài sản gửi cho cơ quan quản lý cấp trên xem
xét, xác nhận để lập biểu tổng hợp gửi cho Sở Tài chính; Nếu không có cơ quan
quản lý cấp trên thì đơn vị sử dụng tài sản gửi trực tiếp về Sở Tài chính.
Hồ sơ đề nghị
đăng ký gồm: các tờ khai đăng ký tài sản theo mẫu biểu kèm theo công văn này;
các giấy tờ liên quan đến tài sản đề nghị đăng ký gồm: giấy tờ liên quan đến
nhà, đất đang sử dụng (đối với trụ sở); giấy đăng ký xe ôtô; biên bản nghiệm
thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán
từ 500 triệu đồng trở lên).
c. Thời gian gửi
hồ sơ đề nghị đăng ký tài sản:
- Đơn vị sử dụng
tài sản lập hồ sơ đề nghị đăng ký tài sản gửi cho cơ quan quản lý cấp trên xem
xét, xác nhận trước ngày 15/12/2007.
- Cơ quan quản
lý cấp trên lập biểu tổng hợp đề nghị đăng ký tài sản gửi cho Sở Tài chính
trước ngày 31/12/2007. Quá thời hạn này, Sở Tài chính sẽ tạm dừng cấp kinh phí
phục vụ hoạt động của những tài sản phải đăng ký nhưng không đăng ký và từ chối
bố trí kinh phí mua sắm tài sản cố định vào dự toán ngân sách năm 2008 cho đến
khi đơn vị thực hiện đăng ký tài sản theo quy định; đồng thời đơn vị sử dụng
tài sản còn bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Đăng ký bổ
sung:
Khi có sự thay
đổi thuộc một trong các trường hợp dưới đây, đơn vị sử dụng tài sản phải đăng
ký bổ sung với sở Tài chính, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi:
a. Có thay đổi
về tài sản do mua sắm mới; tiếp nhận từ nơi khác về sử dụng; thanh lý, điều
chuyển, bị thu hồi hoặc bán theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
chuyển đổi mục đích sử dụng tài sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền. Đối với tài sản đưa vào sử dụng do hoàn thành đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn thì thời gian thay đổi tính từ ngày ký biên bản
nghiệm thu đưa vào sử dụng.
b. Đơn vị sử
dụng tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sát nhập hoặc thành lập mới theo
quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
c. Khi đăng ký
bổ sung, đơn vị sử dụng tài sản phải lập tờ khai đăng ký bổ sung theo mẫu số
06-ĐK/TSNN gửi cho Sở Tài chính theo đúng trình tự, thủ tục nêu trên.
III. NHỮNG
TÀI SẢN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ QUYỀN QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
Đối với những
tài sản cố định không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 nêu trên thì không
phải đăng ký. Đơn vị sử dụng tài sản lập thẻ tài sản theo mẫu số 05-ĐK/TSNN kèm
theo công văn này để theo dõi, hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành.
Sở Tài chính đề
nghị Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành chỉ đạo
các đơn vị thuộc phạm vi mình quản lý lập hồ sơ đăng ký quyền quản lý sử dụng tài
sản nhà nước theo hướng dẫn này và gửi về sở Tài chính đúng thời gian quy định,
để sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về sở Tài
chính (phòng Quản lý công sản - vật giá) để nghiên cứu hướng dẫn cụ thể hơn.
Nơi nhận:
- Như trên
- UBND tỉnh (b/c);
- Lưu.: CSVG.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phan Hà Ngọ
|
Tên đơn vị:
…………………………
Mã đơn vị: ………………………….
Thuộc tỉnh:
PHÚ YÊN
|
Mẫu
số 01-ĐK/TSNN
(Kèm
theo Công văn số 2372/STC-CSVG ngày 30/11/2007 của Sở Tài chính Phú Yên)
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Tên trụ sở (ghi
tên cơ quan): ...............................................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................................................................
I. Về đất:
1.1. Diện tích
khuôn đất: ………………………………………… m2; 1.2. Giá trị: ........................................................ nghìn
đồng.
1.3. Hiện trạng
sử dụng:
1.3.1. Làm trụ
sở làm việc cơ quan nhà nước: ……………………… m2
1.3.2. Làm cơ sở
hoạt động sự nghiệp ………………………………. m2
1.3.3. Làm trụ
sở làm việc các tổ chức: ……………………………… m2
1.3.4. Sử dụng
khác: Làm nhà ở: ………………………. m2; Cho thuê ………………….. m2; Bị
lấn chiếm: …………. m2; Bỏ trống: .................................................................................................................................................................................... m2.
1.4. Giấy CNQSD
đất số:……….. ngày ….. tháng …… năm …….; Hợp đồng thuê đất số: ……………. ngày ……
tháng …….. năm ...................................................................................................................................................................................
1.5. Giấy tờ
khác liên quan đến đất đang sử dụng: ................................................................................................................
II. Về nhà:
Đơn vị
tính: nghìn đồng; mét vuông
Ngôi
nhà
|
Cấu
trúc ngôi nhà
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sử dụng
|
Tổng
diện tích sàn
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Sử
dụng đúng mục đích được giao
|
Sử
dụng sai mục đích được giao
|
Cấp
hạng
|
Số
tầng
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Trụ
sở làm việc
|
Hoạt
động sự nghiệp
|
Đã
được phép XSKD-DV
|
Cho
thuê
|
SXKD
sai phép
|
Để
ở
|
Sử
dụng khác
|
Nguồn
NS
|
Nguồn
khác
|
1. Nhà số 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà số 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
tháng 12 năm 2007
Xác nhận của Sở hoặc UBND huyện, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
…………………………
Mã đơn vị: ………………………….
Thuộc tỉnh:
PHÚ YÊN
|
Mẫu
số 02-ĐK/TSNN
(Kèm
theo Công văn số 2372/STC-CSVG ngày 30/11/2007 của Sở Tài chính Phú Yên)
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
Đơn vị
tính: nghìn đồng; cái (chiếc)
Nhóm
xe
|
Số
xe được SD theo TCĐM
|
Nhãn
hiệu xe
|
Biển
kiểm soát
|
Số
chỗ ngồi hoặc trọng tải
|
Năm
sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
1. Phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phục vụ chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
tháng 12 năm 2007
Xác nhận của Sở hoặc UBND huyện, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
…………………………
Mã đơn vị: ………………………….
Thuộc tỉnh:
PHÚ YÊN
|
Mẫu
số 03-ĐK/TSNN
(Kèm
theo Công văn số 2372/STC-CSVG ngày 30/11/2007 của Sở Tài chính Phú Yên)
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ TÀI SẢN CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 500 TRIỆU TRỞ LÊN
Đơn vị
tính: nghìn đồng; cái (chiếc)
Tên
tài sản
|
Ký
hiệu
|
Năm
sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Thông
số kỹ thuật
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Tài
sản sử dụng vào mục đích
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
QLNN
|
Hoạt
động sự nghiệp
|
Hoạt
động khác
|
Nguồn
NS
|
Nguồn
khác
|
Kinh
doanh
|
Không
kinh doanh
|
1. Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
tháng 12 năm 2007
Xác nhận của Sở hoặc UBND huyện, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
|
UBND TỈNH PHÚ
YÊN
Sở, ban,
ngành hoặc
UBND huyện
………
|
Mẫu
số 04b-ĐK/TSNN
(Kèm
theo Công văn số 2372/STC-CSVG ngày 30/11/2007 của Sở Tài chính Phú Yên)
|
TỔNG
HỢP XE ÔTÔ ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
Đơn vị
tính: cái (chiếc)
Số
TT
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng xe theo tiêu chuẩn định mức
|
Số
lượng xe đề nghị đăng ký
|
Ghi
chú
|
Xe
phục vụ chức danh
|
Xe
phục vụ công tác chung
|
Xe
chuyên dùng
|
Xe
phục vụ chức danh
|
Xe
phục vụ công tác chung
|
Xe
chuyên dùng
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cơ quan hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan: …..
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm
theo: …………………. tờ khai mẫu số 02-ĐK/TSNN và giấy tờ của các xe ôtô có liên
quan)
|
Ngày
tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
|