Công văn 2367/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 2367/CT-TTHT
Ngày ban hành 22/03/2016
Ngày có hiệu lực 22/03/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2367/CT-TTHT
V/v: thuế giá trị gia tăng

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty cổ Phần Đầu tư - Thương mại SMC
Địa chỉ: 396 Ung Văn Khiêm, P. 25, Q. Bình Thạnh
Mã số thuế: 0303522206

Trả lời văn thư số 44/CV SMC ngày 15/02/2016 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2012 đến hết ngày 31/12/2013);

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):

+ Tại Khoản 1 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

…”

+ Tại Điều 15 quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

“ 1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

….

4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đu vào gm:

….

b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hp đng thì phải có hợp đồng vay, mượn tin dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyn tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bng tin bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tin mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.”

Trường hợp của Công ty theo trình bày, năm 2014 có ký hợp đồng mua 02 căn hộ trong Dự án tái định cư Phú Mỹ, Quận 7 của Công ty Cổ phần Đức Khải, việc thanh toán tiền 02 căn hộ sẽ được Công ty Cổ Phần ERA E&C thực hiện (do Công ty Cổ Phần ERA E&C còn nợ tiền mua thép của Công ty với số nợ đến cuối năm 2014 là 5.414.734.974 đồng) phần chênh lệch giữa giá trị 02 căn hộ với số nợ của Công ty Cổ Phn ERA E&C sẽ được Công ty thanh toán qua Ngân hàng cho Công ty Cổ phần Đức Khải. Đồng thời, theo thông báo của Công ty Cổ Phần ERA E&C thì Công ty Cổ phần Đức Khải còn nợ Công ty Cổ Phần ERA E&C với số nợ tương ứng với số tiền Công ty Cổ Phần ERA E&C còn nợ Công ty, do đó 03 bên thoả thuận việc thanh toán giá trị 02 căn hộ nêu trên qua hình thức cấn trừ công nợ. Nếu việc thanh toán tiền mua 02 căn hộ (kể cả thanh toán bằng hình thức cấn trừ công nợ) được quy định cụ thể trong hợp đồng, có hóa đơn hợp pháp, có biên bản cấn trừ công nợ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và Công ty sử dụng 02 căn hộ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thuế GTGT đầu vào của hóa đơn mua 02 căn hộ nêu trên Công ty được kê khai khấu trừ theo quy định.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-
P. KT S3;
- Phòng Pháp Chế;
-
Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga