Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện công văn số
874/UBXH15 ngày 30/6/2022 của Ủy ban Xã hội của Quốc hội gửi Chính phủ về việc
báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) theo quy định tại điểm
b khoản 1 khoản 2 Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê
duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan chủ
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đề nghị
các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thực hiện một số nội dung sau:
1. Báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình từ tháng 7 năm 2021 đến hết năm 2021 và ước kết quả
thực hiện Chương trình năm 2022 theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về hướng dẫn kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
2. Báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình đề nghị gửi về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (qua
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, số 35 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội; email:
giamngheo@molisa.gov.vn) trước ngày 18 tháng 7 năm 2022.
Do thời gian gấp, đề nghị các bộ,
cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khẩn trương thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW (để t/h);
- Lưu: VT, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ BÁO CÁO
I. Các cơ
quan trung ương
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Y tế;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công thương;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Trung ương Hội cựu chiến binh
Việt Nam;
- Trung ương Hội Phụ nữ Việt
Nam;
- Trung ương Hội Nông dân Việt
Nam;
- Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh;
- Liên minh Hợp tác xã;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam.
II. Các địa
phương
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 02
Báo cáo đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
......,
ngày tháng năm ......
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ
Thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, kết
thúc và hằng năm, đột xuất
I. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành Chương trình
- Đánh giá công tác kiện toàn
Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá tình hình chỉ đạo của
Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp
thời của các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình.
2. Công tác quản lý thực hiện
Chương trình
- Đánh giá công tác phối hợp giữa
các bộ ngành, sở ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án,
hoạt động của Chương trình.
- Đánh giá tình hình thực hiện
công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá.
II. NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung đánh giá hằng
năm
a) Đánh giá công tác quản lý
chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ
chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức
thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá
chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn vốn.
c) Mức độ đạt được kết quả thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có
thẩm quyền giao.
d) Tồn tại, vướng mắc phát sinh
và nguyên nhân.
đ) Phương hướng, giải pháp thực
hiện năm tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá giữa kỳ
chương trình
a) Đánh giá công tác quản lý
chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá
chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ
và sử dụng nguồn vốn.
c) Kết quả thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so với mục tiêu
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu,
nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
d) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
đ) Đề xuất các giải pháp thực
hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề
xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).
3. Nội dung đánh giá kết
thúc chương trình
a) Đánh giá công tác quản lý
chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện;
công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền
thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp
hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Đánh giá kết quả huy động,
phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c) Đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đánh giá tác động và hiệu quả
đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của
chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
đ) Bài học rút ra sau quá trình
thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt
được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã
hội, môi trường (nếu có).
4. Nội dung đánh giá đột xuất
về chương trình
a) Nội dung quy định tại khoản
1 Mục II này.
b) Xác định những phát sinh
ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến
việc thực hiện chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.
III. ĐÁNH
GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
a) Kết quả thực hiện các dự án
b) Kết quả thực hiện các mục
tiêu
c) Việc thiết kế Chương trình
d) Việc bố trí nguồn lực thực
hiện
đ) Về tiến độ thực hiện
2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học kinh nghiệm trong chỉ
đạo, điều hành, và quản lý Chương trình.
- Bài học kinh nghiệm rút ra
trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương
trình.
IV. CÁC ĐỀ
XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị điều chỉnh mục
tiêu và thiết kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn
thiện nội dung các dự án thuộc Chương trình trên các phương diện: mục tiêu, đối
tượng thụ hưởng của dự án, các hoạt động dự án, cơ chế thực hiện, nguồn vốn,
các đầu ra của dự án;
- Đề xuất về đối tượng hưởng lợi
của Chương trình (cách xác định đối tượng, các đối tượng cần bổ sung…).
2. Đề xuất bố trí vốn và cơ
chế huy động vốn
- Đề xuất cơ chế, chính sách,
giải pháp bố trí và phân bổ vốn đảm bảo đủ và kịp thời lượng vốn cho thực hiện
Chương trình.
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài
chính phù hợp để thúc đẩy tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình.
3. Đề xuất về chỉ đạo, điều
hành và quản lý Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ
đạo, điều hành và phối kết hợp của các Bộ, ngành, sở ngành và các cấp trong triển
khai thực hiện Chương trình.
- Đề xuất về hoàn thiện cách thức
tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình (hệ thống tổ chức quản lý: nhân lực, bộ
máy, trang thiết bị, chế độ chính sách; công tác kiểm tra và giám sát, đánh
giá…).
- Đề xuất khen thưởng các địa
phương có kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình cần
nhân rộng.
V. PHỤ LỤC
BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 01, Biểu số
02, Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu
số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, Biểu số 12, Biểu số 13, Biểu số 14, Biểu số 15
theo kỳ đánh giá./.
Nơi nhận:
- …
- …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|