Kính
gửi:
|
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
|
Thực hiện
nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao về việc “Xây dựng tài liệu hướng dẫn
nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh” (điểm e khoản 2
Mục V Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ), trên cơ sở ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương, Văn phòng Chính
phủ đã phối hợp cùng các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia hoàn
thiện bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cùng tài liệu hướng dẫn sử
dụng (Phụ lục kèm theo và đăng tải trên trang tin thutuchanhchinh.vn).
Văn phòng
Chính phủ đề nghị các đồng chí quan tâm, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chuyên môn
nghiên cứu kỹ tài liệu hướng dẫn để tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện tại
Bộ, ngành, địa phương mình.
Trân
trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của các Đồng chí./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTgCP (để b/c);
- VPCP: BTCN, các PCN;
- Lưu: VT, KSTT (2b).
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ
NHẬN DIỆN BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2319/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 4 năm
2022 của Văn phòng Chính phủ)
I. GIỚI
THIỆU CHUNG
Để tiếp
tục nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành
công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã
hội số, ngày 27 tháng 3 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định
số 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
Với quan điểm
lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công
chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách
hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua
việc ứng dụng công nghệ thông tin. Ngoài ra, đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành
chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh
nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
Đề án gồm
05 nội dung đổi mới: Gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính; đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn
giản hoá trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông; mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở
ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông; nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao
động của Bộ phận Một cửa; đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới. Trong
đó, có quy định nội dung thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất cho Bộ phận
Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp
tỉnh. Các Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu
thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ,
truyền thông, giao diện của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các ứng dụng khác (điểm
d khoản 4 Mục III Điều 1). Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho Văn phòng
Chính phủ xây dựng tài liệu hướng dẫn nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa
các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (điểm e khoản 2 Mục V Điều 1).
Thực hiện
nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao, Văn phòng Chính phủ đã xây dựng Tài liệu
hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để triển khai thực hiện trên
phạm vi cả nước.
Tài liệu
gồm hai phần chính:
(1) Hướng
dẫn sử dụng các yếu tố cơ bản của bộ nhận diện (tên thương hiệu, logo, slogan,
màu sắc thương hiệu).
(2) Hướng
dẫn sử dụng các ứng dụng biểu đạt (ứng dụng văn phòng, nội thất, ngoại thất).
Mỗi tổ
chức, cá nhân khi cần sử dụng các yếu tố cơ bản của thương hiệu thực hiện theo
hướng dẫn tại tài liệu này.
II. GIÁ
TRỊ BỘ NHẬN DIỆN ĐEM LẠI CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Khoa
học
|
|
|
Các thủ
tục hành chính được xử lý chặt chẽ, thông tin xác thực và thống nhất. Hạn chế
tối đa việc người dân, tổ chức phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ rườm rà và
lặp đi lặp lại. Đến 2025, 80% người dân, tổ chức không phải cung cấp lại các
giấy tờ, thông tin, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ
tục hành chính trước đó.
|
2. Hiệu
quả
|
|
|
Các thủ
tục hành chính được xử lý chính xác và nhanh chóng. Mục tiêu đến 2025, thời
gian chờ của người dân giảm xuống còn 15 phút/ lượt. Tăng năng suất và khả
năng tiếp cận trung bình của các các cán bộ tại Hệ thống tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính các cấp.
|
3. Hiện
đại
|
|
|
Các thủ
tục hành chính được xử lý bằng các ứng dụng công nghệ thông tin và tập trung
vào trải nghiệm của người dân, tổ chức. Bắt đầu từ việc số hóa, tạo ra cơ sở
dữ liệu quốc gia, mục tiêu đến 2025 là 50% hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến và
100% các hồ sơ giải quyết thành công được lưu trữ điện tử.
|
4. Sẵn
sàng
|
|
|
Các Bộ phận
Một cửa chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và tài nguyên, thông tin phục vụ các
nhu cầu của người dân.
|
5. Thân
thiện
|
|
|
Cán bộ
của các Bộ phận Một cửa có năng lực, tác phong phục vụ thân thiện và tích cực
hỗ trợ. Các giao diện tiếp nhận và trả kết quả trực tuyến dễ dàng sử dụng. Mục
tiêu độ hài lòng khi giải quyết thủ tục hành chính đạt 95% vào năm 2025.
|
III. NỘI
DUNG BỘ NHẬN DIỆN
Bộ nhận
diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh được thiết kế dựa trên quá trình nghiên cứu
những cam kết và các giá trị cốt lõi mà hệ thống này mang tới cho công dân, tổ
chức và nội bộ.
Với công
dân và tổ chức, Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cam kết nâng cao chất lượng phục vụ. Theo tinh
thần lấy người dân và tổ chức làm trung tâm, các thủ tục hành chính sẽ được cải
thiện và số hóa, tăng trải nghiệm tích cực.
Cam kết
của công chức, viên chức và các cơ quan trực thuộc là tăng năng suất lao động.
Để thực hiện cam kết này, toàn Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hướng tới ứng dụng công nghệ,
đồng bộ dữ liệu và xây dựng văn hóa làm việc tích cực, kiến tạo, liêm chính.
Từ những
cam kết đó, bộ nhận diện thương hiệu sẽ phải thể hiện được 5 tinh thần cốt lõi:
khoa học, hiệu quả, hiện đại, sẵn sàng và thân thiện.
Bên cạnh
khả năng biểu đạt các giá trị của thương hiệu, bộ nhận diện thương hiệu cần có
tính ứng dụng cao, có thể thi công trên nhiều chất liệu và tránh in ấn sai màu.
Vì thế, các phần hình họa không sử dụng các nét quá mỏng và được thiết kế trên
các hệ màu cơ bản. Đồng thời, bộ nhận diện cũng kế thừa các phần logo, slogan
cũ của hệ thống nhưng không thiết kế trùng lặp, gây hiểu nhầm.
Theo đó,
bộ nhận diện được thiết kế là sự tổng hòa giữa những yếu tố đổi mới, hiện đại
cùng niềm tự hào và tính dân tộc. Từ đó, thể hiện được tính chính trị của nền
hành chính phục vụ, đơn giản, dễ hiểu, ấn tượng với đại chúng.
1. Tên
thương hiệu:
- Tên
thương hiệu: Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
- Các đơn
vị trực thuộc thương hiệu bao gồm:
Cấp
|
Tên
|
Hướng dẫn
|
Bộ
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (tên bộ ban ngành)
|
- Tên
đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và
tên Bộ, ban ngành.
- Trong
cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả”
- Tên
bộ ban ngành viết theo quy chuẩn từng đơn vị, ví dụ: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Tỉnh,
thành phố
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công (tên tỉnh, thành phố)
|
- Tên
đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm từ “Trung tâm Phục vụ hành chính công”
và tên đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Trong
cụm “Trung tâm Phục vụ hành chính công”, viết hoa “Trung” và “Phục”
- Danh
từ chung (tỉnh, thành phố) không viết hoa
- Tên
riêng tỉnh, thành phố viết theo quy chuẩn của tỉnh, thành phố
Ví dụ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh
|
Quận,
huyện
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (tên quận, huyện
|
- Tên
đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và
tên quận, huyện
- Trong
cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả”
- Danh
từ chung (quận, huyện) không viết hoa
- Tên quận,
huyện viết theo quy chuẩn của quận, huyện.
Ví dụ: Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện Đầm Hà.
|
Phường,
xã
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (tên phường, xã)
|
- Tên
đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và
tên phường, xã
- Trong
cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả”
- Danh
từ chung (phường, xã) không viết hoa
- Tên phường,
xã viết theo quy chuẩn của phường, xã
Ví dụ: Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã Đại Bình
|
Đơn vị
chuyên môn.
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả (đơn vị chuyên môn)
|
- Tên
đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và
tên đơn vị chuyên môn
- Trong
cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả”
- Tên đơn
vị chuyên môn viết theo quy chuẩn của đơn vị
Ví dụ: Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư Pháp
|
2. Khẩu
hiệu (Slogan): “Hành chính phục vụ”
Khẩu hiệu
thể hiện tinh thần lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ. Từ đó,
sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp chính là thước đo chất lượng và hiệu
quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính.
Khẩu hiệu
là tinh thần chung và được sử dụng xuyên suốt các hoạt động truyền thông và
tiếp thị của thương hiệu.
3. Logo
3.1. Ý nghĩa logo
Logo của
Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh là sự kết hợp của các yếu tố dân tộc và phong cách thiết kế theo
chủ nghĩa tối giản (minimalism).
Logo lấy
cảm hứng từ hình ảnh quốc kỳ của Việt Nam và 5 bàn tay nắm vào nhau. Cũng tương
đồng với ý nghĩa của quốc kỳ, logo với nền màu đỏ tượng trưng cho màu của cách
mạng, máu của các anh hùng, ngôi sao vàng tượng trưng cho linh hồn dân tộc và
năm cánh sao tượng trưng cho năm tầng lớp tham gia cách mạng sĩ, nông, công,
thương, binh cùng đoàn kết lại. Hình ảnh 5 bàn tay nắm vào nhau là biểu tượng
Đại đoàn kết. Đây cũng là yếu tố được thừa kế từ logo Cải cách thủ tục hành
chính cũ. Logo được tạo thành bởi hình ảnh đan kết của những bàn tay xếp chồng
lên nhau tạo thành khối hình ngôi sao nổi bật. Cấu trúc của khung hình vừa có
tính chắc chắn, vừa có tính liền mạch logic kết hợp với sự chuyển màu từ đậm
sang nhạt tạo cảm giác như hình ảnh lá cờ bay trong gió.
Logo được
thiết kế với nét dày và dải màu sắc cơ bản. Điều này giúp tăng tính ứng dụng
của logo. Logo có thể được in ấn trên các ứng dụng văn phòng như danh thiếp,
tiêu đề thư, phong bì và thi công trên các ứng dụng nội ngoại thất như bàn lễ
tân, các bảng biển,...
3.2. Quy chuẩn chính thức
3.2.1.
Các phiên bản logo
Các phiên
bản của logo là sự thay đổi về vị trí của các yếu tố: Phần biểu tượng (symbol),
phần chữ (text) và phần màu sắc.
- Phần
biểu tượng (symbol) như sau:
Coi x là
01 đơn vị thiết kế tiêu chuẩn. Tạo hình tổng thể thể hiện các tỉ lệ hình ảnh theo
x.
- Phần
chữ (text):
+ Phần chữ
bao gồm: Tên thương hiệu (Bộ phận Một cửa/ Trung tâm Phục vụ hành chính
công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả) - Tên đơn vị (Bộ Khoa học và
Công nghệ/ Tỉnh Quảng Ninh) - Khẩu hiệu (Hành chính phục vụ).
+ Phần
chữ sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự: Tên thương hiệu, tên đơn vị, khẩu
hiệu.
+ Phần
tên thương hiệu và tên riêng đơn vị được viết hoa toàn bộ, sử dụng font
SVN-Kelson Sans Bold và cùng size.
+ Phần
khẩu hiệu Hành chính phục vụ sử dụng font SVN-Kelson Sans Regular.
+ Tỉ lệ
giữa phần Tên thương hiệu, Tên riêng đơn vị và phần Khẩu hiệu là 1.3:1.
- Phần
màu sắc được quy định ở mục 4. Màu sắc thương hiệu
Logo
phiên bản ngang
- Phần
biểu tượng (symbol) nằm ở bên trái. Phần chữ (text) nằm ở bên phải.
- Phần chữ
được căn trái.
- Tỉ lệ
giữa Phần biểu tượng và phần chữ là 3:1.
Logo
phiên bản dọc
- Phần
biểu tượng (symbol) nằm ở phía trên. Phần chữ (text) nằm ở phía dưới.
- Phần
chữ được căn giữa toàn bộ
- Tỉ lệ
giữa Phần biểu tượng và phần chữ là 3/1
Logo âm
bản
11
Logo
dương bản
3.2.2. Khoảng
cách an toàn:
Khi đặt
logo vào các thiết kế hoặc ứng dụng cần đảm bảo khoảng trống xung quanh.
Ví dụ
trong trường hợp logo đặt góc trái, khoảng trống tối thiểu từ logo đến mép bằng
1/3 chiều dài của logo.
Gọi x là
chiều cao của logo thì khoảng trống tối thiểu cần thiết là 1/3 x.
3.2.3.
Kích thước tối thiểu:
- Với
logo phiên bản ngang: 2.5 cm.
- Với
logo phiên bản dọc: 1.3 cm.
- Với
logo chỉ có Phần biểu tượng : 0.8 mm.
Đây là
kích thước tối thiểu của logo để đảm bảo hiển thị trong mọi tài liệu, ứng dụng,
bảng biểu và các hoạt động truyền thông, tiếp thị.
3.2.4. Bố
cục logo:
Bố cục là
vị trí và tương quan của các thành phần trong không gian thiết kế. Bố cục khoa
học, thống nhất giúp truyền tải thông điệp và giá trị thương hiệu có hiệu quả.
Cần tuân thủ nguyên tắc bố cục chung để duy trì được sự nhất quán chung trên bộ
ứng dụng nhận diện thương hiệu.
- Khoảng
cách từ lề đến logo:
Khoảng
cách từ lề đến logo bằng ⅓ chiều cao logo. Gọi x là khoảng cách này. Chiều cao
logo là 3x.
- 3 vị
trí cơ bản của logo:
3 vị trí
cơ bản của logo trên một mặt phẳng là:
(1) Phía
trên bên trái (top-left)
(2) Căn
giữa ở trên (top-middle)
(3) Phía
trên bên phải (top-right)
Nguyên
tắc này áp dụng với mọi phiên bản logo.
Gợi ý bố
cục logo và nội dung:
- Trường
hợp thứ nhất:
+ Cả logo
và nội dung đều nằm bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Toàn bộ
nội dung và logo được căn lề trái.
+ Khoảng
cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao nội dung.
- Trường
hợp thứ hai:
+ Logo nằm
bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Nội dung
nằm bên phải của mặt phẳng (layout).
+ Toàn bộ
nội dung và logo được căn lề trái.
+ Khoảng
cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề phải lớn hơn chiều rộng của logo
- Trường
hợp thứ ba:
+ Logo và
tiêu đề nằm bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Nội dung
nằm bên phải của mặt phẳng (layout).
+ Logo và
nội dung được căn lề trái.
+ Khoảng
cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao của nội dung.
- Trường
hợp thứ tư:
+ Logo và
tiêu đề căn giữa và nằm phía trên mặt phẳng (layout).
+ Nội dung
căn trái (hoặc căn giữa). Nội dung nằm phía dưới của mặt phẳng (layout).
+ Khoảng
cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề phải lớn hơn chiều cao của logo
+ Khoảng
cách khuyến cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao của nội dung
Lưu ý:
- Layout
có thể được hiểu là từ chỉ chung có các mặt phẳng đặt logo và nội dung.
- Trong
trường hợp nền ảnh quá phức tạp, gây khó khăn cho việc đọc thông tin. Sử dụng băng
trắng để phần nội dung được hiển thị rõ ràng nhất. Băng trắng có kích
thước tối đa bằng 1/3, tối thiểu bằng 1/6 chiều cao của layout.
3.3. Hướng dẫn sử dụng nền cho logo
3.3.1.
Các khuyến cáo tốt nhất đảm bảo tính hiển thị cho logo:
Để thể
hiện rõ được sự tương phản cũng như tinh thần và ý nghĩa của logo:
- Logo
phiên bản chính thức đặt trên nền trắng 100%
- Logo
phiên bản chính thức đặt trên nền đen 100%
- Logo
biến thể màu vàng trên nền đỏ
3.3.2.
Khuyến cáo sử dụng màu nền:
|
Được
|
Không được
|
Trong
vùng nền tối
|
|
|
Trong vùng
nền trung gian
|
|
|
Trong
vùng nền sáng
|
|
|
3.3.3.
Logo trên nền ảnh
Lưu ý khi
đặt logo trực tiếp lên trên nền ảnh phải lựa chọn những nền ảnh đơn giản, đủ độ
tương phản với logo. Tránh đặt logo lên nền ảnh có nhiều chi tiết, nhiều màu
sắc phức tạp
3.3.4. Logo
in ấn
3.3.5.
Quy định về sử dụng logo âm - dương bản đối với hệ nền màu
Đối với
các trường hợp bắt buộc sử dụng logo âm bản hay dương bản, trường hợp nền có
hơn 50% màu đen trở lên cần sử dụng phiên bản logo âm bản, từ 40% màu đen trở
xuống cần sử dụng logo dương bản để đảm bảo bộ tương phản giữa logo và nền.
3.4. Logo của các đơn vị trực thuộc:
Cấp
|
Ví dụ
|
Logo
|
Bộ
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Phiên
bản chính thức
- Phiên
bản biến thể màu vàng
- Âm
bản
- Dương
bản
|
Tỉnh, thành phố
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh
|
- Phiên
bản chính thức
- Phiên
bản biến thể màu vàng
- Âm
bản
- Dương
bản
|
Quận, huyện
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả huyện Đầm Hà
|
- Phiên
bản chính thức
- Phiên
bản biến thể màu vàng
- Âm
bản
- Dương
bản
|
Phường, xã
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả xã Đại Bình
|
- Phiên
bản chính thức
- Phiên
bản biến thể màu vàng
- Âm
bản
- Dương
bản
|
3.5. Những điều cần tránh khi sử dụng logo:
3.5.1.
Không thay đổi vị trí, tỉ lệ và tương quan giữa các mảng màu
3.5.2.
Không thay đổi, biến tấu hình dạng logo
3.5.3.
Không thay đổi kích thước của logo
3.5.4.
Không làm biến dạng tỉ lệ logo
3.5.5.
Không thay đổi màu sắc logo ngoài các màu được quy định
3.5.5.
Không được thêm hiệu ứng 3D (trừ trên các bảng biển)
3.5.6.
Không bo viền, đổ bóng, thêm các chất liệu khác vào logo
3.5.7.
Không đặt logo trên các màu nền quá phức tạp
4. Màu
sắc thương hiệu:
Bảng màu
|
CMYK
|
HEX
|
RGB
|
Pantone
|
Đỏ tự hào
|
C0
M100
Y100
K10
|
#D2232A
|
R210
G35
B42
|
P48-16C
|
Vàng ánh sao
|
C0
M20
Y100
K0
|
#FFCB05
|
R255
G203
B5
|
P7-8C
|
Đỏ nhiệt huyết
|
C0
M100
Y100
K25
|
#BB141A
|
R187
G20
B26
|
P49-8C
|
5. Phông
chữ thương hiệu
5.1.
Phông chữ:
Be
Vietnam Pro là phông chữ được thiết kế dựa trên bộ phông Neo Grotesk - Một
trong những bộ phông nổi tiếng trên thế giới. Be Vietnam Pro được 3 nhà thiết
kế nổi tiếng là Lam Bao (Chủ trì dự án), chuyên gia thiết kế Tony Le và VietAnh
Nguyen tối ưu và tinh chỉnh để đạt được tính thẩm mỹ cao nhất.
Bộ font
được phát hành bởi Google Vietnam và tối ưu trên tất cả các hệ thống từ truyền
thông tĩnh cho đến truyền thông động.
5.2. Định
dạng:
5.3.
Khuyến cáo:
5.3.1.
Tiêu đề chính
- Luôn sử
dụng định dạng Bold (in đậm).
- Đối với
các tài liệu cơ bản, tiêu đề được sử dụng với cỡ chữ 12pt.
5.3.2.
Nội dung, văn bản:
- Luôn sử
dụng định dạng Light (nét mỏng).
- Đối với
các tài liệu cơ bản, văn bản nội dung được sử dụng với cỡ chữ 10pt
5.3.3.
Các trường hợp khác:
Linh hoạt
sử dụng các định dạng khác nhau của phông Be Vietnam Pro
IV. ỨNG
DỤNG BIỂU ĐẠT THƯƠNG HIỆU
1. Các ứng dụng văn phòng
1.1. Danh
thiếp
1.2. Tiêu
đề thư
1.3.
Phong bì khổ A4
1.4.
Phong bì khổ A5
1.5. Kẹp
tài liệu
2. Các ứng dụng điện tử:
2.1. Mẫu
thuyết trình power point
2.2. Logo
trên website
2.3. Logo
trên Mạng xã hội
3. Ứng dụng nội, ngoại thất:
3.1. Bảng
hiệu ngang
3.2. Tấm
biển treo (bảng dọc)
3.3.
Standee
Lưu ý :
- Các cơ
quan, cán bộ, công chức, viên chức cần sử dụng đúng các ứng dụng này theo hướng
dẫn. - Trong trường hợp các cơ quan sử dụng các ứng dụng riêng, cần tuân thủ
các yếu tố thương hiệu cơ bản nêu ở Mục II của tài liệu này.
4. Nội dung hướng dẫn chi tiết các ứng dụng
4.1. Ứng
dụng văn phòng
Tên ứng dụng
|
Thông số khuyến cáo
|
Lưu ý trong thiết kế và in ấn
|
Danh thiếp
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích
cỡ: 9 x 5,5cm
Chất
liệu giấy đề xuất: CoupC
Định
lượng: 250gsm
|
- Logo
in nổi bật căn chính giữa mặt trước của không gian thiết kế, cách các lề trái
phải 2,5cm, cách lề trên dưới 1,8cm
- Hình
đồ hoạ thương hiệu được in chìm, phủ UV
- Ở
phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ
- SĐT - Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. Địa
chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các
thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở
bên trái).
- Cụm
tên riêng và chức vụ cách logo 0,7 cm
- Tên
riêng trên danh thiếp được in căn lề trái 12pt, độ lớn 12pt, font Be Vietnam
Pro ExtraBold, sử dụng mã màu #D2232A
- Chức
vụ căn lề trái 12pt, độ lớn 8pt, font Be Vietnam ProBold, sử dụng mã màu
#000000
- Cụm
tên riêng và chức vụ cách cụm thông tin cá nhân 0,5 cm
- Phần
thông tin cá nhân được in căn lề trái 12pt, độ lớn 8pt, sử dụng font Be
Vietnam Bold và Light, sử dụng mã màu #000000
|
Tiêu đề thư
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích
cỡ: 21 x 29,7cm
Chất
liệu giấy đề xuất: CoupC
Định
lượng: 100gsm
|
- Logo
in nổi bật căn trái của không gian thiết kế, cách lề trên 1,5cm, lề trái 2cm
- Ở
phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ
- SĐT - Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. Địa
chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các
thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở
bên trái).
- Phần
nội dung được căn lề trái sử dụng font Be Vietnam Pro kích cỡ 10pt
- Hình
đồ hoạ thương hiệu được in góc phải bên dưới, kích thước 4 x 3,5 cm
- Địa
chỉ website sử dụng font Be Vietnam Pro cỡ chữ 8pt căn lề trái, cách lề trái
2cm, cách lề dưới 1cm
|
Phong bì thư dành cho khổ A4
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích
cỡ: 25 x 34cm
Chất
liệu giấy để xuất: CoupC
Định
lượng: 100gsm
|
Mặt
trước:
- Logo in
nổi bật căn trái mặt trước của không gian thiết kế, cách lề trái 1,5cm, cách
lề trên 3cm
- Phần
nắp in màu đỏ bo tròn góc bán kính 0,5 cm
- Ở
phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT -
Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin.
- Địa
chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các
thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở
bên trái).
- Dưới
phần Thông tin là “Số:……”
- Phần Kính
gửi được in căn lề phải, độ lớn chữ 12 pt, font Be Vietnam Pro Bold và
Light, cách phần lề trái 12,5 cm, cách lề dưới 3cm
- Phần Kính
gửi có 5 dòng trống để điền thông tin, mỗi dòng cách nhau 40 pt
- Hình
đồ hoạ thương hiệu được đặt góc trái phía dưới của không gian thiết kế, kích
thước 10 x 10 cm
Mặt
sau:
-
Website được đặt căn lề trái, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Light,
giãn cách chữ 200pt, cách lề trái 1,5cm, cách lề dưới 3cm
- Hình
đồ hoạ thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế. kích
thước 15 x 15 cm
|
Phong bì thư dành cho khổ A5
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích
cỡ: 15 x 25cm
Chất
liệu giấy đề xuất: CoupC
Định
lượng: 100gsm
|
Mặt trước:
- Logo
in nổi bật căn trái mặt trước của không gian thiết kế, cách lề trái 2cm, lề
trên 1,5cm
- Phần
nắp in màu đỏ bo tròn góc bán kính 0,5 cm
- Ở
phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT -
Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin.
- Địa
chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các
thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở
bên trái).
- Dưới
phần Thông tin là “Số:……”
- Phần Kính
gửi được in căn lề phải, độ lớn chữ 12 pt, font Be Vietnam Pro Bold và
Light, cách phần lề trái 11,5cm, lề bên dưới 3cm
- Phần Kính
gửi có 5 dòng trống để điền thông tin, mỗi dòng cách nhau 37 pt
- Hình
đồ hoạ thương hiệu được đặt góc trái phía dưới của không gian thiết kế, kích
thước 10 x 10 cm
Mặt
sau:
-
Website được đặt căn lề trái, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Light,
giãn cách chữ 200pt, cách lề trái 2 cm, cách lề dưới 1,5cm
- Hình
đồ hoạ thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế. kích
thước 10 x 10 cm
|
Bìa thư kẹp tài liệu
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích
cỡ:
Mặt
đơn: 22 x 30,5cm
Mặt
gấp: 44 x 30,5 cm
Tai gấp
kích cỡ: 22 x 7cm
Chất
liệu đề xuất: CoupC
Định
lượng: 350gsm
|
Mặt
đơn:
- Logo
được căn lề phải trên không gian thiết kế, cách lề phải 2cm, cách lề trên 3cm
- Hình
đồ hoạ thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế, thúc
nổi phủ UV, kích thước 15 x 15 cm\
- Ở
phần Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT -
Fax - Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin.
- Địa
chỉ nằm ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các
thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở
bên trái).
Tai
gấp:
- Phần
tai gấp dùng nền đỏ
- Sử
dụng Phần biểu tượng của logo biến thể vàng, cách lề trái 4cm, cách lề trên
lề dưới 1cm
- Tai
bế tròn như thiết kế, khía cạnh 9x5,05cm để gài danh thiếp
Gáy:
- Gáy
dày 0,5mm, bế gân để gập
|
4.2. Các
ứng dụng điện tử:
Tên ứng dụng
|
Khuyến cáo
|
Mẫu trình bày Power Point
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
- Tải
mẫu trình bày Power Point
- Trong
trường hợp không sử dụng mẫu trên, cần đảm bảo dùng đúng phông Be Vietnam Pro
và các màu thương hiệu được quy định ở ở phần II.
|
Logo trên Mạng xã hội
|
- Chỉ
sử dụng Phần biểu tượng (symbol) của logo
- Sử
dụng một trong ba phương án: logo chính thức trên nền trắng hoặc đen, logo
biến thể vàng trên nền đỏ
|
4.3. Các
ứng dụng nội, ngoại thất:
Tên ứng dụng
|
Thiết kế
|
Khuyến cáo
|
Bảng
hiệu ngang
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
- Kích
thước: 600 x 150 cm
- Logo
luôn luôn được đặt tối ưu trên banner ngang để đảm bảo tầm nhìn với người
dùng. Kích thước của logo là 110 x 110 cm, cách các lề trên dưới 20 cm
- Sử
dụng phương án logo ngang
|
Chất
liệu: Banner bạt hiflex in ngược bạt chống chói
|
Biển vẫy
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
- Kích
thước: 60 x 90 cm
- Logo
luôn luôn được đặt tối ưu trên biển vẫy để đảm bảo tầm nhìn với người dùng.
Kích thước của logo là 18,5 x 18,5 cm, cách các lề trái phải 20 cm
- Sử
dụng phương án logo dọc
|
Chất
liệu: Banner bạt hiflex in ngược bạt chống chói
|
Biển quảng cáo dọc có giá đỡ (Standee)
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
- Kích
thước: 80 x 180 cm
- Logo
được đặt cách lề trên và lề trái 5cm
- Ưu
tiên sử dụng phương án logo ngang
|
Chất
liệu: Banner bạt hiflex in ngược bạt chống chói
|
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương sử dụng bộ nhận diện thương hiệu thống nhất cho Bộ phận
Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp
tỉnh về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài
liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các ứng dụng khác
theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại tài liệu này.
Trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Văn phòng
Chính phủ để cùng bàn biện pháp giải quyết./.