Công văn số 22TCT/ĐTNN về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với bê tông thương phẩm do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 22TCT/ĐTNN
Ngày ban hành 05/01/2005
Ngày có hiệu lực 05/01/2005
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 22TCT/ĐTNN
V/v: Thuế suất thuế GTGT

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005

 

Kính gửi: Công ty Liên doanh xây dựng và Vật liệu xây dựng Sunway Hà Tây

Trả lời công văn số 10 CV/SH ngày 23/12/2004 của Công ty Liên doanh xây dựng và Vật liệu xây dựng Sunway Hà Tây về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với bê tông thương phẩm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Điểm 2, Mục III, Mục VIII Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì:

- Trước ngày 01/10/2002 mặt hàng bê tông thương phẩm, bê tông công nghiệp áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10% và hoạt động dịch vụ vận tải áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5% theo quy định tại Thông tư 122/2000/TT-BTC nêu trên.

- Từ ngày 01/10/2002 trở đi theo quy định tại Thông tư số 82/2002/TT-BTC nêu trên thì mặt bê tông thương phẩm bê tông công nghiệp áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5%, không điều chỉnh lại mức thuế suất thuế GTGT đối với các trường hợp đã bán, lập hóa đơn GTGT cho phẩm bê tông thương phẩm, bê tông công nghiệp khác với quy định này.

Trường hợp trước ngày 01/10/2002 Công ty đã xuất hóa đơn GTGT đối với mặt hàng bê tông thương phẩm với thuế suất 10% và hoạt động dịch vụ vận tải bê tông với thuế suất 5% theo hướng dẫn tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC nêu trên thì không phải điều chỉnh lại.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Hà Tây;
- Lưu: VP (HC), ĐTNN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến