Công văn 2160/TCT-VP thực hiện thống nhất kỹ thuật trình bày văn bản do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 2160/TCT-VP
Ngày ban hành 07/07/2005
Ngày có hiệu lực 07/07/2005
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Hà Văn Đào
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2160/TCT-VP
V/v thực hiện thống nhất kỹ thuật trình bày văn bản.

Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2005

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; công văn số 6815/BTC-VP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính v/v thực hiện thống nhất kỹ thuật trình bày văn bản và công văn số 8072/BTC-VP ngày 28/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn kỹ thuật trình bày hình thức văn bản hành chính.

Đ thực hiện thống nhất thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản do Cục Thuế ban hành, Tổng cục yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố quán triệt, tổ chức thực hiện tốt những quy định của Nhà nước, Bộ Tài chính và những nội dung hướng dẫn cụ thể dưới đây:

1. Quốc hiệu

- Dòng chữ trên: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm.

- Dòng chữ dưới: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Chữ cái đầu các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch ngang nhỏ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc".

2. Tên cơ quan, t chức soạn thảo văn bản

Tên cơ quan chủ quản cấp trên của Cục thuế - chữ "Tổng cục Thuế" trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng.

Tên đơn vị ban hành văn bản "Cục Thuế tỉnh, thành phố..." trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đậm, đứng. Phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

- Văn bản do các Chi cục Thuế ban hành:

Tên cơ quan chủ quản cấp trên của Chi cục Thuế, chữ "Cục Thuế tỉnh, thành phố..." trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng.

Tên đơn vị ban hành văn bản "Chi cục Thuế" trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đậm, đứng phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

3. Địa danh ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, sau địa danh có dấu phẩy.

4. Tên loại và trích yếu nội dung đối vi văn bản

- Đối với các loại văn bản có ghi tên loại (quyết định, tờ trình, báo cáo, thông báo...):

Tên loại văn bản trình bày cân đối giữa dòng, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.

Trích yếu nội dung và bản trình bày cân đối giữa dòng, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

- Đối với công văn:

Trích yếu nội dung công văn trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng ghi ở góc trái dưới dòng số công văn, đơn vị ban hành văn bản.

5. Nội dung văn bản

- Phần nội dung văn bản trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng.

- Trường hợp nội dung văn bản được bố cục theo phần, chương, Mục, Điều Khoản, Điểm trình bày như sau:

Phần, chương: từ "phần", "chương" và số thứ tự của phần, chương trình bày trên một dòng riêng, giữa dòng bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương đặt ngay dưới, giữa dòng bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.

- Mục: từ "Mục" và số thứ tự của Mục trình bày trên một dòng riêng, giữa dòng bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của Mục dùng bằng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của Mục đặt ngay dưới, giữa dòng bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm.

- Điều: từ "Điều", số thứ tự và tiêu đề của Điều trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của Điều dùng bằng chữ Ả rập và có dấu chấm ở ngay sau số.

- Khoản: số thứ tự các Khoản trong mỗi Điều dùng chữ số Ả rập và có dấu chấm ở ngay sau số, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng.

- Điểm: thứ tự các Điểm trong mỗi Khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự a, b, c sau đó có dấu ngoặc đơn, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiu chữ đứng.

[...]