TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
TT HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG NGÀNH TÒA ÁN NHÂN DÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
215/TANDTC-TĐKT
V/v rà soát và làm thủ tục đề nghị
tặng thưởng danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu, Thẩm phán mẫu mực
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Chánh
án Tòa án quân sự trung ương
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao
- Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Tại
phiên họp ngày 20/12/2013, Ban Cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao đã quyết
định tổ chức vinh danh Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực tại Hội nghị
triển khai công tác năm 2014. Để triển khai thực hiện quyết định quan trọng này
của Ban Cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao, được sự đồng ý của đồng chí Phó
Chánh án thường trực, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân
dân, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân đề nghị
các đồng chí tổ chức thực hiện một số công việc sau đây:
1. Rà soát lại danh sách các Thẩm phán có đủ tiêu
chuẩn đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”:
Theo
báo cáo của các đơn vị trong Ngành, có 51 Thẩm phán Tòa án nhân dân các
cấp có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác xét xử, đã trực tiếp giải
quyết, xét xử liên tục từ 500 vụ, việc trở lên mà không có án bị hủy và
bị quá hạn luật định vì lý do chủ quan, đồng thời được tặng thưởng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở” năm 2011, 2012 và 2013, trong đó có 6 Thẩm phán
đã trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục trên 900 vụ, việc mà không có
án bị hủy và bị quá hạn luật định vì lý do chủ quan
(Chưa
tính số liệu Thẩm phán các Tòa án quân sự)
Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân gửi lại danh sách
tổng hợp để các đơn vị, rà soát, kiểm tra và báo cáo các nội dung sau đây:
- Số
lượng chính thức các vụ, việc mà Thẩm phán có tên trong danh sách tổng hợp đã
giải quyết, xét xử. (Lưu ý: Chỉ tính số lượng vụ, việc mà Thẩm phán trực tiếp
giải quyết, xét xử; không tính các vụ, việc tham gia giải quyết).
- Khoảng
thời gian (từ năm nào đến năm nào), Thẩm phán được đề nghị đã lập được thành
tích xét xử này.
2. Họp xét, đánh giá thành tích và quá trình công tác
của các Thẩm phán được đề nghị vinh danh:
a) Thành
phần họp xét, đánh giá thành tích:
* Đối
với các Tòa án nhân dân địa phương: Chánh án, các Phó Chánh án Tòa án nhân dân
cấp tỉnh; Bí thư Đảng bộ (Chi bộ) cơ quan; Chủ tịch Công đoàn; Trưởng phòng
Phòng Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng.
* Đối
với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao: Tập thể lãnh đạo đơn vị, Bí thư
Đảng ủy cơ quan (Chi bộ); Chủ tịch Công đoàn); Thủ trưởng các tập thể nhỏ trong
đơn vị.
b) Nội
dung cần xem xét:
Đây
là cuộc họp để xét, chọn những Thẩm phán có thành tích đặc biệt xuất sắc trong
công tác xét xử để đề nghị vinh danh, do đó các đơn vị cần lưu ý đến các tiêu
chí về số lượng, chất lượng công tác xét xử các loại vụ án.
Thẩm
phán được xét chọn phải bảo đảm có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Đã
có ít nhất 01 nhiệm kỳ là Thẩm phán.
- Đã
trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục từ 500 vụ, việc trở lên mà không
có án quá hạn luật định, không có án bị hủy vì lý do chủ quan và có số án bị
sửa nghiêm trọng vì lý do chủ quan dưới 1,5%.
- Trong
giai đoạn từ năm 2008 đến nay, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức “Khiển
trách” trở lên.
- Được
tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” năm 2011, 2012 và 2013.
c) Đối
với Thẩm phán Tòa án quân sự các cấp:
Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân phối hợp với Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án quân sự lựa chọn những Thẩm phán có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện để đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu” và
“Thẩm phán mẫu mực”.
3. Lập hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán:
Căn
cứ kết quả họp, Thủ trưởng các đơn vị lập hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán
tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực.
Hồ
sơ gồm có:
- Tờ
trình đề nghị vinh danh Thẩm phán của Thủ trưởng đơn vị.
- Biên
bản họp xét, đánh giá thành tích.
- Báo
cáo thành tích (theo mẫu gửi kèm công văn này) của các Thẩm phán được đề
nghị vinh danh. Các báo cáo này có thể được chỉnh sửa và in trong cuốn Kỷ yếu
“Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực năm 2013”
Hồ
sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng ngành Tòa án nhân dân (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày
31/12/2013.
Do
thời gian từ nay đến thời điểm vinh danh không nhiều, Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân đề nghị Chánh án Tòa án quân sự trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện ngay để tổng hợp
trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Đ/c Bùi Ngọc Hòa, Phó Chánh án TANDTC, Chủ tịch HĐTĐKT ngành TAND (để báo
cáo);
- Các đ/c thành viên HĐTĐKT ngành TAND (để phối hợp chỉ đạo);
- Lưu: VP và Vụ TĐKT.
|
TL. CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG TĐKT NGÀNH TÒA ÁN NHÂN DÂN
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
PHÓ VỤ TRƯỞNG PHỤ TRÁCH VỤ TĐKT
Nguyễn Minh Sử
|
TÊN TÒA ÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
MẪU
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng …. năm ….
|
|
|
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ VINH DANH DANH HIỆU THẨM PHÁN………………(1)………………
I.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:
- Họ
và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt);
- Sinh
ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê
quán (2):
- Trú
quán (2):
- Đơn
vị công tác:
- Chức
vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học
hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
- Thời
gian bổ nhiệm Thẩm phán; (3)
+
Thẩm phán sơ cấp: ………………………………………………………………
+
Thẩm phán trung cấp: ……………………………………………………..
+
Thẩm phán TANDTC: ………………………………………………………
- Số
lượng vụ, việc đã làm chủ tọa phiên tòa giải quyết, xét xử liên tục mà không có
án quá hạn luật định và bị hủy vì lý do chủ quan: ……………………..(4)………………………
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
1- Thành
tích đạt được của cá nhân (5):
2- Phân
tích những bài học kinh nghiệm của bản thân được đúc rút từ thực tiễn hoạt động
xét xử; cách làm, nguyên nhân để đạt được thành tích (6):
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG: (7)
Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)
|
Người báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
-
(1): Ghi rõ hình thức đề nghị vinh danh: Thẩm phán tiêu biểu hoặc Thẩm phán mẫu
mực.
-
(2): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
-
(3): Ghi rõ thời điểm được bổ nhiệm Thẩm phán
-
(4): Chỉ kê khai số vụ việc đã làm chủ tọa phiên tòa giải quyết; xét xử; không
tính những vụ, việc tham gia Hội đồng xét xử; Ghi rõ khoảng thời gian đạt được
thành tích xét xử này.
-
(5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã
đạt được về số lượng, chất lượng, hiệu quả công tác; các biện pháp, giải pháp
công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài
nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào
thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm
chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong
công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội,
từ thiện ...).
Đối
với cán bộ làm công tác quản lý, phải nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; so
sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị; đánh giá chất
lượng công tác, chất lượng xét xử
-
(6): Nêu rõ phương pháp nghiên cứu hồ sơ vụ án, kỹ năng tổ chức, điều khiển
phiên tòa...; những cách làm hiệu quả, những bài học kinh nghiệm của bản thân
được đúc rút từ thực tiễn hoạt động xét xử; cách làm, nguyên nhân để đạt được
thành tích không có án quá hạn luật định và bị hủy vì lý do chủ quan.
-
(7) Ghi rõ các danh hiệu thi đua (từ Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên), hình thức
khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đạt được từ năm 2011 đến nay; năm 2013 được
khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
gì.
DANH SÁCH THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Đã giải quyết, xét xử liên tục 500 vụ, việc trở lên mà
KHÔNG có án bị hủy hoặc quá hạn luật định vì lý do chủ quan
SỐ TT
|
HỌ TÊN THẨM PHÁN
|
CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
TỔNG SỐ ÁN ĐÃ GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ
|
KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG
|
GHI CHÚ
|
2011
|
2012
|
2013
|
1
|
Nguyễn
Hồng Sơn
|
Thẩm
phán TAND tối cao, Tòa Phúc thẩm tại Đà Nẵng
|
Trên 300 vụ
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
|
2
|
Ngô
Hồng Phúc
|
Thẩm
phán TAND tối cao,
Phó
Chánh tòa Tòa Phúc thẩm tại Hà Nội
|
2000
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
|
3
|
Nguyễn
Vinh Quang
|
Thẩm
phán TAND tối cao, Tòa Phúc thẩm tại Hà Nội
|
Trên 500 vụ
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
Từ 1994 đến nay, không có vụ án nào bị hủy
|
4
|
Hoàng
Thị Thanh
|
Thẩm
phán TAND tối cao, Tòa dân sự
|
526
|
CSTĐN
|
LĐTT
|
LĐTT
|
2012, 2013, do chỉ tiêu CSTĐ có hạn nên đ/c chỉ đăng
ký dh LĐTT
|
DANH SÁCH THẨM PHÁN TAND ĐỊA PHƯƠNG
Đã giải quyết, xét xử liên tục 500 vụ, việc trở lên mà
KHÔNG có án bị hủy hoặc quá hạn luật định vì lý do chủ quan
SỐ TT
|
HỌ TÊN THẨM PHÁN
|
CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
TỔNG SỐ ÁN ĐÃ GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ
|
KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG
|
ĐƠN VỊ
|
TỈNH THÀNH PHỐ
|
2011
|
2012
|
2013
|
1
|
Nguyễn
Quốc Đạt
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Tĩnh Gia
|
tỉnh
Thanh Hóa
|
520
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
2
|
Nguyễn
Thị Huệ
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Nông Cống
|
tỉnh
Thanh Hóa
|
554
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
3
|
Nguyễn
Thị Phong
|
Thẩm
phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Như Thanh
|
tỉnh
Thanh Hóa
|
507
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
4
|
Lê
Viết Giảng
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Ngọc Lặc
|
tỉnh
Thanh Hóa
|
510
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
5
|
Phạm
Thị Thúy Lương
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh án TAND huyện Lý Nhân
|
tỉnh
Hà Nam
|
569
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐCS
|
6
|
Nguyễn
Văn Thắng
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh án TAND
|
tỉnh
Hà Tĩnh
|
820
|
BKCP
|
CSTĐN
|
CSTĐCS
|
7
|
Phan
Thanh Hoài
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hành chính TAND
|
tỉnh
Hà Tĩnh
|
715
|
CSTĐN
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐCS
|
8
|
Hoàng
Xuân Huệ
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Cẩm Xuyên
|
tỉnh
Hà Tĩnh
|
750
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS BK
|
BKCP
|
9
|
Lê
Xuân Sơn
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Đức Thọ
|
tỉnh
Hà Tĩnh
|
900
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐCS
|
10
|
Trần
Đức Chính
|
Thẩm
phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Hà Tĩnh
|
tỉnh
Hà Tĩnh
|
513
|
CSTĐCS
|
CSTĐN
|
CSTĐCS
|
11
|
Hoàng
Thị Ngọc Anh
|
Thẩm
phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Bắc Ninh
|
tỉnh
Bắc Ninh
|
515
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
12
|
Nguyễn
Tiến Hưng
|
Thẩm
phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Bắc Ninh
|
tỉnh
Bắc Ninh
|
579
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
13
|
Lương
Hồng Minh
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh án TAND
|
tỉnh
Nam Định
|
550
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐN
|
14
|
Trần
Thị Thúy
|
Thẩm
phán sơ cấp, TAND huyện Giao Thủy
|
tỉnh
Nam Định
|
659
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
15
|
Long
Thị Tuyết Mai
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hành chính TAND
|
tỉnh
Tuyên Quang
|
957
|
CSTĐCS
|
BKCP
|
CSTĐCS
|
16
|
Ngô
Phương Mai
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Kinh tế TAND
|
tỉnh
Tuyên Quang
|
774
|
CSTĐCS
|
CSTĐN BKCP
|
CSTĐCS
|
17
|
Lưu
Hồ Loan
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Dân sự TAND
|
tỉnh
Tuyên Quang
|
571
|
CSTĐCS
|
CSTĐN
|
CSTĐCS BKCP
|
18
|
Nguyễn
Tuấn Vinh
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Sơn Dương
|
tỉnh
Tuyên Quang
|
535
|
CSTĐCS
|
CSTĐN
|
CSTĐCS
|
19
|
Ma
Hồng Thắng
|
Thẩm
phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Chiêm Hóa
|
tỉnh
Tuyên Quang
|
509
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS BKCP
|
20
|
Nguyễn
Văn Dung
|
Thẩm
phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND huyện Điện Biên
|
tỉnh
Điện Biên
|
502
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
21
|
Nguyễn
Thị Cảnh
|
Thẩm
phán trung cấp, Tòa án nhân dân
|
tp.
Đà Nẵng
|
603
|
CSTĐCS
|
CSTĐN
|
CSTĐCS
|
22
|
Trần
Thế Cẩm
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hình sự TAND
|
tỉnh
Quảng Nam
|
1345
|
BKUB
|
BKCP
|
BK
|
23
|
Nguyễn
Văn Tươi
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Điện Bàn
|
tỉnh
Quảng Nam
|
1470
|
BK
|
CSTĐN
|
BK
|
24
|
Huỳnh
Tấn Long
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Duy Xuyên
|
tỉnh
Quảng Nam
|
1189
|
BKUB
|
BKCP
|
CSTĐN BK
|
25
|
Trịnh
Thị Trung
|
Thẩm
phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Vĩnh Linh
|
tỉnh
Quảng Trị
|
538
|
CSTĐN
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
26
|
Lê
Thị Toàn
|
Chánh
án TAND thị xã Ninh Hòa
|
tỉnh
Khánh Hòa
|
1.076
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
27
|
Lý
Thị Kim Liên
|
Thẩm
phán TAND huyện Diên Khánh
|
tỉnh
Khánh Hòa
|
501
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
28
|
Bùi
Thu Hiến
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh án TAND
|
tỉnh
Đắk Lắk
|
536
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐN
|
29
|
Nguyễn
Văn Chung
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Hành chính TAND
|
tỉnh
Đắk Lắk
|
512
|
CSTĐCS
|
CSTĐN
|
CSTĐCS
|
30
|
Lê
Thị Vinh
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Hình sự TAND
|
tỉnh
Đắk Lắk
|
585
|
CSTĐCS
|
CSTĐN
|
CSTĐCS
|
31
|
Đỗ
Anh Phương
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hình sự TAND
|
tỉnh
Đắk Lắk
|
609
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
32
|
Đặng
Công Lý
|
Chánh
án TAND
|
tỉnh
Bình Định
|
527
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
33
|
Phạm
Văn Quyển
|
Chánh
án TAND huyện Tây Sơn
|
tỉnh
Bình Định
|
566
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
34
|
Văn
Thảo Linh Phương
|
Thẩm
phán TAND thành phố Quy Nhơn
|
tỉnh
Bình Định
|
578
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
35
|
Hoàng
Thị Minh Hương
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh án TAND
|
tỉnh
Lâm Đồng
|
728
|
CSTĐN BKCP
|
CSTĐCS
|
CSTĐN BK
|
36
|
Phạm
Lương Toản
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND Quận 4
|
tp.
Hồ Chí Minh
|
699
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS BKCP
|
CSTĐCS
|
37
|
Lại
Văn Trình
|
Thẩm
phán sơ cấp, Chánh án TAND Quận 10
|
tp.
Hồ Chí Minh
|
621
|
CSTĐCS
|
CSTĐN BKCP
|
CSTĐCS
|
38
|
Nguyễn
Thanh Sang
|
Thẩm
phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND quận 5
|
tp.
Hồ Chí Minh
|
734
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
39
|
Nguyễn
Thị Ngọc Giàu
|
Thẩm
phán trung cấp, Phó Chánh án TAND huyện Hàm Thuận Nam
|
tỉnh
Bình Thuận
|
546
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
40
|
Đinh
Văn Phong
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Cao Lãnh
|
tỉnh
Đồng Tháp
|
725
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
41
|
Huỳnh
Thị Mộng Thúy
|
Thẩm
phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Sa Đéc
|
tỉnh
Đồng Tháp
|
723
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
42
|
Nguyễn
Văn Vững
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Tháp Mười
|
tỉnh
Đồng Tháp
|
655
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
43
|
Huỳnh
Thị Quỳnh Hoa
|
Thẩm
phán trung cấp, Chánh án TAND thành phố Cao Lãnh
|
tỉnh
Đồng Tháp
|
527
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
44
|
Tô
Phú Đông
|
Thẩm
phán sơ cấp, Chánh án TAND thành phố Sa Đéc
|
tỉnh
Đồng Tháp
|
525
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
45
|
Phạm
Thị Thanh Thủy
|
Thẩm
phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Định Quán
|
tỉnh
Đồng Nai
|
525
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
46
|
Lâm
Văn Năm
|
Thẩm
phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Trà Ôn
|
tỉnh
Vĩnh Long
|
613
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
47
|
Hồ
Hoàng Phong
|
Thẩm
phán sơ cấp TAND huyện Trà Ôn
|
tỉnh
Vĩnh Long
|
507
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS BK
|
CSTĐCS
|
48
|
Trần
Thị Ngọc Dung
|
Thẩm
phán sơ cấp TAND huyện Vũng Liêm
|
tỉnh
Vĩnh Long
|
502
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|