Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003
và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
trong các cơ quan nhà nước, Đề án số 2090/TTCP-ĐA ngày 27/8/2009 của Thanh tra
Chính phủ về thi nâng ngạch thanh tra viên lên thanh tra viên chính năm 2009;
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn tổ chức kỳ thi nâng ngạch thanh tra viên lên
thanh tra viên chính năm 2009, như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ THI
1. Đối tượng
Đối tượng dự thi nâng ngạch thanh tra viên
lên thanh tra viên chính (sau đây gọi tắt là thi nâng ngạch thanh tra viên
chính) là thanh tra viên mã số ngạch 04.025, đang công tác tại các cơ quan
thanh tra nhà nước gồm: Thanh tra Chính phủ, Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, Thanh
tra Tổng cục, Cục và tương đương; Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thanh tra sở, ngành; Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại điểm
2, điểm 3 của mục này.
2. Điều kiện dự thi
Thanh tra viên được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
cử dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính phải có đủ các điều kiện sau:
2.1. Có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc
ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của ngạch thanh tra viên
chính được quy định tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BNV ngày 17/11/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh
tra;
2.2. Được cơ quan sử dụng thanh tra viên đánh
giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3 năm liên tục gần nhất, có phẩm
chất đạo đức tốt, không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đang xem xét
để xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
2.3. Thời gian giữ ngạch thanh tra viên và
ngạch tương đương tối thiểu là 09 năm (không tính thời gian tập sự, thử việc);
có hệ số lương tối thiểu 3,66 (bậc 5/9) trở lên;
2.4. Được cơ quan có thẩm quyền quản lý và sử
dụng cử dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009.
3. Tiêu chuẩn dự thi
Thanh tra viên dự thi nâng ngạch thanh tra
viên chính có đủ các điều kiện trên còn phải đạt các tiêu chuẩn sau:
3.1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
3.2. Có bằng Trung cấp chính trị trở lên hoặc
có văn bằng được tính là tương đương theo Quy định số 12 QĐ/TC-TTVH ngày 09/01/2004
của Ban Tổ chức Trung ương – Ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương về việc xác định
trình độ lý luận chính trị;
3.3. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước
chương trình chuyên viên chính hoặc có một trong các bằng cử nhân hành chính,
thạc sĩ hành chính, tiến sĩ hành chính trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp
(quy định tại Điều 10 Quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/Đ-BNV ngày 17/4/2007 của Bộ Nội vụ).
3.4. Có chứng chỉ học bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra viên chính hoặc nâng cao do Trường Cán bộ Thanh tra cấp;
3.5. Có chứng chỉ tin học văn phòng hoặc
người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng được người
đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sử dụng thanh tra viên nhận xét bằng
văn bản;
3.6. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B của 1
trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc người dự thi có cam kết
sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi, từ trình độ B trở lên, được người đứng đầu
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sử dụng Thanh tra viên nhận xét bằng văn bản.
3.7. Các trường hợp miễn thi môn ngoại ngữ,
tin học:
3.7.1. Miễn thi ngoại ngữ đối với trường hợp
có một trong các điều kiện sau:
+ Thanh tra viên tính đến 31 tháng 12 năm
2009 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ 50 tuổi trở lên đối
với nữ.
+ Có bằng đại học thứ hai là bằng đại học ngoại
ngữ.
+ Tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước
ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng tiếng nước ngoài ở Việt
Nam.
+ Thanh tra viên là người dân tộc Kinh công
tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân
tộc thiểu số (kể cả tiếng Lào và tiếng Campuchia) do cơ sở đào tạo cấp theo
thẩm quyền.
+ Thanh tra viên là người dân tộc thiểu số
đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3.7.2. Miễn thi môn tin học đối với thanh tra
viên đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
II. CHỈ TIÊU, HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Chỉ tiêu dự thi
Căn cứ vào nhu cầu, cơ cấu các ngạch thanh
tra viên hiện tại ở các Bộ, ngành, địa phương; sau khi thống nhất với Bộ Nội
vụ, Thanh tra Chính phủ thông báo chỉ tiêu dự thi nâng ngạch thanh tra viên
chính đối với từng Bộ, ngành, địa phương (có thông báo chỉ tiêu kèm theo).
2. Hồ sơ dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi của Thanh tra viên, gồm:
+ Đơn xin dự thi nâng ngạch (theo mẫu số 1;
nêu rõ đăng ký dự thi môn ngoại ngữ nào, đề nghị miễn thi ngoại ngữ, tin học –
nếu có);
+ Bản khai sơ yếu lý lịch và tóm tắt lý lịch
khoa học (theo mẫu số 2) được cơ quan có thẩm quyền quản lý thanh tra viên xác
nhận;
+ Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ
quan quản lý và sử dụng thanh tra viên (mẫu số 3);
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh
tra viên và tương đương, quyết định nâng lương gần nhất;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận
của đơn vị sử dụng thanh tra viên; Các giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền để miễn thi ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp cam kết sử dụng thông thạo ngoại
ngữ trình độ B và sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng phải được người
đứng đầu cơ quan quản lý và sử dụng thanh tra viên xác nhận.
+ 02 phong bì có dán tem và đề địa chỉ liên
lạc; 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
Toàn bộ hồ sơ đăng ký dự thi của Thanh tra
viên được cơ quan có thẩm quyền cử dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính lưu
giữ, quản lý không phải gửi về Thanh tra Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sơ tuyển, cử thanh tra viên dự thi
1.1. Căn cứ vào đối tượng, điều kiện, tiêu
chuẩn và chỉ tiêu dự thi, các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các cơ quan trực
tiếp quản lý, sử dụng thanh tra viên hoàn thiện hồ sơ dự thi gửi về Hội đồng sơ
tuyển của Bộ, ngành, địa phương.
1.2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành
lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003
và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
trong các cơ quan nhà nước; Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP.
Hội đồng sơ tuyển căn cứ vào chỉ tiêu được
phân bổ và đối tượng, điều kiện tiêu chuẩn dự thi quy định tại Mục I của công
văn này để tổ chức sơ tuyển theo đúng quy định.
1.3. Sau khi sơ tuyển, Hội đồng lập danh sách
tổng hợp (theo mẫu số 4) và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định cử thanh tra viên
tham dự kỳ thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009. Danh sách và Quyết
định cử dự thi nâng ngạch gửi về Thanh tra Chính phủ trước ngày 15/10/2009. Quá
thời hạn trên, được coi là không có nhu cầu cử thanh tra viên dự thi nâng ngạch
thanh tra viên chính năm 2009.
1.4. Trách nhiệm của thanh tra viên đăng ký
dự thi và cơ quan cử thanh tra viên dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm
2009.
+ Thanh tra viên chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung kê khai, bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận trình độ
ngoại ngữ, tin học … trong hồ sơ dự thi của mình.
+ Cơ quan trực tiếp quản lý và sử dụng thanh
tra viên chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản sao lý lịch, văn bằng chứng
chỉ, xác nhận trình độ ngoại ngữ, tin học trong bản cam kết của người dự thi,
nhận xét, đánh giá thanh tra viên.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định cử thanh
tra viên dự thi chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chuẩn thanh tra viên dự thi
nâng ngạch; giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo liên quan đến điều kiện, tiêu
chuẩn của thanh tra viên dự thi và hoạt động của Hội đồng sơ tuyển theo quy
định của pháp luật; căn cứ vào quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch
thanh tra viên chính năm 2009 của Thanh tra Chính phủ, ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương vào ngạch thanh tra viên chính cho thanh tra viên trúng tuyển.
2. Tổ chức thi.
Việc tổ chức thi nâng ngạch thanh tra viên
chính năm 2009 do Hội đồng thi nâng ngạch thanh tra viên chính của Thanh tra
Chính phủ thực hiện: Hội đồng thi lập danh sách thanh tra viên dự thi nâng
ngạch báo cáo Bộ Nội vụ; thông báo những trường hợp đủ điều kiện dự thi cho thí
sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; hướng dẫn nội dung ôn thi, cung cấp tài
liệu ôn thi và tổ chức thi theo quy định.
2.1. Nội dung thi:
Thí sinh dự thi phải tham dự đầy đủ 4 môn thi
sau:
- Môn hành chính nhà nước: Thi viết (180
phút);
- Môn nghiệp vụ thanh tra: Thi viết (180
phút);
- Môn Tin học văn phòng: Thi trắc nghiệm (30
phút);
- Ngôn ngoại ngữ trình độ B: Thi viết (90
phút).
2.2. Thời gian ôn và thi: tháng 12/2009
Hội đồng thi nâng ngạch phối hợp với Học viện
Hành chính và các trường có liên quan tổ chức ôn thi cho các đối tượng dự thi.
2.3. Địa điểm thi:
- Khu vực phía Bắc: tại thành phố Hà Nội.
- Khu vực phía Nam: tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Địa điểm ôn và thi cụ thể sẽ thông báo trong
giấy báo thi.
2.4. Lệ phí thi:
Thanh tra viên tham dự thi nâng ngạch phải
nộp lệ phí thi tuyển theo quy định; việc thu, quản lý và sử dụng tài chính của
kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT/BTC-BNV
ngày 29/10/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử
dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc sơ tuyển và cử Thanh
tra viên dự thi nâng ngạch đúng đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và chỉ
tiêu đã thông báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị liên hệ về Thanh tra Chính phủ qua Vụ Tổ chức cán bộ (Đ/c Đinh Quang
Tuyến – điện thoại 04.3.8325.783 hoặc 0168.6599879).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo TTCP;
- Bộ Nội vụ;
- Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng thi nâng ngạch TTVC;
- Lưu VT, TCCB.
|
KT. TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Trần Đức Lượng
|
MẪU SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……………, Ngày ….. tháng
… năm ……
ĐƠN
XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Từ ngạch: ……............………..
Lên ngạch: ……………............
Kính gửi: (Bộ) UBND
tỉnh ……………………………
Đồng kính gửi: (Cục,
Vụ, Sở, ban, ngành nơi người dự thi đang làm việc)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch: Thời
gian xếp ngạch TTV và tương đương:
Hệ số lương hiện hưởng: Thời
gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi
nâng ngạch tại văn bản số ……………….
Ngày ……… tháng …… năm ………. của
…………………… Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng
ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định
của ngạch ………………..
Tôi làm đơn này mong được cơ quan và
Bộ ……………. (UBND tỉnh ………..) Xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch.
Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy
định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ
xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học;
2. Văn bằng;
3. Chứng chỉ: - Ngoại ngữ
- Quản lý hành
chính Nhà nước
- Tin học
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan
đang công tác và các giấy tờ có liên quan theo quy định.
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 2
ảnh cỡ 4 x 6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu có) …
|
Kính đơn
(Ghi
rõ họ, tên và ký)
|
MẪU
SỐ 2
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……………, Ngày
….. tháng … năm ……
BẢN KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC
DỰ THI NÂNG NGẠCH THANH TRA VIÊN CHÍNH
PHẦN I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên:
Nam, nữ
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quê quán:
- Dân tộc:
- Tôn giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Mã ngạch: Hệ
số lương hiện hưởng: Năm xếp:
- Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên chế Nhà
nước:
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Tốt nghiệp đại học (trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng):
Hệ chính quy, tại chức, … Chuyên
ngành:
Thời gian đào tạo: năm. Năm tốt nghiệp:
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước: (ghi rõ
cơ quan mở, chứng chỉ, thời gian bồi dưỡng).
PHẦN II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý: Đã chủ trì, tham gia xây dựng
các văn bản nào:
2. Về thành tích khoa học:
- Đã tham gia những đề tài nghiên cứu khoa
học gì?
- Đã có những đề án, phương án nào được chấp
thuận hoặc đang tham gia xây dựng?
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ gì, trình
độ.
STT
|
Tên ngoại ngữ
|
Trình độ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
PHẦN THỨ III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC
ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch
……………. Tôi xin tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng,
nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
|
Người tự khai ký
tên
|
Xác nhận của cơ
quan sử dụng
công chức (Sở, Ban, Ngành, Cục, Vụ, Viện)
|
hoặc
|
Xác nhận của cơ
quan quản lý công chức (Vụ TCCB Bộ, ngành)
|
MẪU SỐ 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……………, ngày ……..
tháng ………năm ………
BẢN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THANH TRA VIÊN
DỰ THI NÂNG NGẠCH LÊN THANH TRA VIÊN CHÍNH
Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác ....................................................................................................
1. Về việc chấp hành chủ trương đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ....
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Phẩm chất đạo đức lối sống: ...........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Năng lực, hiệu quả công tác: ............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Quan hệ phối hợp trong công tác .....................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Ý thức tổ chức kỷ luật ......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Triển vọng phát triển .........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG
Cơ quan có thẩm quyền
quản lý và sử dụng công chức
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|