Kính gửi: Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ngày 23/4/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 508/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm
2030, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 2438/QĐ-BTC về việc phê duyệt
Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến
năm 2030 và Quyết định số 2439/QĐ-BTC về việc ban hành kế hoạch cải cách hệ thống
thuế đến năm 2025, theo đó đảm bảo 100% đơn khiếu nại giải quyết đúng thời hạn
quy định của pháp luật, thời gian giải quyết các vụ việc khiếu nại về thuế: phấn
đấu giảm 5% số ngày theo quy định của Luật Khiếu nại.
Ngày 06/01/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban Nghị
quyết số 01/NQ-CP yêu cầu thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại ngay từ cơ
sở theo quy định của pháp luật, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước. Giải
quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại
thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên
85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật,
phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%.
Bên cạnh đó, Tổng cục Thuế đã có nhiều văn bản chỉ
đạo, chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, tuy nhiên qua rà soát trên ứng dụng
KTNB cho thấy còn một số tồn tại như: chưa thực hiện đúng mẫu biếu, chưa dẫn
chiếu cụ thể căn cứ pháp lý, không thực hiện đối thoại...
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên và nhằm kiện
toàn công tác giải quyết khiếu nại, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế rà soát
việc thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại giai đoạn từ năm
2022 đến hết quý 1/2023, cụ thể:
1. Nội dung rà soát
a) Về công tác tiếp công dân
- Việc bố trí cơ sở vật chất tiếp công dân như: địa
điểm tiếp công dân, các phương tiện phục vụ cho công tác tiếp công dân...
- Niêm yết Nội quy tiếp công dân, lịch tiếp công
dân, ghi chép Sổ tiếp công dân.
- Kết quả tiếp công dân.
b) Về công tác giải quyết khiếu nại
- Công tác giải quyết khiếu nại: về quy trình thủ tục
giải quyết theo Luật Khiếu nại năm 2011, Nghị định 124/2020/NĐ-CP, Thông tư số
05/2021/TT-TTCP.
- Việc thực hiện các văn bản hướng dẫn, chấn chỉnh
của Tổng cục Thuế.
- Việc thực hiện quy chế tham vấn trong quá trình
giải quyết các hồ sơ khiếu nại.
- Việc thực hiện xem xét kiểm điểm trách nhiệm đối
với các hồ sơ giải quyết khiếu nại có kết quả giải quyết là công nhận, công nhận
một phần theo Công văn số 4536/TCT-KTNB ngày 30/9/2016 của Tổng cục Thuế.
- Việc nhập liệu phần mềm KTNB đối với công tác giải
quyết khiếu nại.
- Việc thực hiện công tác báo cáo định kì theo quy
định.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
giải quyết hồ sơ khiếu nại, các lỗi hoặc nội dung mà ứng dụng KTNB hiện tại
chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Các đề xuất của Cục Thuế để kiện toàn giải quyết
công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại.
2. Yêu cầu thực hiện
Đề nghị các Cục Thuế thực hiện việc rà soát các nội
dung nêu trên đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Phương pháp rà soát thực hiện
theo đề cương đính kèm.
Trong quá trình rà soát, nếu có vấn đề vướng mắc, đề
nghị Cục Thuế liên hệ trực tiếp với Phòng Giải quyết khiếu nại, Cục Kiểm tra nội
bộ - Tổng cục Thuế theo số điện thoại: 024-39727765, số máy lẻ 4157.
Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế thực hiện và báo
cáo về Tổng cục trước ngày 02/9/2023./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, KTNB (2b).
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM TRA NỘI BỘ; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG CHỐNG
THAM NHŨNG
Phạm Ngọc Lai
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Công tác tiếp công dân
- Việc ban hành Nội quy tiếp công dân mới theo Quyết
định số 1607/QĐ-TCT ngày 14/10/2022 của Tổng cục Thuế.
- Việc niêm yết lịch tiếp công dân, chú ý lịch tiếp
công dân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Trong kỳ có phát sinh vụ việc tiếp công dân đông
người hay không?
- Nội dung công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh tập trung vào lĩnh vực gì, số lượng từng loại, kết quả giải quyết theo
Phụ lục 1.
- Các Cục Thuế có tổng số lượt tiếp công dân trong
kỳ từ 20 lượt trở xuống thì rà soát báo cáo chi tiết toàn bộ, trên 20 lượt thì
lựa chọn 20 lượt để báo cáo, tập trung vào những vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh đông người, phức tạp, kéo dài; vụ việc mà công dân đến nhiều lần;
lĩnh vực có nội dung phát sinh nhiều...
2. Công tác giải quyết khiếu
nại
2.1. Tình hình tiếp nhận và kết quả giải quyết
a. Năm 2022
b. Quý 1/2023
Mẫu biểu báo cáo theo Phụ lục 2.
2.2. Kết quả rà soát
- Rà soát, đối chiếu số liệu tại bộ phận ”Một cửa”
và Bộ phận Hành chính văn thư của cơ quan để xác định tổng số đơn khiếu nại nhận
trong kỳ kiểm tra; chênh lệch so với số báo cáo, số nhập liệu trên ứng dụng
KTNB (nếu có), xem xét nguyên nhân, lý do.
- Xem xét tổng số đơn khiếu nại nhận trong kỳ; số
đơn giải quyết quá thời hạn quy định (số đơn không thuộc thẩm quyền chậm
chuyển theo quy định; số đơn thuộc thẩm quyền giải quyết quá thời hạn quy định),
xem xét nguyên nhân.
- Các Cục Thuế có tổng số vụ việc khiếu nại thuộc
thẩm quyền nhận trong kỳ từ 20 vụ việc trở xuống thì rà soát chi tiết toàn bộ,
trên 20 vụ việc thì lựa chọn 20 vụ theo tiêu chí nội dung phát sinh nhiều khiếu
nại, số tiền khiếu nại lớn, đơn gửi nhiều lần, vụ việc khiếu nại đông người,
ngoài ra tập trung rà soát các hồ sơ có nội dung truy thu thuế TNDN do ấn định
đối với giao dịch liên kết, truy thu thuế TNDN do xác định ưu đãi đầu tư, hoàn
thuế GTGT... để xem xét việc chấp hành quy trình, quy chế, thời gian giải quyết,
chất lượng, hiệu quả trong công tác giải quyết.
- Việc thực hiện quy chế tham vấn trong quá trình
giải quyết các vụ việc khiếu nại có số thuế truy thu lớn, các vụ việc vướng mắc
về chính sách hoặc còn cách hiểu khác nhau, kết quả giải quyết sau tham vấn
(công nhận/công nhận 1 phần/không công nhận, khiếu nại tiếp lần hai hoặc khởi
kiện ra Tòa....). Mẫu biểu báo cáo theo Phụ lục 3 đính kèm.
- Xem xét việc thực hiện Quy chế cấp ý kiến pháp lý
ban hành kèm theo Quyết định số 1033/QĐ-TCT ngày 01/6/2018 của Tổng cục Thuế về
thẩm định quyết định đối với các vụ việc có nội dung truy hoàn thuế GTGT, truy
thu thuế TNDN do xác định lại ưu đãi miễn, giảm thuế, các vụ việc mà NNT có ý
kiến khác tại Biên bản thanh tra, kiểm tra và việc thẩm định quyết định giải
quyết khiếu nại.
- Xem xét việc thực hiện ban hành kèm theo Quyết định
số 1276/QĐ-TCT ngày 16/7/2015 về giải quyết trước khi ký Biên bản thanh tra, kiểm
tra đối với những trường hợp có khả năng khiếu nại.
Lưu ý: Những tồn tại, hạn chế thường
gặp:
- Số liệu báo cáo chưa đầy đủ, chính xác chung toàn
đơn vị, toàn ngành thuế;
- Giải quyết đơn không đúng thời hạn; không đúng thẩm
quyền; đơn khiếu nại không thực hiện theo trình tự giải quyết khiếu nại mà chuyển
sang trả lời, hướng dẫn về chính sách chế độ;
- Ban hành các công văn hướng dẫn, quyết định...
không đúng mẫu theo quy định tại Nghị định 124/2020/NĐ-CP và Thông tư số
05/2021/TT-TTCP; sai ở bước phân loại đơn; quyết định giải quyết khiếu nại sơ
sài, không có kết quả xác minh, không dẫn chiếu cụ thể căn cứ pháp lý giải quyết,
không thực hiện việc đối thoại theo quy định; không đôn đốc thực hiện quyết định
giải quyết khiếu nại...
- Việc nhập liệu ứng dụng KTNB: vụ việc khiếu nại
đã có quyết định giải quyết khiếu nại nhưng trên ứng dụng chưa ở trạng thái kết
thúc; chưa đính kèm file quyết định giải quyết khiếu nại lên ứng dụng, số liệu
trên ứng dụng và trên báo cáo giấy còn khác nhau.
Đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền thì thống kê
chi tiết các tồn tại theo từng hồ sơ, vụ việc.
2.3. Đối với việc nhận xét, đánh giá kiểm điểm
trách nhiệm
Kiểm tra tất cả hồ sơ giải khiếu nại có kết quả giải
quyết là công nhận, công nhận một phần để xem đã thực hiện việc phân tích
nguyên nhân như vướng mắc về chính sách, pháp luật thuế, vướng mắc mang tính
chuyên ngành, đặc thù, hoặc do lỗi chủ quan của Đoàn Thanh tra, kiểm tra hoặc bộ
phận giải quyết khiếu nại lần đầu. Trường hợp nguyên nhân sai sót do lỗi chủ
quan thì việc thực hiện kiểm điểm trách nhiệm đã thực hiện như thế nào? Báo cáo
kết quả.
Việc phân tích nguyên nhân thực hiện theo từng hồ
sơ, vụ việc (ví dụ về nguyên nhân chủ quan: vụ việc khiếu nại liên quan đến
truy thu thuế TNDN do ấn định đối với giao dịch liên kết có kết quả giải quyết
khiếu nại công nhận/công nhận 1 phần vì đã chọn đối tượng so sánh không tương đồng
do sai chức năng hoạt động; vụ việc khiếu nại do xác định sai số thuế phải nộp
do tính toán sai, dẫn chiếu căn cứ pháp lý không đúng...).
3. Kiến nghị, giải pháp
a. Đánh giá công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại
Nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải
quyết, bao gồm các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại
(trong đó bao gồm việc thực hiện Quy chế tham vấn), các chính sách pháp luật
thuế, việc nhập liệu, khai thác ứng dụng KTNB và các ứng dụng của ngành thuế để
phục vụ công tác giải quyết đơn.
b. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để kiện toàn
công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại.
Phụ
lục 1
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ ……
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
Thời kỳ: ...
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số lượt tiếp
|
Tổng số người được tiếp
|
Tổng số vụ việc tiếp
|
Số vụ việc
|
Tiếp đoàn đông người
|
Phân loại theo thẩm quyền
|
Phân loại theo hình thức
|
Phân loại theo nội dung
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số đoàn được tiếp
|
Số người được tiếp
|
Tiếp lần đầu
|
Tiếp nhiều lần
|
Số vụ việc thuộc thẩm quyền
|
Số vụ việc giải thích, hướng dẫn
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Kiến nghị, phản ánh
|
Lĩnh vực liên quan đến đất đai
|
Thuế khoán
|
Thuế TNCN (hoàn thuế, giảm trừ gia cảnh ...)
|
Việc thực thi công vụ của công chức thuế
|
Tố cáo thái độ, cử chỉ, tác phong làm việc
|
Tố cáo NNT kinh doanh trốn thuế
|
Kiến nghị, phản ánh về chính sách thuế
|
Nội dung khác
|
Đã giải quyết xong
|
Tồn đang giải quyết
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
1
|
Văn phòng Cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi cục Thuế A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cục Thuế B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu: lấy theo kỳ của Báo cáo công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh năm 2022 và quý
I/2023
Phụ
lục 2
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …..
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Thời kỳ: ...
STT
|
Đơn vị
|
Số đơn nhận qua đường công văn
|
Số đơn đã nhập trên ứng dụng KTNB
|
Số đơn đã báo cáo
|
Số vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Số vụ việc đang giải quyết
|
Số vụ việc rút đơn
|
Số vụ việc tổ chức lập Hội đồng tham vấn
|
Số vụ việc có kết quả giải quyết công nhận/công nhận
1 phần
|
Chi tiết các tồn tại
|
Phân loại đơn sai
|
Sai mẫu biểu
|
Không có kết quả đối thoại
|
Không có kết quả xác minh
|
Không dẫn chiếu căn cứ pháp lý cụ thể/sai căn cứ pháp
lý
|
Giải quyết không đúng thời hạn
|
Chưa đính kèm file quyết định giải quyết lên ứng dụng
|
Không thẩm định trước khi ban hành
|
Các tồn tại khác
|
Kết quả giải quyết công nhận/công nhận 1 phần do lỗi
chủ quan
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
1
|
Văn phòng Cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi cục Thuế A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cục Thuế B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Kỳ số liệu: lấy theo báo cáo Thanh tra Chính
phủ (năm 2022: tính từ 01/12/2021 đến 30/11/2022, quý 1/2023 tính từ 01/12/2022
đến 28/02/2023).
- Số đơn ở cột (3) và (4): là tổng số đơn khiếu
nại kỳ trước chuyển sang và số đơn nhận trong kỳ (bao gồm đơn thuộc và không
thuộc thẩm quyền).
- Số đơn ở cột (5): lấy theo số liệu tại Báo cáo
Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo phản ánh kiến nghị năm 2022 và báo cáo Quý
1/2023.
Phụ
lục 3
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …..
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THAM VẤN TRONG GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
Thời kỳ:………..
STT
|
Đơn vị
|
Số vụ việc thuộc thẩm quyền phải giải quyết
|
Số vụ việc thuộc thẩm quyền đã giải quyết
|
Số vụ việc thuộc thẩm quyền đã giải quyết có áp dụng
Quy chế tham vấn
|
Số vụ việc đang trong quá trình giải quyết có áp dụng
Quy chế tham vấn
|
Số vụ việc đã áp dụng QC tham vấn trong giải quyết
nhưng có khiếu nại tiếp/ khởi kiện ra Tòa án
|
Kết quả giải quyết khiếu nại lần 2 của Cơ quan cấp
trên sau khi giải quyết khiếu nại lần 1 đã áp dụng tham vấn trong GQKN
|
Kết quả giải quyết của Tòa án (nếu có) sau khi Cơ
quan Thuế đã áp dụng tham vấn trong GQKN
|
Số vụ việc đã áp dụng QC tham vấn trong giải quyết
không có khiếu nại/khởi kiện tiếp
|
Ghi chú
|
CN
|
CN 1 phần
|
KCN
|
Tham vấn nội bộ cơ quan
|
Tham vấn có sự tham gia của các cơ quan, ban ngành
khác
|
CN
|
CN 1 phần
|
KCN
|
Khiếu nại lần 2
|
Khởi kiện ra Tòa án
|
CN
|
CN1 phần
|
KCN
|
CN
|
CN1 phần
|
KCN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi cục Thuế A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cục Thuế B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu: lấy theo kỳ của Báo cáo công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh năm 2022 và quý
I/2023