BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2031/BTTTT-THH
V/v đôn đốc triển khai Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của TTgCP và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng
CNTT năm 2015
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 07 năm 2014
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Hội Nông dân Việt Nam.
|
Tại Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
6 năm 2014 (Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 08/7/2014 của Chính phủ) đã nêu rõ: Các
Bộ, cơ quan, địa phương tập trung chỉ đạo triển khai các giải pháp đẩy mạnh
phát triển công nghệ thông tin (CNTT),
coi đây là phương thức phát triển mới để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả
công việc, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Tích cực triển khai, nâng cao
hiệu quả ứng dụng CNTT trong tất cả các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh
doanh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Thực hiện Nghị quyết Chính
phủ, để xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT năm 2015, Bộ Thông tin và
Truyền thông trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và các cơ quan Trung ương chỉ đạo tổ chức triển khai, thực hiện các nội
dung sau đây:
I. Đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Báo cáo dự kiến kết quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2014 của Cơ quan,
so sánh với các mục tiêu đặt ra trong Kế hoạch
ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 của Cơ quan, làm cơ sở để xây dựng Kế hoạch
ứng dụng CNTT năm 2015 bảo đảm tính khả thi, hiệu quả.
II. Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2015, với
các nội dung sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu xây dựng Kế hoạch
- Mục tiêu:
+ Rà soát lại các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra trong
Kế hoạch ứng dụng CNTT 5 năm, từ đó xác định các nội dung ưu tiên thực hiện
trong năm 2015 phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế.
+ Làm căn cứ xây dựng dự toán ngân sách cho ứng
dụng CNTT năm 2015 của Cơ quan.
+ Làm căn cứ để tổng hợp, quản lý và phát triển ứng
dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trong phạm vi toàn quốc.
- Yêu cầu:
+ Các đơn vị cần tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến
độ và nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT.
+ Các đơn vị căn cứ tiến độ, tình hình thực hiện kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2014 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở
xác định nhu cầu dự toán chi năm 2015 để đảm bảo nguồn lực tài chính tiếp tục
triển khai các nội dung, danh mục dự toán đã được phê duyệt.
+ Kế hoạch, dự toán chi ứng dụng CNTT năm 2015 xây
dựng phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu tổ chức triển khai các nhiệm vụ trọng tâm
theo chiến lược phát triển ứng dụng CNTT của Cơ quan.
2. Định hướng nội dung ứng dụng CNTT năm 2015
Căn cứ hiện trạng, định hướng ứng dụng CNTT trong
các cơ quan nhà nước, trong năm 2015, đề nghị các Cơ quan nghiên cứu, ưu tiên
triển khai các nội dung chủ yếu sau:
- Hệ thống thư điện tử và Hệ thống thông tin
quản lý văn bản và điều hành: Tiếp tục đôn đốc, triển khai thực hiện các
nội dung Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà
nước và Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Tăng
cường việc tin học hóa xử lý hồ sơ công việc.
- Cổng/trang
thông tin điện tử:
+ Cần được hoàn thiện, nâng cấp,
bảo đảm 100% các cơ quan quản lý nhà nước (cấp Cục hoặc tương đương) có
cổng/trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin được quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, trên các cổng/trang thông
tin điện tử cần có công cụ tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp tìm kiếm
thông tin.
+ Bảo đảm cung cấp đầy đủ dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2 cho các dịch vụ được cung cấp, trong đó cho phép người
dân có thể sử dụng các mẫu biểu tải về từ mạng khai trước khi đến cơ quan nhà
nước làm thủ tục, tránh tình trạng người dân vẫn phải đến cơ quan nhà nước nhận
tờ khai.
+ Đảm bảo thực hiện lộ trình cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc nhóm dịch vụ công được ưu tiên triển
khai nêu tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai các hệ thống thông
tin chuyên ngành: Ưu tiên triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành
trên diện rộng, tạo nền tảng cho các ứng dụng CNTT.
- Triển khai ứng dụng các giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin: Tăng cường triển khai quản lý an toàn thông
tin số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2009; triển khai các giải
pháp bảo đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp
lưu nhật ký đối với các hệ thống thông tin quan trọng, các cổng/trang thông tin
điện tử; bố trí cán bộ chuyên trách quản lý về an toàn thông tin cho đơn vị; tổ
chức đào tạo nâng cao nhận thức về an toàn thông tin; ứng dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng để bảo đảm an toàn cho các trao đổi thư điện tử, văn
bản điện tử.
Ngoài các nội dung trên, tùy theo
điều kiện đặc thù, mức độ phát triển, các Cơ quan có thể xem xét ưu tiên triển
khai các nội dung khác.
3. Nội dung Kế hoạch
Khung Kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2015 được nêu trong Phụ lục kèm theo công văn này.
4. Kinh phí triển khai Kế hoạch
- Kinh phí của các nhiệm vụ trong Kế hoạch ứng dụng CNTT của Cơ quan được cân đối
trong kế hoạch ngân sách hàng năm của Cơ quan.
- Trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng
CNTT được phê duyệt, dự toán kinh phí cụ thể cho các nhiệm vụ ứng dụng CNTT
trong Kế hoạch được lập và tổng hợp cùng với dự toán thu - chi ngân sách nhà
nước năm 2015 của Cơ quan.
5. Phê duyệt Kế hoạch
Các Cơ quan xây dựng và phê duyệt
Kế hoạch của mình; sau khi phê duyệt, đề nghị các Cơ quan gửi bản Kế hoạch về Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, để tạo điều kiện cho các Bộ trong việc tổng hợp,
theo dõi tình hình triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT (để b/c);
- PTTgCP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ (qua
thư điện tử);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Vụ KHTC;
- Lưu VT, THH (KH).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
PHỤ LỤC
KHUNG KẾ HOẠCH ỨNG
DỤNG CNTT NĂM 2015
(Kèm theo Công văn số 2031/BTTTT-THH ngày 21/7/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông)
I. Căn cứ lập Kế hoạch
Nêu những căn cứ để xây dựng Kế hoạch, cụ thể như:
Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch
điện tử; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước; Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2011-2015; Quyết định của Cơ quan phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011 -2015 của
mình;...
II. Hiện trạng ứng dụng CNTT
Đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 đến thời điểm xây dựng Kế hoạch; Nêu rõ kết quả đạt được; các khó
khăn, tồn tại về các nội dung ứng dụng CNTT trong
Cơ quan và nguyên nhân đối với các nội dung cụ thể (thống kê tối thiểu đến cấp đơn vị trực thuộc). Cụ thể như:
1. Môi trường pháp lý
Đánh giá về việc ban hành các quy hoạch, kế hoạch,
chính sách,... để ưu tiên phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
2. Hạ tầng kỹ thuật
Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ ứng
dụng CNTT (Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCC; tỷ lệ các cơ quan trực thuộc có
LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin...).
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan
Đánh giá hiện trạng ứng dụng CNTT trong nội bộ các
cơ quan theo các mặt như: phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành; phục
vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; phục vụ các công tác khác;...
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Báo cáo thực trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp (so sánh nhu cầu và khả năng đáp ứng); đánh giá hiệu quả KT-XH
của các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp về các mặt
như: cung cấp dịch vụ công trực tuyến (mức độ, số lượng dịch vụ cung cấp,..
5. Hiện trạng về nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
Đánh giá hiện trạng về việc bảo đảm nguồn nhân lực
phục vụ ứng dụng CNTT, cụ thể như: cơ cấu tổ chức quản lý CNTT các cấp; trình
độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của các cán bộ chuyên trách, cán bộ, công chức ứng
dụng CNTT;...
6. Báo cáo về kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2014:
a) Đối với các dự án thực hiện theo quy trình quản
lý đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển:
Đánh giá tình hình và tiến độ thực hiện đầu tư năm
2014: Nêu rõ mục tiêu cần phải đạt được của từng dự án trong năm 2014. Kết quả thực hiện trong 6 tháng đầu năm và dự
kiến thực hiện trong 6 tháng cuối năm, trong
đó báo cáo rõ dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng, dự án hoàn thành thủ
tục chuẩn bị đầu tư, chi tiết tiến độ thực hiện đầu tư đối với từng dự án. Trên
cơ sở đó đánh giá cụ thể mức độ hoàn thành mục tiêu đầu tư năm 2014 đối với dự
án lớn, trọng điểm của Cơ quan, nêu rõ các tồn tại vướng mắc trong quá trình
thực hiện đầu tư trong năm 2014, nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
b) Đối với các dự án, nhiệm vụ thực hiện bằng nguồn
kinh phí thường xuyên:
Căn cứ kế hoạch, danh mục dự toán triển khai ứng
dụng CNTT năm 2014 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện đánh
giá cụ thể tình hình thực hiện danh mục dự toán theo các nội dung lập dự án;
nội dung đề cương và dự toán chi tiết; nội dung không lập dự án, đề cương và dự
toán chi tiết. Trên cơ sở đó báo cáo tình hình thực hiện dự toán 6 tháng đầu
năm 2014 đối với từng danh mục và dự kiến khả năng giải ngân cả năm 2014. Đánh
giá những thuận lợi, khó khăn vướng mắc trong tổ chức thực hiện và đề xuất giải
pháp tăng cường triển khai công tác ứng dụng CNTT năm 2014 và những năm tiếp theo.
Xây dựng Bảng tổng
hợp chung đánh giá về nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng
các mục tiêu cần đạt. Khả năng cân đối của ngân sách Trung ương và thu hút
nguồn vốn hợp pháp khác (vốn xã hội hóa), cụ thể như sau.
TT
|
Tên dự án/
nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng
kinh phí
|
Vốn đã bố trí
hết năm 2013
|
Vốn bố trí năm 2014
|
Nhu cầu kế hoạch 2015
|
|
|
|
|
|
Ngân
sách TW
|
Vốn
hợp pháp khác
|
Ngân
sách TW
|
Vốn
hợp pháp khác
|
Ngân
sách TW
|
Vốn
hợp pháp khác
|
Ngân
sách TW
|
Vốn
hợp pháp khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Mục tiêu ứng dụng CNTT
năm 2015
- Tập trung các nhiệm vụ ưu tiên triển khai năm
2015 phù hợp với các mục tiêu của Quyết định 1605/QĐ-TTg và mục tiêu thuộc Kế
hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 của Cơ quan.
- Các mục tiêu cần cụ thể, định lượng, để theo dõi
và đánh giá kết quả. Một số mục tiêu cơ bản như sau:
+ Ứng dụng CNTT trong
nội bộ cơ quan: gồm chỉ tiêu về việc trao đổi văn bản điện tử qua mạng, ứng
dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính, ứng
dụng CNTT trong quản lý cán bộ, tài chính-kế toán, các nghiệp vụ khác,...
+ Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
gồm chỉ tiêu về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến (số lượng dịch vụ, mức độ
cung cấp trực tuyến);...
+ Mục tiêu cho ứng dụng CNTT chuyên ngành: Gồm các
chỉ tiêu cho các ứng dụng CNTT chuyên ngành năm 2015, trên cơ sở các mục tiêu
được đề ra tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
IV. Nội dung kế hoạch
Xác định rõ những nội dung ứng dụng CNTT của Cơ
quan năm 2015. Trong đó, bảo đảm việc xây dựng, kết nối và khai thác triệt để
hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin quy mô quốc gia, đồng thời có khả năng
mở rộng kết nối, liên thông giữa các hệ thống thông tin các cấp trong tương lai.
Một số nội dung cơ bản như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật: Xác định rõ nội dung phát
triển hạ tầng kỹ thuật các cấp (có thể tới cấp trực thuộc) như trang bị máy
tính, mạng máy tính kết nối trong mỗi đơn vị, giữa đơn vị các cấp; bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin; ứng dụng chữ ký số;...Chú ý phát triển hạ tầng phải
hướng tới phục vụ các mục tiêu ứng dụng CNTT cụ thể.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan: Xác định
rõ nội dung phát triển các hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản và
điều hành theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo, điều hành, mở rộng sự kết
nối liên thông giữa các cấp; phát triển các ứng dụng nâng cao hiệu quả quản lý
nội bộ như quản lý cán bộ, tài chính-kế
toán.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Xác định những nội dung phục vụ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến cho người dân và doanh nghiệp (quy mô cung cấp, cấp hành chính cung cấp,
kênh cung cấp); phát triển các ứng dụng CNTT đặc thù khác phục vụ người dân và
doanh nghiệp theo đặc thù của Cơ quan.
4. Các ứng dụng CNTT chuyên ngành: Xác định các
ứng dụng CNTT cần triển khai theo đặc thù của ngành, tạo nền tảng cho các ứng
dụng CNTT khác. Cần xác định rõ mục tiêu, quy mô các ứng dụng này.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT: Xác định
những nội dung bảo đảm nguồn nhân lực ứng dụng CNTT về số lượng, chất lượng: như tổ
chức đào tạo, học hỏi kinh nghiệm, tuyên truyền nâng cao nhận thức,...
V. Giải pháp
Xác định rõ các giải pháp thực hiện Kế hoạch, có thể bao gồm (không giới hạn) các
nội dung chính sau:
1. Giải pháp tài chính (chú ý việc thu hút các
nguồn tài chính khác nhau, thuê dịch vụ khu vực ngoài nhà nước; đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm).
2. Giải pháp triển khai (chú ý gắn chặt giữa ứng
dụng CNTT và cải cách hành chính; triển khai thí điểm
mô hình ứng dụng CNTT sau đó nhân rộng).
3. Giải pháp tổ chức (chú ý kiện toàn bộ máy
chuyên trách CNTT các cấp).
4. Giải pháp môi trường chính sách (chú ý các
chính sách thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT; quy định đặc thù quản lý
ứng dụng CNTT;….)
5. Các giải pháp khác.
VI. Kinh phí thực hiện
Xác định nguồn kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện
Kế hoạch theo các nội dung, kèm theo là Phụ lục danh mục các dự án, nhiệm vụ sẽ
triển khai trong Kế hoạch theo mẫu sau:
TT
|
Tên dự án,
nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Nội dung /hạng
mục công việc năm 2015
|
Dự kiến kinh
phí năm 2015
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân
sách TW
|
Nguồn
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Tổ chức thực hiện
Xác định trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.