BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1956/BXD-KHTC
V/v Báo cáo về công tác thống kê
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 9 năm 2016
|
Kính gửi:
|
- Các Sở Xây dựng; Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà
Nội, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Tp.Hồ Chí Minh;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng quản lý.
|
Luật Thống kê đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp
thứ 10 thông qua và có hiệu lực từ ngày 1/7/2016. Để triển khai Luật Thống kê,
Bộ Xây dựng yêu cầu các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Tp.Hồ Chí Minh (sau đây gọi là các Sở), các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng
thực hiện báo cáo theo các nội dung sau:
I. Đối với các Sở
1. Đánh giá về thực trạng tổ chức bộ máy và đội
ngũ cán bộ thực hiện công tác thống kê của Sở hiện nay.
2. Đánh giá tình hình thu thập,
tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BXD
ngày 10/10/2012 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Xây dựng và Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 quy định Chế độ
báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng (các hình thức thu thập, kết quả
thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu,chất lượng thông tin, tình hình thực hiện các
cuộc Điều tra thống kê, các thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện...).
3. Đánh giá thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác thống kê: phần mềm ứng dụng, tổ chức kho dữ liệu,
tổ chức mạng thông tin nội bộ... Đề xuất phương hướng và kế hoạch áp dụng công
nghệ thông tin vào thu thập, xử lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin thống kê...
4. Đánh giá về cơ chế phối hợp
thực hiện công tác thống kê tại đơn vị:
+ Phối hợp giữ các phòng ban của
Sở.
+ Phối hợp giữa Sở Xây dựng với
Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành có liên quan.
5. Đánh giá việc thực hiện thu
thập số liệu thống kê từ huyện đến Sở.
6. Xây dựng phương hướng hoàn
thiện công tác thống kê của đơn vị trong thời gian tới.
7. Các đề xuất, kiến nghị.
II. Đối với
các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng
1. Đánh giá về thực trạng tổ chức
bộ máy và đội ngũ cán bộ thực hiện công tác thống kê của đơn vị hiện nay.
2. Đánh giá tình hình thu thập,
tổng hợp số liệu được ban hành tại Quyết định 699/QĐ-BXD ngày 28/6/2010 của Bộ
Xây dựng ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê định kỳ đối với các đơn vị
thuộc Bộ Xây dựng quản lý. Đánh giá sự phối hợp giữa các phòng ban của đơn vị...
3. Đánh giá thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác thống kê: phần mềm ứng dụng, tổ chức kho dữ liệu,
tổ chức mạng thông tin nội bộ... Đề xuất phương hướng và kế hoạch áp dụng công
nghệ thông tin vào thu thập, xử lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin thống kê...
4. Xây dựng phương hướng hoàn
thiện công tác thống kê của đơn vị trong thời gian tới.
5. Các đề xuất, kiến nghị.
Ngoài phần đánh giá bằng lời
văn, đề nghị các Sở, các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng cung cấp các thông tin thông
qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu thu thập thông tin gửi kèm theo.
Nội dung phiếu thu thập thông
tin được đăng tải trên website của Bộ Xây dựng, địa chỉ wwwmoc.gov.vn.
Yêu cầu các đơn vị thực hiện
báo cáo theo các nội dung trên, gửi về Bộ Xây dựng (Vụ Kế hoạch Tài chính) trước
ngày 22/9/2016, đồng thời gửi theo địa chỉ Email: Vukhtc@moc.gov.vn,trong;
thông tin chi Tiết liên hệ theo số điện thoại (04)39.761.545./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng(để b/c);
- Lưu VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
BỘ XÂY DỰNG
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
THỐNG KÊ TẠI CÁC SỞ
Phiếu số 01:
Thực hiện cho các Sở
I. THÔNG TIN CHUNG
1- Thông tin cơ bản về Sở
- Tên Sở:
- Tỉnh/TP trực thuộc trung ương:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Số fax:
2- Thông tin về người điền phiếu
- Họ và tên:
- Số điện thoại: Cố định: ……………….....…Di
động: ……………………………................. Emaill:
……………………................................................
3- Thông tin về các phòng, ban thuộc Sở
STT
|
Tên phòng
|
Chức năng
chính
|
Số lượng cán
bộ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu về số lượng cán bộ lấy tại thời
Điểm 31/12/2015
4- Thông tin về các đơn vị trực thuộc Sở quản
lí (nếu có)
STT
|
Tên phòng
|
Chức năng
chính
|
Số lượng cán
bộ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu về số lượng cán bộ lấy tại thời
Điểm 31/12/2015
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC THỐNG KÊ
5- Hiện tại Sở có phòng hoặc bộ phận chuyên
trách thống kê hay không? (Chỉ khoanh một lựa chọn)
1. Có → Chuyển sang câu 6
2. Không → Chuyển sang câu 7
|
6- Được tổ chức dưới hình thức nào (Chỉ
khoanh một lựa chọn)
1. Phòng
2. Ban
|
3. Tổ
4. Khác (ghi rõ)
|
7- Nếu không có thì thuộc phòng/ban nào của Sở
(Ghi rõ phòng/ban)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
8- Những người làm công tác thống kê của Sở
phân theo trình độ và tính chất công việc đảm nhận (Điền thông tin, số
liệu vào các ô tương ứng)
STT
|
Họ tên người làm công tác thống kê (TK)
|
Giới
tính (Nam/ Nữ)
|
Năm sinh
|
Trực thuộc phòng
|
Lĩnh vực số liệu thu thập tổng hợp
|
Số điện thoại
|
Trình độ chuyên môn
|
Chuyên ngành
|
Tính chất công việc đảm nhận
|
Thời gian làm công tác TK
|
Đã học qua lớp đào tạo về TK
|
Chuyên trách TK
|
Kiêm nhiệm TK
|
% đảm nhận công tác TK
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Phòng đầu mối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phòng
liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột B: Ghi họ và tên những người làm công tác
liên quan đến thống kê.
Cột 6: Ghi theo bằng/ giấy chứng nhận trình độ
cao nhất của người làm công tác thống kê.
Cột 7: Ghi chuyên ngành được đào tạo ứng với Cột
6.
Cột 11: Ghi rõ số năm làm công tác thống kê.
Cột 12: Ghi rõ (có/chưa) được học qua lớp đào tạo
về thống kê.
9- Tình hình thực hiện Chế độ báo cáo được
ban hành tại Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng
Số thứ tự
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực
hiện
|
Lí do chưa
thực hiện
|
Số liệu được
thu thập từ đầu mối báo cáo nào: từ huyện, từ cơ quan chuyên môn của Tỉnh
(ghi rõ tên cơ quan)
|
Biểu: 01/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 02/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 03/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 04/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 05/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 06/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 07/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 08/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 09/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 10/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 11/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 12/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 13a/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 13b/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 14/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 15/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 16/BCĐP
|
|
|
|
|
Biểu: 17/BCĐP
|
|
|
|
|
10- Hiện nay tại Tỉnh/TP trực thuộc
trung ương đã có quy chế phối hợp, phân công đối với việc thu thập các chỉ tiêu
thống kê ngành Xây dựng cần tổng hợp? (Chỉ khoanh một lựa chọn)
1. Có
2. Không
Nguyên.nhân.vì.sao: ..........................................................................................................
11- Sự phối hợp giữa Sở Xây dựng với
các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc thu thập các chỉ tiêu thống kê ngành
Xây dựng (ChØ khoanh mét lùa chän)
1. Tốt
2. Chưa tốt
12- Hình thức tổ chức thu thập thông
tin thống kê từ huyện về Sở (Yêu cầu ghi rõ)
13- Tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin trong xử lý thông tin thống kê (Khoanh một hoặc một số lựa chọn)
1. Xử lý thủ công
2. Xử lý bằng bảng tính Excel
3. Xử lý bằng phần mềm
4. Hình thức khác:
14- Kiến nghị của Sở khi xây dựng hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng mới thay thế hệ thống chỉ tiêu thống kê
được ban hành tại Thông tư 05/2012/TT-BXD ngày
10/10/2012 của Bộ Xây dựng
a) Những chỉ tiêu đề nghị bỏ (Cụ thể các chỉ
tiêu gì, nguyên nhân, yêu cầu ghi rõ)
b) Những chỉ tiêu đề nghị bổ sung (Cụ thể các
chỉ tiêu gì, nguyên nhân, yêu cầu ghi rõ)
15- Tại Sở hàng năm có nguồn kinh
phí hỗ trợ cho công tác thống kê không? (Chỉ khoanh một lựa chọn)
1. Có
2. Không
16- Tại Sở những chỉ tiêu nào cần phải
tiến hành thu thập qua Điều tra thống kê? (Ghi cụ thể tên chỉ tiêu)
17- Tại Sở đã tiến hành Điều tra để
thu thập các chỉ tiêu chưa ?(Chỉ khoanh một lựa chọn)
1. Có (Ghi cụ thể tên chỉ tiêu):
...........................................................................................
2. Chưa à Chuyển sang câu
20
18- Khi tiến hành Điều tra có gặp
khó khăn không? (Chỉ khoanh một lựa chọn)
1. Có
2. Không
19- Nếu có khó khăn trong quá trình Điều
tra là do các nguyên nhân (Khoanh một hoặc một số lựa chọn)
1. Do kinh phí hạn hẹp
2. Các nguyên nhân khác ( Ghi cụ thể):..............................................................................
20- Cơ sở dữ liệu hiện có của Sở (Nếu
đã có ghi chi Tiết ở biểu dưới)
STT
|
Lĩnh vực
|
Số liệu từ
năm …đến năm…
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21- Mức độ quan tâm của lãnh đạo Sở đối với lĩnh vực thống kê (Chỉ
khoanh một lựa chọn)
1. Rất quan tâm 2. Quan tâm 3.
Bình thường 4. Ít quan tâm
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THỐNG KÊ
22- Tổ chức thống kê của Sở hàng năm phải thực hiện những nhiệm vụ thống kê
gì ?(Khoanh một hoặc một số lựa chọn)
1. Thống kê xây dựng
2. Thống kê môi trường
3.Thống kê khác (công nghiệp,
thương mại, …) ………..…………………………………….
23- Ngoài thực hiện Chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp ngành Xây dựng được ban hành tại Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày
10/10/2012, Sở Xây dựng còn phải thực hiện Chế độ báo cáo nào ? (Yêu
cầu ghi rõ)
24- Báo cáo thống kê được lập theo
những chu kỳ nào (Khoanh một hoặc một số lựa chọn)
1. Tháng
2. Quý
3. Năm
4. Khác………………………………………..........................................................................
25- Sở Xây dựng tổng hợp số liệu để
phục vụ cho các đối tượng nào (Khoanh một hoặc một số lựa chọn)
1. Lãnh đạo Sở
2. Bộ Xây dựng
3. Cục Thống kê
4. Sở Kế hoạch và đầu tư
5. Sở Tài chính
6.
Khác………………………………………...........................................................................
26- Định kỳ Sở Xây
dựng có nhận được số liệu thống kê tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
ngành Xây dựng từ các đơn vị do Sở quản lý và các đầu mối liên quan không (Chỉ
khoanh một lựa chọn)
1. Có
2. Không
3. Có nhưng chưa đầy đủ
27- Hiện nay trên địa bàn Tỉnh đã
triển khai các hoạt động liên quan đến Luật Thống kê 2015 chưa? (Chỉ
khoanh một lựa chọn)
1. Có
2. Chưa
IV. THỐNG KÊ CỦA SỞ TRONG THỜI GIAN TỚI
28- Tại Sở có nhu cầu bồi dưỡng đào
tạo về nghiệp vụ thống kê cho cán bộ làm công tác thống kê không? (Chỉ
khoanh một lựa chọn)
1. Có
2. Không
29- Nếu có nhu cầu đào tạo dự kiến
thời gian Khoảng bao lâu?(Chỉ khoanh một lựa chọn)
1. 3 ngày
2. 5 ngày
3. Số ngày nhiều hơn
30- Tổ chức thống kê của Sở trong thời
gian tới nên tổ chức như thế nào? (Chỉ khoanh một lựa chọn)
1. Thành 1 tổ chức độc lập
2. Chỉ cần là 1 bộ phận trong phòng/ban khác
31- Tại Sở cần bao nhiêu cán bộ làm
công thống kê là đủ ?(Ghi rõ số người)
1. Thống kê chuyên trách.
….……………...........................................................................
2. Thống kê kiêm nhiệm…………………….........................................................................
32- Thời gian để tổ chức củng cố bộ
máy thống kê Sở ở ngành Xây dựng địa phương
...........,
ngày....... tháng.....năm 2016
Người điền phiếu Điều tra
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|