Công văn 1912/BNN-TT năm 2018 về thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1912/BNN-TT
Ngày ban hành 08/03/2018
Ngày có hiệu lực 08/03/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Quốc Doanh
Lĩnh vực Bất động sản

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1912/BNN-TT
V/v thực hiện nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

Thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2018 tại văn bản số 371/VPCP-TH ngày 02/02/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Chương trình công tác năm 2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang tổ chức triển khai xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

Đ có cơ sở xây dựng "Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị đnh 35/2015/NĐ-CP, những bất cập, đề xuất, kiến nghị sửa đổi" phục vụ xây dựng Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND dân cấp tỉnh:

- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa theo nhiệm vụ quy định tại Điều 13 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP (kèm theo số liệu tại phụ lục đính kèm)

- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

Báo cáo kết quả thực hiện bằng văn bản của Quý cơ quan, xin gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 25/3/2018 (qua Cục Trồng trọt- S2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; Email: thanhpv.tt@.mard.gov.vn)./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo công văn số 1912/BNN-TT, ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TỈNH/TP………………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐI CƠ CU CÂY TRNG TRÊN ĐẤT TRNG LÚA VÀ CHUYỂN ĐẤT TRNG LÚA SANG MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2015-2017

Đơn vị: ha

Hạng Mục

Tổng số

Các năm

2015

2016

2017

2018

I. Chuyển đổicấu cây trồng trên đất trồng lúa

 

 

 

 

 

1. Chuyển đổi từ trng lúa sang trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

2. Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

II. Chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào Mục đích phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

1. Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (đối với trường hợp chuyển Mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên)

 

 

 

 

 

2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp chuyển Mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa)

 

 

 

 

 

 

 

…………., ngày …. tháng … … năm ………
Thủ trưởng đơn vị báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo công văn số 1912/BNN-TT, ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TỈNH/TP………………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

KT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐBẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRNG LÚA GIAI ĐOẠN 2015-2017

Đơn vị tính: triệu đồng

Hạng Mục

Tổng S

Các năm

2015

2016

2017

2018

1. Tổng kinh phí hỗ trợ

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

a) Kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ (theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định 35/2015/NĐ-CP)

 

 

 

 

 

b) Kinh phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào Mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước nộp

 

 

 

 

 

2. Sử dụng kinh phí hỗ trợ để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

 

 

 

 

 

a) Quy hoạch, lập bản đồ các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công bố công khai để thực hiện.

 

 

 

 

 

b) Phân tích chất lượng hóa, lý tính của các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao định kỳ 10 năm để sử dụng hiệu quả và có biện pháp cải tạo phù hợp.

 

 

 

 

 

c) Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại: Tăng độ dày của tầng canh tác; tôn cao đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt ruộng; bón phân hữu cơ, phân hữu vi sinh, bón vôi; thau chua, rửa mặn đối với đất bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo đất khác

 

 

 

 

 

d) Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã, trong đó ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất lúa

 

 

 

 

 

đ) Khai hoang, phục hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại.

 

 

 

 

 

e) Hỗ trợ trực tiếp cho người trồng lúa để áp dụng giống mới, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

 

 

 

 

 

 

 

…………., ngày …… tháng … … năm ………
Thủ trưởng đơn vị báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)