Công văn 191/UBDT-CSDT năm 2016 về giải ngân nguồn vốn vay thực hiện chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 191/UBDT-CSDT |
Ngày ban hành | 11/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/03/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Sơn Phước Hoan |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/UBDT-CSDT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh tại Văn bản số 1423/VPCP-KTTH ngày 07/3/2016 của Văn phòng chính phủ về việc bổ sung đối tượng và kéo dài thời gian giải ngân vốn vay thực hiện theo các Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg, 29/2013/QĐ-TTg, và 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị:
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Khẩn trương rà soát lại đối tượng thực hiện các chính sách nêu trên, bao gồm cả đối tượng đã được phê duyệt theo đề án và đối tượng được rà soát bổ sung đảm bảo đúng quy định; lập danh sách gửi Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, thành phố để thực hiện giải ngân; ưu tiên những hộ gia đình chính sách, những hộ khó khăn hơn được thực hiện trước.
b) Việc xác định đối tượng thực hiện các chính sách áp dụng theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
c) Nguồn vốn kéo dài thời gian giải ngân là nguồn vốn bổ sung từ nguồn vượt thu và tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2014.
d) Thời gian giải ngân đến hết năm 2016.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội chỉ đạo, hướng dẫn các Chi nhánh, Phòng giao dịch trong hệ thống phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan ở địa phương đẩy nhanh tiến độ giải ngân, tạo Điều kiện thuận lợi để hộ nghèo thuộc đối tượng tiếp cận được nguồn vốn thực hiện chính sách.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Chính sách xã hội quan tâm, thực hiện./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH GỬI HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÁC QUYẾT ĐỊNH 54, 755, 29 (191a)
1 |
Hà Giang |
23 |
Phú Yên |
2 |
Tuyên Quang |
24 |
Ninh Thuận |
3 |
Cao Bằng |
25 |
Đắc Lắc |
4 |
Lạng Sơn |
26 |
Đắc Nông |
5 |
Lai Châu |
27 |
Kon Tum |
6 |
Điện Biên |
28 |
Gia Lai |
7 |
Sơn La |
29 |
Lâm Đồng |
8 |
Hòa Bình |
30 |
Bình Thuận |
9 |
Lào Cai |
31 |
Bình Phước |
10 |
Yên Bái |
32 |
An Giang |
11 |
Bắc Kạn |
33 |
Vĩnh Long |
12 |
Thái Nguyên |
34 |
Trà Vinh |
13 |
Phú Thọ |
35 |
Hậu Giang |
14 |
Bắc Giang |
36 |
Sóc Trăng |
15 |
Thanh Hóa |
37 |
Kiên Giang |
16 |
Nghệ An |
38 |
Cà Mau |
17 |
Quảng Bình |
39 |
Bạc Liêu |
18 |
Quảng Trị |
40 |
Long An |
19 |
Thừa Thiên Huế |
41 |
Tiền Giang |
20 |
Quảng Nam |
42 |
Bến Tre |
21 |
Quảng Ngãi |
43 |
Đồng Tháp |
22 |
Bình Định |
44 |
Cần Thơ |