Công văn 18955/BTC-QLN năm 2015 thông báo tỷ lệ vay lại, điều kiện vay lại cho tỉnh tham gia Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (vay vốn WB) do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 18955/BTC-QLN |
Ngày ban hành | 21/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trương Chí Trung |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18955/BTC-QLN
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. |
Tại Quyết định số 1858/QĐ-TTg ngày 02/11/2015, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt danh mục Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” vay vốn của Ngân hàng Thế giới.
Căn cứ phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính của Dự án đối với nguồn vốn ODA tại Quyết định số 1858/QĐ-TTg nêu trên, Bộ Tài chính xin thông báo về điều kiện và tỷ lệ cho vay lại cụ thể đối với từng địa phương tham gia Dự án như sau:
1. Về tỷ lệ cho vay lại:
+ Đối với các tỉnh thuộc Nhóm 1 (có tỷ lệ bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP trên tổng chi cân đối NSĐP từ 65% trở lên): Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay theo tỷ lệ 7% phần vốn các tỉnh được phân bổ để thực hiện Dự án.
+ Đối với các tỉnh thuộc Nhóm 2 (có tỷ lệ bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP trên tổng chi cân đối NSĐP từ 45% đến dưới 65%): Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay theo tỷ lệ 15% phần vốn các tỉnh được phân bổ để thực hiện Dự án.
+ Đối với các tỉnh thuộc Nhóm 3 (có tỷ lệ bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP trên tổng chi cân đối NSĐP dưới 45%): Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay theo tỷ lệ 25% phần vốn các tỉnh được phân bổ để thực hiện Dự án,
+ Đối với các tỉnh tự cân đối được ngân sách, có điều tiết về Ngân sách Trung ương: Bộ Tài chính sẽ cho vay lại 40% phần vốn các tỉnh được phân bổ để thực hiện Dự án.
(Chi tiết tỷ lệ cho vay lại đối với từng tỉnh cụ thể, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh tham khảo bảng Danh sách phân nhóm các tỉnh tham gia thực hiện Dự án đính kèm).
2. Về điều kiện cho vay lại: Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay lại theo các điều kiện quy định tại Nghị định 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ. Cụ thể như sau:
- Đồng tiền cho vay lại là: USD.
- Lãi suất cho vay lại (bằng lãi suất vay nhà tài trợ và Phí dịch vụ): 2%/năm.
- Thời hạn cho vay lại: 25 năm trong đó có 5 năm ân hạn.
- Phí cam kết phải trả tối đa đối với khoản vốn chưa giải ngân là: 0,5%/năm.
Từ kỳ IDA 17, WB sẽ áp dụng cơ chế trả nợ nhanh. Cụ thể, sau thời gian 5 năm ân hạn, phía Việt Nam sẽ phải trả nợ gốc với mức tăng gấp đôi so với lịch trả nợ tại Hiệp định đã ký. Do vậy, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, căn cứ tỷ lệ cho vay lại cụ thể của địa phương để tính toán, cân đối khả năng trả nợ khi tham gia Dự án này.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân về cơ chế cho vay lại nêu trên và gửi cho Bộ Tài chính các tài liệu sau:
- Văn bản cam kết bố trí vốn đối ứng, thống nhất về điều kiện cho vay lại và tỷ lệ cho vay lại áp dụng với từng tỉnh nêu trên, gửi cho Bộ Tài chính để làm cơ sở ký kết Thỏa thuận cho vay lại nguồn vốn vay của Dự án.
- Hồ sơ thẩm định năng lực trả nợ của các địa phương cho Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tiến hành các thủ tục theo quy định hiện hành, bao gồm: (i) báo cáo tình hình nợ của UBND tỉnh, chi tiết theo chủ nợ, nghĩa vụ gốc, lãi, phí trong toàn bộ vòng đời các khoản vay và khả năng cân đối nguồn vốn để trả nợ; (ii) phương án sử dụng vốn vay và phương án hoàn trả vốn vay lại cho ngân sách trung ương do UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với phần vốn vay WB trong khuôn khổ Dự án; (iii) kế hoạch ngân sách địa phương trong năm ký Thỏa thuận vay nước ngoài.
Bộ Tài chính xin thông báo./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Danh
sách phân nhóm các tỉnh tham gia thực hiện
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (sử dụng vốn vay
của WB)
Số TT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG |
TỶ LỆ (%) BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP TRÊN TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP NĂM 2015 |
Nhóm |
Tỷ lệ vay lại |
1 |
Lạng Sơn |
100 |
83.56 |
1 |
7 |
2 |
Bắc Kạn |
100 |
83.47 |
1 |
7 |
3 |
Hà Giang |
100 |
82.01 |
1 |
7 |
4 |
Yên Bái |
100 |
74.69 |
1 |
7 |
5 |
Tuyên Quang |
100 |
73.60 |
1 |
7 |
6 |
Quảng Trị |
100 |
69.24 |
1 |
7 |
7 |
Bắc Giang |
100 |
67.62 |
1 |
7 |
8 |
Đăk Lăk |
100 |
66.41 |
1 |
7 |
9 |
Quảng Bình |
100 |
65.56 |
1 |
7 |
10 |
Hòa Bình |
100 |
64.61 |
2 |
15 |
11 |
Đăk Nông |
100 |
63.61 |
2 |
15 |
12 |
Sơn La |
100 |
63.20 |
2 |
15 |
13 |
Gia Lai |
100 |
61.00 |
2 |
15 |
14 |
Thanh Hóa |
100 |
60.66 |
2 |
15 |
15 |
Kon Tum |
100 |
54.89 |
2 |
15 |
16 |
Phú Thọ |
100 |
53.99 |
2 |
15 |
17 |
Lào Cai |
100 |
53.93 |
2 |
15 |
18 |
Phú Yên |
100 |
52.49 |
2 |
15 |
19 |
Nghệ An |
100 |
51.94 |
2 |
15 |
20 |
Ninh Thuận |
100 |
49.36 |
2 |
15 |
21 |
Hà Tĩnh |
100 |
48.17 |
2 |
15 |
22 |
Ninh Bình |
100 |
46.33 |
2 |
15 |
23 |
Thái Nguyên |
100 |
43.88 |
3 |
25 |
24 |
Bình Định |
100 |
41.71 |
3 |
25 |
25 |
Lâm Đồng |
100 |
38.88 |
3 |
25 |
26 |
Bình Thuận |
100 |
33.97 |
3 |
25 |
27 |
Quảng Nam |
100 |
30.00 |
3 |
25 |
28 |
Thừa Thiên Huế |
100 |
27.68 |
3 |
25 |
29 |
Tây Ninh |
100 |
21.18 |
3 |
25 |
30 |
Hải Dương |
100 |
14.21 |
3 |
25 |
31 |
Quảng Ngãi |
61 |
14.52 |
3 |
25 |
32 |
Quảng Ninh |
70 |
0.00 |
4 |
40 |
33 |
Khánh Hòa |
77 |
0.00 |
4 |
40 |
34 |
Vĩnh Phúc |
60 |
0.00 |
4 |
40 |