Công văn 1855/BXD-KTXD năm 2017 về định mức xây dựng công trình dự án mở rộng QL1 đoạn Thanh Hóa – Cần Thơ (đợt 2) do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 1855/BXD-KTXD |
Ngày ban hành | 11/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Bùi Phạm Khánh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1855/BXD-KTXD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Bộ Xây dựng đã nhận văn bản số 8531/BGTVT-CQLXD ngày 25/07/2016 của Bộ Giao thông vận tải đề nghị cho ý kiến về định mức dự toán xây dựng công trình một số công tác xây dựng thuộc các dự án mở rộng QL1 đoạn Thanh Hóa – Cần Thơ (đợt 2). Sau khi xem xét hồ sơ gửi kèm công văn, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Công tác sản xuất bê tông nhựa bằng trạm trộn 120T/h và công tác lắp dựng lưới chống chói, đã được Bộ Giao thông vận tải đề nghị tại văn bản số 13893/BGTVT-CQLXD ngày 20/10/2015. Bộ Xây dựng đã có ý kiến về định mức của hai công tác này tại văn bản số 41/BXD-KTXD ngày 09/01/2017. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải thực hiện theo ý kiến của Bộ Xây dựng như đã nêu tại văn bản trên.
2. Công tác lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép tường rãnh, tường cống thuộc công việc chưa được công bố trong hệ thống định mức của Nhà nước. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, đơn vị tư vấn tổ chức xác định định mức và chịu trách nhiệm về tính chính xác của tài liệu khảo sát tính toán định mức. Bộ Xây dựng thống nhất để Bộ Giao thông vận tải công bố định mức dự toán cho công việc này theo quy định để áp dụng cho công trình làm căn cứ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3. Công tác lắp đặt khe co giãn thép mặt cầu kiểu ray C50 bằng phương pháp lắp sau, sau khi xem xét hồ sơ, tài liệu tính toán, đề nghị Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo các đơn vị có liên quan chuẩn xác các hao phí định mức như phụ lục kèm theo công văn để làm căn cứ công bố định mức dự toán làm cơ sở áp dụng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Đề nghị Bộ Giao thông vận tải căn cứ ý kiến nêu trên và quyết định theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
( Phụ lục kèm theo công văn số 1855/BXD-KTXD ngày 11/8/2017)
AL.25300 LẮP ĐẶT KHE CO GIÃN THÉP MẶT CẦU KIỂU RAY C50 BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẮP SAU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu vị trí khe, cắt lớp bê tông nhựa tạo rãnh, đục bỏ hỗn hợp bê tông nhựa trong khe; làm sạch bề mặt, tẩy rỉ và nắn chỉnh cốt thép chờ; lắp đặt khe co giãn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: 1m
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
AL.253 |
Lắp đặt khe co giãn thép mặt cầu kiểu ray C50 bằng phương pháp lắp sau |
Vật liệu |
|
|
|
|
Khe co giãn thép kiểu ray C50 |
m |
1,05 |
|
|
|
Lưỡi cắt bê tông D356mm |
cái |
0,007 |
|
|
|
Chổi cáp |
cái |
0,07 |
|
|
|
Đá mài |
cái |
0,315 |
|
|
|
Que hàn |
kg |
0,119 |
|
|
|
Dây thép |
kg |
0,344 |
|
|
|
Vật liệu khác |
% |
1 |
|
|
|
Nhân công 4,0/7 |
công |
0,87 |
|
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Máy cắt bê tông MCD 218 |
ca |
0,006 |
|
|
|
Máy mài 1,5kw |
ca |
0,154 |
|
|
|
máy hàn 23kW |
ca |
0,048 |
|
|
|
Máy khác |
% |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
Ghi chú: Định mức không bao gồm công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép và đổ bù vữa không co ngót trong khe co giãn. |
|