Công văn 18/CCTTHC về tình hình báo cáo định kỳ của các Tổ công tác bộ, địa phương do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 18/CCTTHC |
Ngày ban hành | 12/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 12/01/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
TỔ
CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/CCTTHC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ; |
Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng giao tại Công văn số 2026/TTg-TCCV, ngày 06/01/2009, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đã có Công văn số 05/CCTTHC đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo định kỳ hàng tháng theo mẫu của Tổ công tác chuyên trách.
Qua theo dõi, tổng hợp kết quả báo cáo của các bộ, cơ quan và địa phương cho thấy, hầu hết các bộ, cơ quan và địa phương đều chấp hành nghiêm chỉnh việc báo cáo hàng tháng, gửi Tổ công tác chuyên trách theo định kỳ, điển hình là các bộ: Công an, Lao động Thương binh và Xã hội, Ngoại giao, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Y tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội; các địa phương như Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Tiền Giang, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Gia Lai, Đắk Lăk, Lâm Đồng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tây Ninh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cà Mau. Tuy nhiên, còn có một số bộ, địa phương vẫn chưa thực hiện tốt nhiệm vụ này (phụ lục kèm theo).
Để bảo đảm chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, đúng thời hạn, đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo, đôn đốc đơn vị mình trước ngày 25 hàng tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Đề án 30 tại bộ, địa phương mình theo mẫu báo cáo./.
Nơi nhận: |
TỔ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH
SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG CHƯA GỬI BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Công văn số 18/CCTTHC ngày 12 tháng 1 năm 2010 của Tổ
công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Bộ, cơ quan ngang bộ |
Tháng chưa gửi báo cáo |
1 |
Bộ Công thương |
3, 7, 8, 9, 10, 11, 12 |
2 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4, 6, 11 |
3 |
Bộ Giao thông vận tải |
2, 12 |
4 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2, 6, 11 |
5 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2, 3, 12 |
6 |
Bộ Quốc phòng |
2 |
7 |
Bộ Tài chính |
10, 12 |
8 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
11, 12 |
9 |
Bộ Tư pháp |
2 |
10 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6, 8 |
11 |
Thanh tra Chính phủ |
12 |
12 |
Ủy ban Dân tộc |
2, 3, 4, 10, 11 |
13 |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 |
14 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
4, 12 |
TT |
Các tỉnh, thành phố |
Tháng chưa gửi báo cáo |
1 |
Tp. Hà Nội |
2, 6, 8, 10, 11, 12 |
2 |
Tp. Hải Phòng |
2 |
3 |
Tp. Đà Nẵng |
9, 10, 11, 12 |
4 |
Cao Bằng |
7, 11 |
5 |
Lạng Sơn |
4, 6, 7, 8, 9 |
6 |
Hà Giang |
2, 7, 10 |
7 |
Tuyên Quang |
4, 8, 11 |
8 |
Lào Cai |
3, 11 |
9 |
Bắc Kạn |
2, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12 |
10 |
Thái Nguyên |
3 |
11 |
Phú Thọ |
8, 12 |
12 |
Vĩnh Phúc |
4, 12 |
13 |
Bắc Ninh |
2, |
14 |
Hòa Bình |
2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 11, 12 |
15 |
Quảng Ninh |
2, 7, 11 |
16 |
Hải Dương |
2 |
17 |
Hưng Yên |
2, 11 |
18 |
Hà Nam |
5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 |
19 |
Nam Định |
2, 11, 12 |
20 |
Quảng Nam |
2 |
21 |
Quảng Ngãi |
2, 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12 |
22 |
Bình Định |
2, 7, 9, 10, 11, 12 |
23 |
Phú Yên |
7, 9, 10, 11, 12 |
24 |
Khánh Hòa |
10 |
25 |
Ninh Thuận |
12 |
26 |
Bình Thuận |
2 |
27 |
Kon Tum |
2, 8, 10, 12 |
28 |
Đắk Nông |
6, 8, 10 |
29 |
Đồng Nai |
2, 3, 7, 11 |
30 |
Bình Dương |
2, 8 |
31 |
Bình Phước |
2, 3, 6, 12 |
32 |
Bến Tre |
2, 10 |
33 |
Hậu Giang |
7, 8, 9, 10, 11, 12 |
34 |
Đồng Tháp |
2, 6, 9, 10, 12 |
35 |
Trà Vinh |
8 |
36 |
An Giang |
7, 8, 10, 11, 12 |
37 |
Kiên Giang |
5, 6, 12 |