Công văn 1722/SXD-KTTH hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo văn bản 920/BXD-KTXD do Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 1722/SXD-KTTH |
Ngày ban hành | 21/09/2010 |
Ngày có hiệu lực | 21/09/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1722/SXD-KTTH |
Phan Thiết, ngày 21 tháng 9 năm 2010 |
Kính gửi: |
- UBND các huyện, thị xã và thành
phố. |
Ngày 25/5/2010 Bộ Xây dựng đã có công văn số 920/BXD-KTXD v/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010 trên cơ sở quy định tại các Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng đã có công văn số 1582/SXD-KTTH ngày 27/8/2010 hướng dẫn triển khai thực hiện; Tuy nhiên trong thời gian qua, Sở Xây dựng nhận được các văn bản của các đơn vị đề nghị Sở Xây dựng có văn bản hướng dẫn cụ thể cách điều chỉnh dự toán. Do đó, nhằm giúp cho các chủ thể hoạt động trong ngành xây dựng có cơ sở tham khảo về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình với 2 chi phí chính : Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công (Phần nhân công), Sở Xây dựng hướng dẫn phương pháp tính cụ thể như sau :
1- Điều chỉnh chi phí nhân công :
Áp dụng 3 Bộ đơn giá xây dựng công trình (Xây dựng-Lắp đặt-Khảo sát xây dựng) tỉnh Bình Thuận đã được công bố tại công văn số 5886/UBND-ĐTQH ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh (được tính ở mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng), cấp bậc tiền lương thuộc Bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; hệ số điều chỉnh nhân công (cả 03 phần Xây dựng -Lắp đặt-Khảo sát) được xác định như sau :
* KĐCNC = 810.000/350.000 = 2,314 (Vùng III : các công trình đối với địa bàn thành phố Phan Thiết);
* KĐCNC = 730.000/350.000 = 2,086 (Vùng IV : các công trình đối với địa bàn ở các huyện tỉnh Bình Thuận).
2- Điều chỉnh chi phí máy thi công (Phần nhân công):
Áp dụng phương pháp tính chênh lệch chi phí nhiên liệu và chi phí nhân công điều khiển máy thi công, trên cơ sở 2 Bộ đơn giá xây dựng công trình (Xây dựng-Lắp đặt) tỉnh Bình Thuận đã được công bố tại công văn số 5886/UBND-ĐTQH ngày 24/12/2007.
Cụ thể cách tính như sau :
- Xác định chi phí máy thi công theo các Bộ Đơn giá (*).
- Chênh lệch nhiên liệu(Giá nhiên liệu, năng lượng hiện nay – Giá nhiên liệu, năng lượng thời điểm ban hành Bảng giá ca máy và Thiết bị thi công) (**).
- Chênh lệch nhân công (Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính theo thời điểm hiện nay – Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính theo thời điểm ban hành Bảng giá ca máy và Thiết bị thi công) (***).
Chi phí máy thi công điều chỉnh = (*) + (**) + (***).
(Có Bảng minh họa ví dụ kèm theo để tham khảo).
Trên đây là nội dung hướng dẫn của Sở Xây dựng để các chủ thể hoạt động trong Ngành xây dựng có cơ sở tham khảo trong điều chỉnh chi phí xây dựng công trình.
Nơi nhận : |
GIÁM ĐỐC |
BẢNG ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (PHẦN NHÂN CÔNG)
(Kèm theo công văn số 1722/SXD-KTTH ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Sở Xây dựng).
a- Chênh lệch nhiên liệu :
TT |
Loại máy và thiết bị |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng |
Giá nhiên liệu, năng lượng thời điểm ban hành Bảng giá ca máy và Thiết bị thi công |
Thành tiền |
Giá nhiên liệu theo giá hiện nay |
Thành tiền |
Chênh lệch nhiên liệu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) =(3) x (4) |
(6) |
7 = (3) x (6) |
(8) = (7) - (5) |
1 |
Máy ủi – Công suất 75 CV |
38,25 lít diezel |
7.143 đ/lít |
273.220 |
14.750 đ/lít |
564.188 |
290.968 |
2 |
Máy ủi – Công suất 140 CV |
58,80 lít diezel |
7.143 đ/lít |
420.008 |
14.750 đ/lít |
867.300 |
447.292 |
b- Chênh lệch nhân công :
TT |
Loại máy và thiết bị |
Thành phần, cấp bậc thợ điều khiển máy |
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy thời điểm ban hành Bảng giá ca máy và Thiết bị thi công |
Thành tiền |
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy theo giá hiện nay |
Thành tiền |
Chênh lệch nhân công |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) =(7) –(5) |
1 |
Máy ủi – Công suất 75 CV |
1x4/7 |
2,71 x 350.000đ/tháng và các khoản phụ cấp lương tương ứng |
48.658 |
2,71 x 730.000đ/tháng và các khoản phụ cấp lương tương ứng |
101.486 |
52.828 |
2 |
Máy ủi – Công suất 140 CV |
1x3/7+1x5/7 |
2,31 x 350.000đ/tháng và các khỏan phụ cấp + 3,19 x 350.000 đ/tháng và các khoản phụ cấp lương tương ứng |
41.874 + 56.800 = 98.674 |
2,31 x 730.000đ/tháng và các khỏan phụ cấp + 3,19 x 730.000 đ/tháng và các khoản phụ cấp lương tương ứng |
87.336 + 118.468 = 205.804 |
107.130 |
c- Chi phí máy thi công được điều chỉnh :
TT |
Loại máy và thiết bị |
Giá ca máy theo Bộ Đơn gía (Phần Xây dựng) (5886/UBND-ĐTQH) |
Chênh lệch nhiên liệu |
Chênh lệch nhân công |
Chi phí máy thi công Điều chỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4 )= Cột (8) Phần a |
(5) = Cột (8) Phần b |
(6) = (3) + (4) + (5) |
1 |
Máy ủi – Công suất 75 CV |
591.022 |
290.968 |
52.828 |
934.818 |
2 |
Máy ủi – Công suất 140 CV |
1.170.572 |
447.292 |
107.130 |
1.724994 |