Công văn 1635/UBND-NNTNMT năm 2013 áp dụng định mức hỗ trợ đối với nhà dân bị thiệt hại mái nhà do tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu | 1635/UBND-NNTNMT |
Ngày ban hành | 12/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 12/06/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Minh Tiến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1635/UBND-NNTNMT |
Hà Giang, ngày 12 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: UBND các huyện, thành phố.
Trong những năm qua trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã xảy ra nhiều đợt tố lốc, mưa đá làm thiệt hại đến nhiều nhà ở của người dân và các công trình công cộng của nhà nước. Sau khi thiên tai xảy ra, các cấp, các ngành đã chỉ đạo công tác khắc phục hậu quả và hỗ trợ kịp thời đối với các gia đình bị thiệt hại. Tuy nhiên, do định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội của tỉnh (Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 28/10/2010) chưa quy định mức hỗ trợ đối với nhà ở gia đình bị hư hỏng mái, vì vậy rất khó khăn trong thực hiện và không có sự công bằng trong hỗ trợ.
Căn cứ kết luận số 106/TB-UBND ngày 05/6/2013 của phiên họp Thường trực UBND tỉnh tháng 6/2013; Chủ tịch UBND tỉnh thông báo định mức hỗ trợ đối với mái nhà ở gia đình bị thiệt hại do thiên tai gây ra để các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan có căn cứ áp dụng để triển khai hỗ trợ. Định mức hỗ trợ chi tiết có biểu kèm theo.
Căn cứ định mức hỗ trợ nêu trên, UBND các huyện, thành phố triển khai hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, đúng định mức và đảm bảo công minh trong quá trình tổ chức thực hiện ở cơ sở./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ MÁI NHÀ Ở HỘ
GIA ĐÌNH BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(kèm theo công văn số 1635/UBND-NNTNMT ngày 12/6/2013 của UBND tỉnh)
TT |
Mức độ thiệt hại |
Mức hỗ trợ tối đa bình quân theo khu vực (đồng) |
||
Xã vùng III |
Xã vùng II |
Xã vùng I |
||
1 |
Hư hỏng không sử dụng lại từ trên 90% |
5.000.000 |
4.000.000 |
3.500.000 |
2 |
Hư hỏng không sử dụng lại từ trên 70% đến 90% |
4.000.000 |
3.200.000 |
2.800.000 |
3 |
Hư hỏng không sử dụng lại từ trên 50% đến 70% |
3.000.000 |
2.400.000 |
2.100.000 |
4 |
Hư hỏng không sử dụng lại từ trên 30% đến 50% |
2.000.000 |
1.600.000 |
1.400.000 |
5 |
Hư hỏng không sử dụng lại từ 10% đến 30% |
1.000.000 |
800.000 |
700.000 |