Công văn 1590/TCHQ-TXNK vướng mắc thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1590/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 29/03/2013
Ngày có hiệu lực 29/03/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoàng Việt Cường
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1590/TCHQ-TXNK
V/v vướng mắc thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/08/2012 của Bộ Kế hoạch Đầu tư, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của hải quan địa phương về những vướng mắc khi thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, đề nghị quý Bộ có ý kiến để làm rõ một số nội dung cụ thể như sau:

1. Vướng mắc khi sử dụng Danh mục hàng hóa:

a. Điều 3 Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT quy định: “Nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được là hàng hóa được quy định tại một trong các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư không phụ thuộc vào mục đích sử dụng, trừ hàng hóa chuyên dùng”.

Như vậy, đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phải căn cứ vào tất cả các Danh mục thuộc Thông tư (Danh mục thuộc Phụ lục II, II, IV, V, VI) chứ không căn cứ vào từng Danh mục chuyên dùng thuộc lĩnh vực cụ thể như đã được quy định tại Thông tư.

Ví dụ: khi nhập khẩu vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí thì chỉ căn cứ vào Phụ lục IV hay phải căn cứ vào cả 5 phụ lục để xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được hay chưa.

b. Đối với các dự án đầu tư khi đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đã xác định hàng hóa không nằm trong các Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư 04/2009/TT-BKH ngày 23/07/2009 của Bộ KHĐT, tuy nhiên đến nay doanh nghiệp mới thực hiện việc nhập khẩu các mặt hàng đó thì khi thực hiện miễn thuế sẽ đối chiếu Thông tư 04/2009/TT-BKH hay Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT.

c. Một số mặt hàng trong nước đã sản xuất được quy định trong Thông tư nhưng không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án (dự án đóng tàu, lọc hóa dầu…) Do đó, các doanh nghiệp phải nhập khẩu để thực hiện dự án nhưng không được hưởng các ưu đãi về thuế, gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Do đó, đề nghị Bộ KHĐT cần mô tả chi tiết đặc điểm của một số mặt hàng để làm cơ sở phân biệt hàng hóa trong nước đã sản xuất được với hàng hóa tương tự nhưng có tiêu chuẩn kỹ thuật cao hơn (loại đặc chủng) để xác định đối tượng miễn thuế theo đúng quy định.

2. Về ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính:

Một số dòng hàng tại danh mục có "Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật" thể hiện là "Loại thông dụng" hoặc "Loại thông thường" gây khó khăn cho cơ quan hải quan và doanh nghiệp trong việc xác định căn cứ miễn thuế vì chưa có tiêu chí để làm căn cứ xác định hàng hóa nhập khẩu có thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư hay không. Vì vậy đề nghị Bộ KHĐT cần có hướng dẫn về tiêu chuẩn để xác định hàng hóa là loại thông dụng.

Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư thì “... Hàng hóa chuyên dùng quy định tại điều này là hàng hóa đòi hỏi phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng nêu trong các chứng chỉ chuyên ngànhTuy nhiên Bộ KHĐT chưa có hướng dẫn cụ thể các “chứng chỉ chuyên ngành” do cơ quan nào cấp và có cần cấp Bộ hay Sở xác nhận không.

3. Về tên hàng và mã HS

Cách ghi tên hàng và mã HS trong Danh mục của Thông tư và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu chưa có sự thống nhất, gây khó khăn trong việc tra cứu và áp dụng mức thuế (cụ thể theo bảng đính kèm).

Ngoài ra, tại Thông tư còn một số tồn tại sau:

- Mặt hàng tay nắm cửa, bản lề, bộ chốt cửa, bộ chốt cài cửa, ray trượt cửa, thanh định hướng cửa là vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được theo công văn 8103/BKH-KTCN ngày 11/11/2010 của Bộ KHĐT tuy nhiên trong Thông tư chưa bổ sung thêm mặt hàng này.

- Đơn vị đo lường không đồng nhất giữa cột mô tả đặc tính kỹ thuật và cột tên mặt hàng của cùng một loại hàng hóa. Ví dụ: mục hàng số 59 – Phụ lục IV: “ống chống và ống khai thác dầu khí bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2-3/8 đến 20 inches” nhưng tại cột Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật lại thể hiện “ống thép đúc, có ren, độ dày từ 11-30mm, theo tiêu chuẩn AP”

Tổng cục Hải quan mong nhận được ý kiến phúc đáp của quý Bộ (trước ngày 15/04/2013) và chân thành cảm ơn sự phối hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK (03 bản).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

 

BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THÔNG TƯ 04/2012/TT-BKHĐT

Tại Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT

Tại biểu thuế XNK

Ghi chú

STT
Phụ lục

Tên hàng

Mã HS

Tên hàng

Mã HS

1

Phụ lục I

Ống cao su chịu áp lực các loại

4009.10.00

 

 

Tại Biểu thuế XNK ưu đãi không có mã HS này.

11

Phụ lục I

Dây đai thun các loại

5806.20

Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng

5806.20

 

13

Phụ lục I

Các bộ phận chính của thiết bị khử mặn - ống thép không gỉ

7304.41.00

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng, khống nối bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép; - được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội)

7304.41.00

 

128

Phụ lục I

Xe lu tĩnh bánh lốp

8429.90.90

Máy đầm và xe lu lăn đường

8429.40.30

8429.40.40

8429.40.50

8429.40.90

Tại Biểu thuế XNK ưu đãi không có mã HS này.

129

Phụ lục I

Xe lu tĩnh bánh thép

8429.90.90

130

Phụ lục I

Xe lu rung bánh thép, lực rung đến 10 tấn

8429.90.90

 

247

Phụ lục I

Van một chiều, máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp nước làm mát cho các thiết bị của lò hơi

8481.80.99

Van một chiều

8481.30.10

8481.30.20

8481.30.30

8481.30.90

 

Máy bơm

8413;8414

83

Phụ lục II

Thép lá mạ kẽm

7210.30.11

Sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân chiều dày không quá 1.2 mm.

7210.30.11

 

98

Phụ lục II

Kết cấu thép các loại

7308.10.90

Cầu và nhịp cầu – Loại khác

7308.10.90

 

337

Phụ lục III

Van các loại

8481.20.90

Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén

8481.20.90

 

338

Phụ lục III

Vòng đệm các loại

8484.90.29

Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại; bộ hoặc một số chủng loại đệm và gioăng tương tự…

84.84

Tại Biểu thuế XNK ưu đãi không có mã HS này

339

Phụ lục III

Chi tiết các loại

8484.90.29

Mã HS của mặt hàng Chi tiết van theo Biểu thuế là 8481

 

Tại Biểu thuế XNK ưu đãi không có mã HS này.