Công văn 1556/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 1556/CT-TTHT
Ngày ban hành 28/02/2018
Ngày có hiệu lực 28/02/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Nam Bình
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP H CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1556/CT-TTHT
V/v: chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

Kính gửi: Ông (Bà) Vũ Tiến Thịnh
Địa chỉ: Tầng 13 tòa nhà Emplaza, 39 Lê Duẩn, Quận 1, TP. HCM
Email: thinh1210@gmail.com

Trả lời thư điện tử của Ông (Bà) về chính sách thuế qua Cng Thông tin điện tử - Bộ Tài chính theo phiếu chuyển số 76/PC-TCT ngày 01/02/2018 của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) quy định các khoản thu nhập chịu thuế:

“Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

1. Thu nhập từ kinh doanh

2. Thu nhập từ tin lương, tin công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

đ) Các khoản lợi ích bng tiền hoặc không bng tin ngoài tin lương, tin công do người sử dụng lao đng trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.6) Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.

…”

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng ln có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

…”.

Trường hp Công ty của Ông (Bà) theo trình bày có nhân viên A (Anh A) bắt đầu làm việc từ tháng 8/2017, trước đó Anh A có tham gia khóa học đào tạo nâng cao chuyên môn từ Công ty cũ. Anh A đã bồi thường cho Công ty cũ một phần chi phí khi nghỉ việc trước thời hạn cam kết, khoản này được trừ vào lương của Anh A. Khi Anh A làm việc cho Công ty, Công ty có thỏa thuận sẽ trả cho Anh A khoản chi phí mà anh A phải bồi thường cho Công ty cũ thì Công ty phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của Anh A. Khoản chi trả cho Anh A nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Cục Thuế TP thông báo Ông (Bà) biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục TH&TKTC-BTC;
- P.Pháp Chế;
- Lưu VT,TTHT
;
288-4077/18/mt

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình