Kính gửi
|
- Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ
- Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Ngày 28/7/2006, Bộ Tài chính ký
Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày
25/7/2003 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một
số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ trưởng Bộ Tài chính
đã ban hành.
Để việc triển khai thực hiện Quyết
định số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 được thuận lợi, tránh vướng mắc trong việc
phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc
phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Danh Mục biểu thuế xuất khẩu, biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi mới như sau:
I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:
- Nguyên tắc phân loại hàng hóa
theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định
số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Một mặt hàng sau khi phân loại
phải có mã số đầy đủ là 10 chữ số và chỉ được xếp vào một mã số duy nhất theo
Danh Mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
- Những hướng dẫn về sắp xếp lại
mã số, sửa đổi tên của một số mặt hàng theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính tiếp tục được
thực hiện.
II. HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI MỘT SỐ MẶT HÀNG
NHẬP KHẨU TRONG DANH MỤC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI:
1. Palm stearin đông đặc – 1511.90.10.00
Mặt hàng Palm Stearin đông đặc
phân loại vào mã số 1511.90.10.00 là loại Palm Stearin tinh, đã qua 3 công đoạn
trung hòa, tẩy màu và khử mùi, được dùng làm nguyên liệu để sản xuất Shortening,
đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
- FFA tính theo Palmitic
|
Tối đa 0,2%
|
- Độ ẩm và tạp chất (M&I)
|
Tối đa 0,15%
|
- Chỉ số Iốt (phân tích theo
WIJS)
|
Tối đa 48
|
- Chỉ số axit (t
heo TCVN 6048:1995)
|
<0,6
|
- Chỉ số peroxxit (theo TCVN
6048:1995)
|
< 10 mili đương lượng
peroxxit/kg dầu
|
- Điểm nóng chảy (phân tích
theo AOCS)
|
Tối thiểu 44 độ C
|
- Màu sắc (5,25 Lovibon cell)
|
Đỏ tối đa là 3
|
2. Lân tự
nhiên phản ứng mạnh – 2510.10.90.10
Mặt hàng Lân tự nhiên phản ứng mạnh
(phốtpho non phản ứng mạnh) phân loại vào mã số 2510.10.90.10 là một loại phốt
phát can xi tự nhiên có thành phần P2O5 ở dạng Ca3(PO4)2
hữu hiệu (tan trong acid citric 2% và acid formic 2% theo TCVN 5815-1994).
Những đặc trưng chính để phân biệt
sự khác nhau giữa phân khoáng phosphat non phản ứng mạnh với quặng apatit:
- Phân biệt cảm quan:
+ Lân tự nhiên phản ứng mạnh dạng
bột nhám như cát, có màu vàng nhạt, dễ phủi sạch, hạt to nhỏ không đều. Khi trộn
chung với dung dịch axit uric sản phẩm lập tức tạo phản ứng, khô tự nhiên sau
24 giờ.
+ Apatit có màu ca cao đậm dạng
bột mịn như bột thạch cao, và dính tay, khi trộn chung với dung dịch axit uric
thì tạo ra một chất sệt như bùn nhão.
- Tiêu chí kỹ thuật
Thành
phần %
|
Apatit
Việt Nam
|
Phosphat
non phản ứng mạnh
|
|
Loại
1
|
Loại
2
|
|
P2O5 tổng
số
|
32-34
|
22-24
|
32.0
|
P2O5 tan
trong acid citric 2%
|
4.3
|
1.2
|
18.6
- 26.0
|
P2O5 tan
trong acid formic 2%
|
9.5
|
3.7
|
45.0
- 71.7
|
CaO
|
45-48
|
40-44
|
52.2
|
Al2O3
|
1.5-2
|
1.8-2
|
0.1
|
Fe2O3
|
1.5-2
|
1.8-2
|
0.12
|
MgO
|
0.3-0.4
|
3-4
|
0.3
|
3. Chất xử lý bề mặt dùng trong sản xuất
vải tráng, vải giả da – 3208.20.90.10 và 3208.90.90.10
Mặt hàng chất xử lý bề mặt dùng
trong sản xuất vải tráng, vải giả da phân loại vào mã số 3208.20.90.10 và 3208.90.90.10
đáp ứng một số chỉ tiêu kỹ thuật như sau:
Thành
phần chính
|
Hàm
lượng (%)
|
Nhựa thông dụng:
- Polyvinychlorit (PVC)
- Polyurethan (PU)
- Polyamit (PAD)
- Polyacrylic
- Polytetrafluoroethylen
- Polyvinylacetat
- Polyethylen, Polypropylen
- Pelyriloxan
|
10
- 30
|
Dung môi
Toluen, Metyl Etyl Keton,
Dimetyl Focmanide
|
70
– 89
|
Phụ gia (SiO2)
|
1
- 5
|
Cơ quan Hải quan yêu cầu người
khai hải quan xuất trình các tài liệu chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản
xuất vải giả da và vải tráng nhựa tại thời Điểm làm thủ tục hải quan và sau đó
nếu cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất xem mặt hàng này
có được sử dụng đúng như Mục đích đã khai báo không.
4. Chất kết
dính Ca2LS dùng trong sản xuất gạch chịu lửa – 3506.90.00.10
Chất kết dính Ca2LS
Lignosulphonat Canxi (Calcium Lignosulfonate) dùng trong sản xuất gạch chịu lửa
phân loại vào mã số 3506.90.00.10 là một pholime thiên nhiên được sử dụng với
vai trò chất kết dính hữu cơ dùng trong sản xuất gạch chịu lửa có thành phần cấu
tạo như sau:
Calcium Lignosulfonate
Sulphite sulphur Khoảng 2,3%
Tổng Sulphur Khoảng 6,9%
Reducing Surgar Khoảng 5%
Reducing Sugar Hexsoses Khoảng
3,8%
Ash Khoảng 14%
PH Khoảng 6,5%
5. Nguyên liệu
Deemac dùng để sản xuất chất làm mềm vải 3809.91.00.10
Mặt hàng Deemac dùng để sản xuất
chất làm mềm vải phân loại vào mã số 3809.91.00.10 (tên thương mại là DIALKYL
DIESTER QUAT) là chất hoạt động bề mặt dùng làm nguyên liệu thô sản xuất chất
làm mềm vải. Thành phần bao gồm sáp, axit béo, muối của axit béo, chất nhũ hóa,
phụ gia. Hình thức ở dạng rắn, màu trắng ngà, đục.
Cơ quan Hải quan yêu cầu người
khai hải quan xuất trình các tài liệu chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản
xuất chất làm mềm vải tại thời Điểm làm thủ tục hải quan và sau đó nếu cần thiết
sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất xem mặt hàng này có được sử dụng
đúng như Mục đích đã khai báo không.
6. Chất thấm hút dùng trong sản xuất tả
thẩm trẻ em – 3906.10.20.10 và 3906.10.90.10
Mặt hàng chất thấm hút dùng
trong sản xuất tả thấm trẻ em phân loại vào mã số 3906.10.20.10 và
3906.10.90.10 là chất có tên gọi Polymetyl metacrylat, có tính chất hút nước mạnh,
tạo gel khi hòa tan trong nước.
Cơ quan Hải quan yêu cầu người
khai hải quan xuất trình các tài liệu chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản
xuất tả thấm trẻ em tại thời Điểm làm thủ tục hải quan và sau đó nếu cần thiết
sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất xem mặt hàng này có được sử dụng
đúng như Mục đích đã khai báo không.
7. Giấy làm
nền sản xuất giấy chống dính – 4802.55.90.10
Mặt hàng giấy làm nền sản xuất
giấy chống dính phân loại vào mã số 4802.55.90.10 là loại giấy có thành phần
100% bột giấy hóa học tẩy trắng, đã được nhuộm màu toàn bộ, chưa tráng phủ, đáp
ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Các
chỉ số
|
Mức
chất lượng
|
Phương
pháp thử
|
Định lượng g/m2
|
75
± 5 g/m2
|
TCVN
1270:2000
|
Độ dày mm
hoặc mm
|
100
± 5mm
0.1
± 0.05mm
|
TCVN
3652:2000
|
Chiều dài đứt, m, không nhỏ
hơn
- Chiều dọc
- Chiều ngang
|
5.000
2.5000
|
TCVN
1862:2000
|
Độ bền xé, mN, không nhỏ hơn
- Chiều dọc
- Chiều ngang
|
470
530
|
TCVN
3229:2000
|
Độ chịu lực, kPa, không nhỏ
hơn
|
150
|
TCVN
3228:2000
|
Độ tro, % không nhỏ hơn
|
8
|
TCVN
1864:2000
|
Độ nhẵn Bekk, giấy không nhỏ
hơn
|
25
|
TCVN
6727:2000
|
Độ bền bề mặt, chỉ số nén, không
nhỏ hơn
|
12
|
TCVN
6898:2000
|
Độ hút nước Cobb60,
g/m2, không lớn hơn
|
18
|
TCVN
1862:2000
|
8. Giấy làm
nền sản xuất giấy ráp – 4804.31.90.10
Mặt hàng giấy làm nền sản xuất
giấy ráp phân loại vào mã số 4804.31.90.10 loại giấy có thành phần 100% bột giấy
kraft, chưa tẩy trắng, không có lớp tráng phủ bề mặt. Dạng cuộn, hoặc dài có khổ
lớn hơn 36cm, dạng tờ hình chữ nhật kể cả hình vuông có kích thước một chiều lớn
hơn 36cm và chiều kia lớn hơn 15cm.
Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật
sau:
Chỉ
tiêu
|
Mức
chất lượng
|
Phương
pháp thử
|
Định lượng g/m2
|
100g/m2
|
110g/m2
|
200g/m2
|
TCVN
1270:2000
|
Tỉ trọng, g/cm3,
không nhỏ hơn
|
0.7
|
0.7
|
0.7
|
TCVN
3652:2000
|
Độ bền kéo trạng thái khô, m
không nhỏ hơn
Chiều dọc
Chiều ngang
|
9300
m
4000
m
|
9300
m
4000
m
|
9300
m
4000
m
|
TCVN
1862:2000
|
Độ bền kéo trạng thái ướt/trạng
thái khô, % theo cả hai chiều không nhỏ hơn
|
40%
|
40%
|
40%
|
ISO
3781 : 1983
(thời
gian ngâm nước 1 giờ)
|
Độ hút nước Cobb60,
g/m2, không lớn hơn
|
18,0
|
18,0
|
18,0
|
TCVN
6726:2000
|
9. Giấy tạo
vân – 4811.90.90.10
Mặt hàng giấy tạo vân phân loại
vào mã số 4811.90.90.10 là giấy tạo bề mặt sản phẩm giả da, có vân gồ ghề, vân
mịn hoặc láng bóng. Cấu tạo gồm có:
+ Lớp đế: là giấy chịu nhiệt cao
từ 150 độ C – 220 độ C
+ Lớp mặt: là màng plastic hay
silicon
Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật
sau:
+ Chịu nhiệt cao từ 150 độ C –
220 độ C
+ Xử lý quay vòng đến 20 lần
+ Độ dày: 0.15 mm – 0,25 mm
+ Dạng cuộn, khổ 150 cm – 155 cm
+ Trọng lượng 115 – 220 g/m2
+ Chịu được trong môi trường
dung môi: Metyl Etyl Xeton, Toluen.
10. Vải mành
nylon mã số 1680 D/2 1890 D/2 – 5902.10.10.10
Mặt hàng vải mành nylon 1680 D/2
và 1890 D/2 phân loại vào mã số 5902.10.10.00 là loại vải dệt thoi kiểu lưới,
các sợi dọc là các sợi nylon 6 – filament cường lực cao tổng hợp dưới dạng sợi
xe, các sợi dọc này được dệt song song với nhau theo các Khoảng cách đặc biệt
được giữ bằng các sợi ngang cotton. Loại vải này thường được nhúng trong nhựa
recorcinol formaldehyde, màu lớp nhựa này có màu da cam sẫm. Lớp phủ bên ngoài
này bảo vệ sợi dọc, sợi ngang và làm tăng khả năng bám dính của cao su trên lớp
vải cốt này khi sản xuất lốp xe. Các loại vải này thường được sản xuất với các
thông số kỹ thuật đặc biệt đáp ứng các tiêu chuẩn của lớp vải mành dùng để làm
lốp xe các loại như xe đạp, xe máy, xe ô tô.
11. Tấm thép
đen (tôn đen) cán để tráng thiếf (Tin-mill blackplate) – 7209.18.10.00
Mặt hàng tấm thép đen để tráng
thiếc phân loại vào mã số 7209.18.10.00 là thép lá cán nguội, thường có độ dày
từ ³ 0.15 mm đến < 0,5 mm. Có bề mặt bóng, độ phẳng cao, mép phẳng hơn thép
cán nóng. Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu
như giấy chứng nhận giám định (Inspection Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản
xuất (Manufacturer's Certificate) chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản
xuất mặt hàng thép tráng thiếc tại thời Điểm làm thủ tục hải quan và sau đó nếu
cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất xem mặt hàng này có được
sử dụng đúng như Mục đích đã khai báo không.
Mặt hàng Tấm thép đen (tôn đen)
cán để tráng thiếc đáp ứng theo một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- G3303 (Tiêu chuẩn công nghiệp
Nhật Bản – Japanese Industrial Standard – JIS);
- A0625, A0650, A0657 (Hiệp hội
kiểm tra nguyên liệu Mỹ - American Scociety for Testing and Materials – ASTM);
- 11951 (Tổ chức tiêu chuẩn quốc
tế - International Organization for Standardization – ISO);
- 10203, 10250 (Tiêu chuẩn Anh –
British Standard – European Norm – BS – EN).
12. Thép
cán nóng chiều dày dưới 3 mm - 7208
Cơ quan Hải quan yêu cầu người
khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định (Inspection
Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản xuất (Manufacturer's Certificate) chứng
minh mặt hàng này là thép cán nóng được sản xuất theo tiêu chuẩn nào tại thời
Điểm làm thủ tục hải quan và căn cứ vào quy định trong chú giải phần và chú giải
chương 72 (chú giải HS).
Nhận dạng cảm quan thông thường:
Thép cán nóng được sản xuất từ phôi thép có hình phiến bằng phương pháp cán qua
nhiệt, thường ở dạng cuộn, tấm, lá có bề mặt bị ôxi hóa nhiều, có nhiều màu
khác nhau trên một diện tích bề mặt (ghi, xám hoặc gi sắt), dung sai kích thước
thường lớn.
13. Thép
cán nguội chiều dày từ 0.5 mm đến 3 mm - 7209
Cơ quan Hải quan yêu cầu người
khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định (Inpection
Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản xuất (Manafacture's Certificate) chứng
minh mặt hàng này là thép cán nguội được sản xuất theo tiêu chuẩn nào tại thời
Điểm làm thủ tục hải quan và căn cứ vào quy định trong chú giải phần và chú giải
chương 72 (chú giải HS).
Nhận dạng cảm quan thông thường:
Thép cán nguội được sản xuất từ thép cuộn cán nóng bằng phương pháp cán không
qua nhiệt, thường ở dạng cuộn và dạng lá. Có bề mặt bóng, độ phẳng cao, bề mặt
màu sáng (nếu chưa bị ô xy hóa).
14. Thép mạ hoặc tráng thiếc
(7210.11.00.00, 7210.12.00.00) và thép mạ hoặc tráng oxit crôm hoặc bằng crôm
và oxit crôm (7210.50.00.00, 7210.70.20.00, 7210.90.20.00)
Cơ quan Hải quan yêu cầu người
khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định (Inpection
Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản xuất (Manafacture's Certificate) chứng
minh mặt hàng này là thép mạ hoặc tráng các chất nêu trên tại thời Điểm làm thủ
tục hải quan.
Nhận dạng cảm quan thông thường:
Mặt hàng mạ kẽm có màu sáng trắng hơn (đôi khi có vân hoa). Mạ thiếc, crôm hoặc
ô xýt crôm thường sáng đục.
- Mặt hàng thép mạ hoặc tráng
thiếc đáp ứng theo một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- G3303 (Tiêu chuẩn công nghiệp
Nhật Bản – Japanese Industrial Standard – JIS G XXX);
- A0599 – XX, A0624 – XX, A0626 –
XX (Hiệp hội kiểm tra nguyên liệu Mỹ - American Scociety for Testing and
Materials – ASTM)
- 11949 (Tổ chức tiêu chuẩn quốc
tế - International Organization for Standard – ISO XXXX)
- 10203 (Tiêu chuẩn Anh (British
Standard – European Norm – BS-EN XXXX:XXXX)
15. Thép cơ
khí chế tạo – 7213, 7214, 7215
Mặt hàng thép cơ khí chế tạo là
loại thép dùng trong chế tạo cơ khí, chế tạo dụng cụ. Cơ quan Hải quan yêu cầu
người khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định chứng
minh mặt hàng này là thép cơ khí chế tạo tại thời Điểm làm thủ tục hải quan.
Mặt hàng thép cơ khí chế tạo đáp
ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- TCVN 1766 – 75
- JIS G 4051
- GOST 1050
- Và các tiêu chuẩn tương đương
khác
16. Máy nén
khí công nghiệp – 8414.80.49.10
Mặt hàng máy nén khí công nghiệp
(centrifugal hoặc turbo compressor) phân loại vào mã số
8414.80.49.10 là loại máy nén khí cở lớn công nghệ ly tâm hoặc tuabin lắp đặt
trong các nhà máy công nghiệp, có công suất ³ 16 m3/ph hoặc 112 KW
(150 HP). Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp catalogue của mặt
hàng máy nén khí nhập khẩu.
17. Máy tính Điều khiển hệ thống Điều
khiển phân tán trong các nhà máy công nghiệp – 8471.60.90.10
Mặt hàng máy tính Điều khiển hệ
thống phân tán trong các nhà máy công nghiệp phân loại vào mã số 8471.60.90.10
là máy tính (gồm CPU và màn hình) đã cài đặt sẵn phần mền chuyên dụng phục vụ
cho hệ thống Điều khiển phân tán Distributed Control System – DCS). Cơ quan Hải
quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp catalogue của mặt hàng này.
18. Van cầu
(Điều khiển bằng tay) – Globe valve – 8481.80.99.10
Mặt hàng van cầu phân loại vào
mã số 8481.80.90.10 là loại van có thông số kỹ thuật như sau:
Áp suất làm việc Dp ³ 16 bar
Dãy nhiệt độ làm việc: -100
đến 3060
19. Động cơ
xoay chiều đa pha loại giảm tốc – 8501.52.10.20 và 8501.52.20.20
Mặt hàng động cơ xoay chiều đa
pha loại giảm tốc phân loại vào mã số 8501.52.10.20 và 8501.52.20.20 là động cơ
xoay chiều đa pha đã gắn liền với bộ giảm tốc. Trên động cơ có ghi rõ các thông
số công suất motor, dòng điện, tần số và tỉ số truyền. Các motor giảm tốc thường
có công suất nhỏ hơn 37,5 kw.
20. Máy chiếu
video có công suất từ 300 inch trở lên – 8528.30.10.00
Mặt hàng máy chiếu video có công
suất từ 300 inch trở lên phân loại vào mã số 8528.30.10.00 là loại máy chiếu
video có công suất bóng đèn chiếu sáng được lên màn hình tối đa từ 300 inch trở
lên theo tiêu chuẩn thiết kế của người sản xuất.
21. Mặt
hàng Dược phẩm có tính chất mỹ phẩm – 3004.90.99.20
Mặt hàng dược phẩm có tính chất
mỹ phẩm phân loại vào mã số 3004.90.99.20 là sản phẩm có chứa hoạt chất hóa dược,
đã được Bộ Y tế cấp sổ đăng ký lưu hành hoặc cho phép nhập khẩu trong các đơn
hàng nhập khẩu là thuốc để phòng và Điều trị bệnh cho người. Nhóm này loại trừ
các mặt hàng đã được định danh cụ thể từ nhóm 3303 đến 3307 ví dụ như dầu gội đầu
trị nấm thuộc mã 3305.10.10.00; kem trị mụn trứng cá thuộc mã 3304.99.20.00
22. Mặt
hàng máy biến điện thế đo lường và máy biến dòng đo lường loại cao thế -
8504.31.10.10, 8504.31.20.10
Mặt hàng máy biến điện thế đo lường
và máy biến dòng đo lường loại cao thế phân loại vào mã số 8504.31.10.10 và
8504.31.20.10 là loại máy biến điện thế hoặc máy biến dòng đo lường có điện áp
từ 110 kv trở lên, sử dụng trong lưới điện cao áp.
23. Máy biến
dòng chân sứ 110 – 220 Kv – 8504.31.20.20
Mặt hàng máy biến dòng chân sứ
110 – 220 Kv phân loại vào mã số 8504.31.20.20 là loại máy biến dòng được đặt
trong quả sứ lắp đặt trong máy biến áp lực có điện án 110 – 220 KV.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mặc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, Vụ CST.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|