Công văn 1513/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 1513/CT-TTHT
Ngày ban hành 06/02/2015
Ngày có hiệu lực 06/02/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.
HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1513/CT-TTHT
V/v: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi

TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Timatex (VN)
Địa chỉ: Lô Số 80 Đường Số 1 KCX Linh Trung II, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức
Mã số thuế: 0303422716

 

Trả lời văn bản số 001/2015 ngày 13/01/2015 của Công ty về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ưu đãi , tiếp theo văn bản số 4633/CT-TTHT ngày 17/06/2014; Cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm b Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN:

“Doanh nghiệp đang hoạt động được hưởng ưu đãi thuế có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, bổ sung ngành nghề sản xuất kinh doanh, nâng cao công suất (gọi chung là đầu tư mở rộng) không thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng mang lại.

Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng được thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng thì thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được lựa chọn xác định theo 1 trong 2 cách sau:

Cách 1:

Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

=

Tổng thu nhập tính thuế trong năm (không bao gồm thu nhập khác không được hưởng ưu đãi)

x

Giá trị tài sản cố định đầu tư mở rộng đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh

Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh

Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị tài sản cố định đầu tư mở rộng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.

…”

Trường hợp Công ty được thành lập theo Giấy phép đầu tư số 412023000158 do Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP.Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 13/03/2004 hoạt động tại Khu chế xuất Linh Trung II, Q.Thủ Đức, ngành nghề kinh doanh: sản xuất và xuất khẩu các loại cao su tổng hợp, toàn bộ sản phẩm xuất khẩu. Kể từ kỳ tính thuế TNDN năm 2012, chấm dứt ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi xuất khẩu, Công ty lực chọn ưu đãi thuế TNDN là doanh nghiệp sản xuất trong Khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/08/2004 của Chính phủ để áp dụng cho thời gian còn lại từ năm 2012 (áp dụng thuế suất 15% từ năm 2012 đến hết năm 2015) thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng từ năm 2007 đến năm 2014 không được hưởng ưu đãi về thuế suất (không áp dụng thuế suất 15%).

Trường hợp kỳ tính thuế TNDN năm 2014, Công ty không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng máy móc thiết bị từ năm 2007 đến năm 2014, Công ty lựa chọn cách 1 để xác định phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế TNDN thì chỉ tiêu “Giá trị tài sản cố định đầu tư mở rộng đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh” là tổng giá trị tài sản cố định đầu tư mở rộng từ năm 2007 đến năm 2014.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.PC;
- P. KTr 1;
- Lưu (TTHT, HC).
115 – 2236 / 2015 QK

KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Trần Thị Lệ Nga