Công văn 1501/SXD-HĐ năm 2012 đính chính hệ số nhân công của đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa trong văn bản 141/SXD-HĐ
Số hiệu | 1501/SXD-HĐ |
Ngày ban hành | 14/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Võ Văn Thành |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH LONG AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1501/SXD-HĐ |
Long An, ngày 14 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: |
- Các Sở, Ban ngành của tỉnh; |
Sở Xây dựng đã ban hành văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 V/v hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán công trình theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011.
Tuy nhiên, quá trình xây dựng hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B. Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ có sai sót do lỗi nhập số liệu tính toán giữa hệ số 1,700 và 2,355 (Lấy bậc thợ bình quân 3,5/7 - nhóm I, bảng lương A6 [1,62 + 1,78)/ 2 = 1,70 ] với mức lương tối thiểu là 144.000 đồng quy định tại Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1993 của Chính phủ. Lấy bậc thợ bình quân 3,5/7 - nhóm I, bảng lương A.1.8 [(2,16+2,55)/2 = 2,355] với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
Nay Sở Xây dựng đính chính hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B. Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ như sau:
* Nội dung điều chỉnh:
- Tại trang 7, mục e, phần B - Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ, Chi phí nhân công đã ban hành (từ mức lương 144.000 đồng lên mức lương 1.550.000 đồng); điều chỉnh lại như sau:
+ Nơi phụ cấp khu vực |
= |
0,00 |
: |
Hệ số là: |
10,764; điều chỉnh lại hệ số là: 14,557 |
+ Nơi phụ cấp khu vực |
= |
0,10 |
: |
Hệ số là: |
11,223; điều chỉnh lại hệ số là: 15,017 |
+ Nơi phụ cấp khu vực |
= |
0,20 |
: |
Hệ số là: |
11,683; điều chỉnh lại hệ số là: 15,476 |
+ Nơi phụ cấp khu vực |
= |
0,30 |
: |
Hệ số là: |
12,143; điều chỉnh lại hệ số là: 15,936 |
- Các nội dung khác của văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 không thay đổi.
* Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các hạng mục công trình áp dụng hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B - Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 nhưng đã thanh quyết toán xong thì không điều chỉnh hệ số nhân công theo văn bản này;
- Đối với các hạng mục công trình áp dụng hệ số nhân công của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Long An - Phần sửa chữa nhà tại mục e, phần B - Dự toán công trình của văn bản số 141/SXD-HĐ ngày 06/02/2012 nhưng chưa thanh quyết toán thì thực hiện điều chỉnh hệ số nhân công theo văn bản này.
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ: NHÂN CÔNG
_ Lấy bậc thợ bình quân 3.5/7, nhóm I, bảng lương A6 [1.62+1.78) / 2 = 1,70]; mức lương tối thiểu là 144.000 đồng quy định tại Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1993 của Chính phủ và Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2005 của Bộ Xây dựng để tính hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công.
_ Lấy bậc thợ bình quân 3.5/7, nhóm I, bảng lương A.1.8 [(2,16+2,55) / 2 = 2,355]; mức lương tối thiểu là 450.000 đồng quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình để tính hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công.
_ Phụ cấp khu vực áp dụng các mức: 0,10; 0,20 và 0,30 so với mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Tịch Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân Tộc.
CÁCH TÍNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG - XIN ĐÍNH CHÍNH (Theo mức lương tối thiểu 144.000 lên 1.550.000) |
Hệ số điều chỉnh
đơn giá |
||||||
1.550.000 đ/tháng |
Cách tính |
K = 0 |
K = 0.10 |
K = 0.20 |
K = 0.30 |
||
1 |
2 |
(3) = (2a)/1 |
(4)=(2b)/1 |
(5)=(2c)/1 |
(6)=(2d)/1 |
||
144.000*(0,2+1,26*1,70)= |
337.248 |
a) Phụ cấp khu vực K = 0 |
14,557 |
15,017 |
15,476 |
15,936 |
|
|
|
1.550.000 *(0,2+1,26*2,355) = |
4.909.315 |
|
|
|
|
|
|
b) Phụ cấp khu vực K = 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
4.909.315+(1.550.000*0,1) = |
5.064.315 |
|
|
|
|
|
|
c) Phụ cấp khu vực K = 0,2 |
|
|
|
|
|
|
|
4.909.315+(1.550.000*0,2) = |
5.219.315 |
|
|
|
|
|
|
d) Phụ cấp khu vực K = 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
4.909.315+(1.550.000*0,3) = |
5374315 |
|
|
|
|
Trong đó:
1 |
● 0,20 |
: là phụ cấp lưu động. |
|
|
● 1,26 |
: là hệ số tăng so với lượng cấp bậc (gồm: một số khoản lương phụ = 12% + một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động = 4% + phụ cấp không ổn định trong sản xuất = 10%). |
|
2 |
● 0,10 |
: là phụ cấp khu vực. |
|
|
● 0,20 |
: là phụ cấp khu vực. |
So với mức lương tối thiểu |
|
● 0,30 |
: là phụ cấp khu vực. |
|
|
+ Mức tiền phụ cấp khu vực = Hệ số phụ cấp khu vực x mức lương tối thiểu chung |
||
|
+ Đơn giá nhân công = Lương cơ bản + Mức tiền phụ cấp khu vực |
THUYẾT MINH ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ: NHÂN CÔNG
_ Lấy bậc thợ bình quân 3.5/7, nhóm I, bảng lương A6 [1,62+1,78) / 2 = 1,70]; quy định tại Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1993 của Chính phủ và Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2005 của Bộ Xây dựng để tính hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công.
_ Phụ cấp khu vực áp dụng các mức: 0,10; 0,20 và 0,30 so với mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Tịch Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân Tộc.
CÁCH TÍNH ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG - ĐÃ BAN HÀNH (Theo mức lương tối thiểu 144.000 lên 1.550.000) |
Hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công theo khu vực. |
||||||
1.550.000 đ/tháng |
Cách tính |
K = 0 |
K = 0.10 |
K = 0.20 |
K = 0.30 |
||
1 |
2 |
(3)=(2a)/1 |
(4)=(2b)/1 |
(5)=(2c)/1 |
(6)=(2d)/1 |
||
144.000*(0,2+1,26*1,70)= |
337.248 |
a) Phụ cấp khu vực K = 0 |
10,764 |
11,223 |
11,683 |
12,143 |
|
|
|
1.550.000 *(0,2+1,26*1.70) = |
3.630.100 |
|
|
|
|
|
|
b) Phụ cấp khu vực K = 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
3.630.100+(1.550.000*0,1) = |
3.785.100 |
|
|
|
|
|
|
c) Phụ cấp khu vực K = 0,2 |
|
|
|
|
|
|
|
3.630.100+(1.550.000*0,2) = |
3.940.100 |
|
|
|
|
|
|
d) Phụ cấp khu vực K = 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
3.630.100+(1.550.000*0,3) = |
4095100 |
|
|
|
|