Công văn 1500/UBDT-CSDT năm 2022 thực hiện Dự án 1, dự án 2 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 1500/UBDT-CSDT
Ngày ban hành 12/09/2022
Ngày có hiệu lực 12/09/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Y Vinh Tơr
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1500/UBDT-CSDT
V/v triển khai thực hiện dự án 1, dự án 2 thuộc Chương trình MTQG DTTS&MN

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trong thời gian vừa qua, Ủy ban Dân tộc nhận được một số văn bản, đề nghị của các địa phương về hướng dẫn triển khai thực hiện dự án 1, dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025. Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:

1. Đề nghị các tỉnh, thành phố căn cứ vào Nghị quyết số 88/2019/QH19 ngày 18/11/2019, Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Luật đầu tư công 2019 tại Luật số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021, Quyết định 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022, Nghị định 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ, Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính, Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các văn bản hiện hành triển khai thực hiện dự án 1, dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 theo đúng quy định.

2. Một số nội dung cụ thể:

a) Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

- Về quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất: Căn cứ điểm b, khoản 1, mục III Chương trình kèm theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đối tượng thụ hưởng chính sách thuộc dự án 1 giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt trong đó nêu rõ đối tượng hỗ trợ đất sản xuất là các hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương. Do đó nếu địa phương đã có quy định thì sử dụng theo quy định hiện hành, các địa phương chưa có quy định thì đề nghị tỉnh ban hành định mức đất sản xuất theo quy định.

- Về hướng dẫn sử dụng vốn đầu tư đối với các nội dung đủ điều kiện áp dụng cơ chế đặc thù do cộng đồng tự thực hiện: Căn cứ khoản 4, điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) đối với quản lý đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Chương IV Nghị định 27/2022/NĐ-CP. Do đó, đề nghị các tỉnh quan tâm, chỉ đạo các Sở, ngành liên quan quy định việc quản lý, thanh quyết toán theo thủ tục, quy định hiện hành; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đề nghị hướng dẫn theo đúng thẩm quyền.

- Về việc thẩm quyền phê duyệt đối tượng thụ hưởng và danh sách các công trình được đầu tư, hỗ trợ:

Tại điều 12, Thông tư 02/2022/TT-UBDT đã quy định UBND cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tinh thần phân cấp, phân quyền cho địa phương chủ động trong triển khai thực hiện, về cấp thẩm quyền phê duyệt danh sách đề nghị tỉnh căn cứ vào Luật Tổ chức chính quyền địa phương, tình hình thực tế và các quy định hiện hành khác để quy định cấp phê duyệt (ví dụ căn cứ vào khoản 5, điều 28, Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 UBND cấp huyện có thể phê duyệt danh sách các hộ hỗ trợ đất ở, nhà ở,... nếu được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền).

- Về ban hành định mức hỗ trợ chính sách đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tập trung: Ủy ban Dân tộc đã có 02 Tờ trình Thủ tướng Chính phủ tại Tờ trình số 1156/TTr-UBDT ngày 22/7/2022 và Tờ trình số 1377/TTr-UBDT ngày 24/8/2022 về một số nội dung vướng mắc trong ban hành cơ chế, chính sách triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong đó đã báo cáo và đề xuất sớm ban hành định mức hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất để các địa phương triển khai thực hiện.

- Về phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề theo Nghị định 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ: Căn cứ Điều 12 Thông tư 02/2022/TT-UBDT đề nghị UBND các tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức rà soát, lập và phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước và vay vốn tín dụng ưu đãi.

b) Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Để đảm bảo triển khai hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết 88/2019/QH19 ngày 18/11/2019, Nghị quyết 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 đề nghị các địa phương căn cứ vào các quy định hiện hành chỉ đạo tổ chức triển khai đảm bảo đúng đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính Phủ; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, không đầu tư dàn trải đảm bảo hiệu quả nguồn vốn của chương trình; ưu tiên giải quyết dứt điểm các dự án cấp bách, có nguy cơ cao về thiên tai, xã an toàn khu, địa bàn đặc biệt khó khăn do tỉnh rà soát, đề xuất, đã được tổng hợp trong báo cáo nghiên cứu khả thi trình Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua nguồn vốn của Chương trình.

Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố quan tâm, chỉ đạo thực hiện đảm bảo đúng quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- BDT các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu VT, Vụ CSDT(3).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Y Vinh Tơr

 

DANH SÁCH UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719

1

UBND thành phố Hà Nội

2

UBND tỉnh Hà Giang

3

UBND tỉnh Cao Bằng

4

UBND tỉnh Bắc Kạn

5

UBND tỉnh Tuyên Quang

6

UBND tỉnh Lào Cai

7

UBND tỉnh Điện Biên

8

UBND tỉnh Lai Châu

9

UBND tỉnh Sơn La

10

UBND tỉnh Yên Bái

11

UBND tỉnh Hoà Bình

12

UBND tỉnh Thái Nguyên

13

UBND tỉnh Lạng Sơn

14

UBND tỉnh Quảng Ninh

15

UBND tỉnh Bắc Giang

16

UBND tỉnh Phú Thọ

17

UBND tỉnh Vĩnh Phúc

18

UBND tỉnh Ninh Bình

19

UBND tỉnh Thanh Hoá

20

UBND tỉnh Nghệ An

21

UBND tỉnh Hà Tĩnh

22

UBND tỉnh Quảng Bình

23

UBND tỉnh Quảng Trị

24

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

25

UBND tỉnh Quảng Nam

26

UBND tỉnh Quảng Ngãi

27

UBND tỉnh Bình Định

28

UBND tỉnh Phú Yên

29

UBND tỉnh Khánh Hòa

30

UBND tỉnh Ninh Thuận

31

UBND tỉnh Bình Thuận

32

UBND tỉnh Kon Tum

33

UBND tỉnh Gia Lai

34

UBND tỉnh Đắk Lắk

35

UBND tỉnh Đắk Nông

36

UBND tỉnh Lâm Đồng

37

UBND tỉnh Bình Phước

38

UBND tỉnh Tây Ninh

39

UBND tỉnh Bình Dương

40

UBND tỉnh Đồng Nai

41

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

42

UBND tỉnh Long An

43

UBND tỉnh Trà Vinh

44

UBND tỉnh Vĩnh Long

45

UBND tỉnh An Giang

46

UBND tỉnh Kiên Giang

47

UBND thành phố Cần Thơ

48

UBND tỉnh Hậu Giang

49

UBND tỉnh Sóc Trăng

50

UBND tỉnh Bạc Liêu

51

UBND tỉnh Cà Mau