ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1432/UBND-KSTT
V/v báo cáo tình hình, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung
và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị.
|
Thái Bình, ngày 27 tháng 06 năm 2012
|
Kính gửi:
|
-
Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Thực
hiện Văn bản số 3973/VPCP-KSTT ngày 04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc
mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và Hướng dẫn
niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh
kiến nghị; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh (gọi chung là các sở, ban, ngành), Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện các công việc sau:
1. Báo cáo tình hình,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Chế
độ báo cáo:
- Hàng
quý (bắt đầu từ quý III năm 2012),
trước ngày 10 của tháng cuối quý, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị, địa
phương mình về Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hàng
quý (bắt đầu từ quý III năm 2012), trước ngày 05 của tháng
cuối quý, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của đơn vị mình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Mẫu
báo cáo:
Các
mẫu báo cáo gửi kèm Công văn này được áp dụng cho từng cơ quan, đơn vị thực
hiện, cụ thể như sau:
- Mẫu
01: dành cho các sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Mẫu
02: dành cho Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Mẫu
03: dành cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng, đơn vị
chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo
về các trường hợp hồ sơ giải quyết bị quá hạn.
2. Niêm
yết công khai thủ tục hành chính
a) Cơ
quan thực hiện niêm yết công khai và phạm vi niêm yết công khai thủ tục hành
chính:
Các
sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện niêm yết công khai, đầy đủ các thủ tục
hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố.
b) Yêu
cầu của việc niêm yết công khai thủ tục hành chính:
- Niêm
yết công khai rõ ràng, đầy đủ và chính xác các thủ tục hành chính đã được công
bố, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy
định, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và đồng thời thực hiện quyền giám sát đối
với cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Việc
niêm yết công khai thủ tục hành chính phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi
có quyết định công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh; niêm yết phải đảm bảo đúng, đầy
đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; không niêm yết công khai các thủ
tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành;
- Các
thủ tục hành chính được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai
thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính đó;
các trang niêm yết công khai không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố...
c) Cách
thức niêm yết công khai thủ tục hành chính:
Theo
quy định tại Điều 17 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, việc niêm yết công khai
thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính là hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai
thủ tục hành chính được thực hiện thống nhất như sau:
- Thủ
tục hành chính được niêm yết công khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên
tường, bảng trụ xoay, bảng di động... tùy theo điều kiện cụ thể của cơ quan
thực hiện niêm yết công khai);
- Bảng
niêm yết có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành
chính và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Mẫu 04 kèm theo Công văn này);
- Bảng
niêm yết đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, vị trí đặt
bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp
cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu,
trao đổi, ghi chép; không dùng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa...
để che chắn.
- Thủ
tục hành chính gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực (Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính
kèm theo Công văn này), kết cấu như sau:
+
Danh mục thủ tục hành chính theo lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính và
số thứ tự tương ứng của từng thủ tục hành chính (Mẫu 05 kèm theo Công văn này).
+
Nội dung của từng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực được in một mặt trên trang
giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình
bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14
theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001 (Mẫu 06 kèm theo Công văn này).
- Ngoài
hình thức niêm yết công khai nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, khuyến khích các cơ quan, đơn vị sử dụng thêm
các hình thức công khai khác như: tập hợp các thủ tục hành chính theo lĩnh vực
để đóng; thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết, nơi sinh hoạt cộng
đồng của các thôn, xóm, tổ dân phố hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác;
in tờ rơi; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1432/UBND-KSTT
V/v báo cáo tình hình, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung
và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị.
|
Thái Bình, ngày 27 tháng 06 năm 2012
|
Kính gửi:
|
-
Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Thực
hiện Văn bản số 3973/VPCP-KSTT ngày 04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc
mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và Hướng dẫn
niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh
kiến nghị; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh (gọi chung là các sở, ban, ngành), Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện các công việc sau:
1. Báo cáo tình hình,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Chế
độ báo cáo:
- Hàng
quý (bắt đầu từ quý III năm 2012),
trước ngày 10 của tháng cuối quý, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị, địa
phương mình về Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hàng
quý (bắt đầu từ quý III năm 2012), trước ngày 05 của tháng
cuối quý, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của đơn vị mình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Mẫu
báo cáo:
Các
mẫu báo cáo gửi kèm Công văn này được áp dụng cho từng cơ quan, đơn vị thực
hiện, cụ thể như sau:
- Mẫu
01: dành cho các sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Mẫu
02: dành cho Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Mẫu
03: dành cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng, đơn vị
chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo
về các trường hợp hồ sơ giải quyết bị quá hạn.
2. Niêm
yết công khai thủ tục hành chính
a) Cơ
quan thực hiện niêm yết công khai và phạm vi niêm yết công khai thủ tục hành
chính:
Các
sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện niêm yết công khai, đầy đủ các thủ tục
hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố.
b) Yêu
cầu của việc niêm yết công khai thủ tục hành chính:
- Niêm
yết công khai rõ ràng, đầy đủ và chính xác các thủ tục hành chính đã được công
bố, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy
định, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và đồng thời thực hiện quyền giám sát đối
với cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Việc
niêm yết công khai thủ tục hành chính phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi
có quyết định công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh; niêm yết phải đảm bảo đúng, đầy
đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; không niêm yết công khai các thủ
tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành;
- Các
thủ tục hành chính được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai
thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính đó;
các trang niêm yết công khai không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố...
c) Cách
thức niêm yết công khai thủ tục hành chính:
Theo
quy định tại Điều 17 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, việc niêm yết công khai
thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính là hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai
thủ tục hành chính được thực hiện thống nhất như sau:
- Thủ
tục hành chính được niêm yết công khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên
tường, bảng trụ xoay, bảng di động... tùy theo điều kiện cụ thể của cơ quan
thực hiện niêm yết công khai);
- Bảng
niêm yết có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các thủ tục hành
chính và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Mẫu 04 kèm theo Công văn này);
- Bảng
niêm yết đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, vị trí đặt
bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp
cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu,
trao đổi, ghi chép; không dùng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa...
để che chắn.
- Thủ
tục hành chính gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực (Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính
kèm theo Công văn này), kết cấu như sau:
+
Danh mục thủ tục hành chính theo lĩnh vực được ghi rõ tên thủ tục hành chính và
số thứ tự tương ứng của từng thủ tục hành chính (Mẫu 05 kèm theo Công văn này).
+
Nội dung của từng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực được in một mặt trên trang
giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình
bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14
theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001 (Mẫu 06 kèm theo Công văn này).
- Ngoài
hình thức niêm yết công khai nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, khuyến khích các cơ quan, đơn vị sử dụng thêm
các hình thức công khai khác như: tập hợp các thủ tục hành chính theo lĩnh vực
để đóng; thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết, nơi sinh hoạt cộng
đồng của các thôn, xóm, tổ dân phố hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác;
in tờ rơi; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
3. Niêm yết công khai
nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
a) Cơ
quan thực hiện niêm yết công khai, nội dung niêm yết công khai:
Tất
cả các sở, ban, ngành; các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã phải niêm yết công khai nội dung và địa chỉ
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo Mẫu 07 kèm theo Công
văn này.
b) Địa
điểm, cách thức niêm yết công khai:
Toàn
bộ nội dung hướng dẫn về việc tiếp nhận phản ánh kiến nghị được trình bày trên
01 mặt của trang giấy khổ A4 theo chiều đứng, phông chữ sử dụng để trình bày là
phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001 và được niêm yết ở góc dưới cùng, phía bên
phải của Bảng niêm yết công khai.
4. Tổ chức thực hiện
a)
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Hướng
dẫn việc thực hiện nội dung Công văn này đến tất cả các xã, phường, thị trấn
trong huyện, thành phố;
- Tổng
hợp báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, việc thực hiện
niêm yết công khai thủ tục hành chính cũng như địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến
nghị của các xã, phường, thị trấn theo các mẫu trên.
b) Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp, hướng dẫn các cơ quan đơn vị trong quá
trình triển khai thực hiện; kiểm tra tình hình thực hiện, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan,
đơn vị gửi ý kiến về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
điện thoại: 0363.731031 để kịp thời xem xét, chỉnh lý hoặc tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
Nhận công văn này, yêu cầu các đơn vị khẩn
trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Ca
|
MẪU
01
DÀNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ CHUYÊN
MÔN TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …./BC-….
|
….., ngày …. tháng … năm ….
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG QUÝ …. NĂM ……….
Kính gửi: ………………………………………………………………..
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả
đúng thời hạn
|
Trả
quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
- Lưu:
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
|
MẪU
02
DÀNH CHO UBND CẤP HUYỆN
UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …./BC-….
|
….., ngày …. tháng … năm ….
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG QUÝ …. NĂM ……….
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả
đúng thời hạn
|
Trả
quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11
|
12
|
I
|
TTHC
thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TTHC
thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (tổng số đơn vị cấp
xã, ví dụ: 12 đơn vị cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ
quan/tổ chức thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
- Lưu:
|
TM. UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
|
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN CÁC MẪU 01, 02
- Cột
số 1: Đánh số thứ tự liên tiếp theo ví dụ tại mẫu
- Cột
số 2: Ghi tên lĩnh vực có thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo (Tên
lĩnh vực cụ thể nêu tại Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Công văn này);
các cấp giải quyết thủ tục hành chính.
- Cột
số 3, 4, 5: Ghi tổng số thủ
tục hành chính đã nhận để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột số 3), bao gồm số bộ
hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính tồn đọng từ kỳ báo cáo trước chuyển
qua (cột số 4) và số bộ hồ sơ mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo (cột số 5).
- Cột
số 6, 7,
8: Ghi tổng số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ
báo cáo (cột số 6) bằng số bộ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả đúng thời
hạn (cột số 7) và số bộ hồ sơ đã được giải quyết nhưng không đúng thời hạn quy
định (cột số 8).
- Cột
số 9: Ghi tổng số bộ hồ sơ đang giải quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn giải
quyết (cột số 10) và số hồ sơ đã quá thời hạn giải quyết (cột số 11).
- Cột
số 10: Ghi số bộ hồ sơ đang giải quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ
đang được các đơn vị chuyên môn thực hiện.
- Cột số 11: Ghi tổng số hồ sơ đã quá thời
hạn trả kết quả còn tồn đọng trong kỳ báo cáo, đồng thời liệt kê các TTHC này
theo hướng dẫn tại Mẫu 03.
MẪU
03
DANH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN; CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ BÁO CÁO VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP HỒ SƠ GIẢI QUYẾT BỊ QUÁ HẠN
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …./BC-….
|
….., ngày …. tháng … năm ….
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH1 TRONG QUÝ …. NĂM …
Kính gửi: …………………………………………………………………………
1.
Tổng hợp nguyên nhân quá hạn
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá hạn
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Lĩnh vực A (Ví dụ
lĩnh vực Đất đai)
|
Ví dụ: 50
|
Ví dụ: a1x5; a2x3; b3x10; c1x50
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực C
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực D
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực Đ
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực E
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
2.
Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính
a)
a1x5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
1
|
Thủ
tục hành chính 1 (ví dụ thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở
riêng lẻ)
|
Chưa
rõ ràng ở quy định về điều kiện … (Ví dụ điều kiện về khu dân cư hiện hữu,
ổn định)
|
Quy
định tại Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm …
của Chính phủ về …
(Ví
dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14
tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo
giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh);
|
2
|
Thủ
tục hành chính 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
|
|
1
|
Thủ
tục hành chính 3
|
|
|
2
|
Thủ
tục hành chính 4
|
|
|
3
|
Thủ
tục hành chính 5
|
|
|
b)
a2/3:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Lĩnh vực A
|
|
|
1
|
Thủ
tục hành chính 1 (ví dụ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở)
|
Mâu
thuẫn về …
(ví
dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn căn hộ chung cư)
|
Quy
định tại Điều … Khoản … Điểm … của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm …
của Chính phủ về … mâu thuẫn với Điều … Khoản … Điểm… của Nghị định số
…/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm… của Chính phủ về …;
(ví
dụ: Khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây
dựng quy định 2 cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất:
“tính kích thước thông thủy của căn hộ” và cách thứ hai là: “tính
từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ”. Cách tính diện tích sàn
căn hộ thứ hai có kết quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh
giới và diện tích căn hộ. Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định diện tích căn hộ được tính theo cách thứ
nhất, không quy định tính theo cách thứ hai. Như vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây
dựng đã quy định cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư không thống nhất với
quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 71);
|
2
|
Thủ
tục hành chính 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B
|
|
|
1
|
Thủ
tục hành chính 3
|
|
|
…
|
…..
|
…
|
….
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
- Lưu:
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
|
____________
+1 Các trường hợp tồn đọng nêu tại cột số
11 của mẫu báo cáo 01, 02.
+
Chữ in nghiêng tại số thứ tự 1, Lĩnh vực A là ví dụ, xem cụ thể ở phần hướng
dẫn cách điều mẫu 03 (ngay cuối mẫu)
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN MẪU 03
1.
Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
-
Cột số 1:
+
Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh vực
+
Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với thủ tục hành chính có hồ sơ bị
quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
-
Cột số 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo
lĩnh vực
-
Cột số 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với
tên TTHC ghi tại cột số 2
-
Cột số 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn
dưới đây:
a.
Quy định hành chính
a1.
Do quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chưa rõ ràng
a2.
Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3.
Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4.
Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông)
b.
Cán bộ, công chức
b1.
Do thiếu biên chế
b2.
Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3.
Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1.
Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2.
Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d.
Nguyên nhân khác (nêu cụ thể): ……..
Ví
dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy
định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng, ghi là: (a1x5); 10 hồ sơ quá hạn do trình
độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết, ghi là: (b2x10); 10 hồ sơ
quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu, ghi
là: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém,
ghi là: (c2x50)… Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung
của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai..).
2.
Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:
Dùng
để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1, a2, a3, trong đó:
-
Cột số 2 ghi rõ tên của thủ tục hành chính;
-
Cột số 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
-
Cột số 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu của văn bản quy phạm pháp
luật là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính
kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).
MẪU
04
BẢNG NIÊM YẾT CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MẪU
05
DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC A
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên
thủ tục hành chính a1
|
1
|
02
|
Tên
thủ tục hành chính a2
|
2
|
MẪU
06
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC NIÊM YẾT
1.
Tên thủ tục hành chính 1
-
Trình tự thực hiện:
-
Cách thức thực hiện:
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thời hạn giải quyết:
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ
phí (nếu có):
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
MẪU
07
NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình mong nhận được phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
-
Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm
trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành
chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài
thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ
sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy
trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm
yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục
hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi
hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính…
-
Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống
nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
-
Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành
mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân
dân.
Phản
ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
-
Tên cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
-
Địa chỉ liên hệ: Số 76, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình
-
Số điện thoại chuyên dùng: 0363.731.031
-
Số Fax: 0363.731.513
-
Địa chỉ thư điện tử: thutuchanhchinh@thaibinh.gov.vn
Lưu ý:
-
Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản
ánh, kiến nghị.
-
Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ
chức có phản ánh, kiến nghị.
-
Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Công văn số 1432/UBND-KSTT ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT
|
Ngành
|
Lĩnh vực
|
1
|
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
Nông
nghiệp
|
|
|
Lâm
nghiệp
|
|
|
Diêm
nghiệp
|
|
|
Thủy
sản
|
|
|
Thủy
lợi
|
|
|
Phát
triển nông thôn
|
2
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
Giáo
dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
|
|
|
Tiêu
chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
|
|
|
Quy
chế thi, tuyển sinh
|
|
|
Hệ
thống văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
Cơ
sở vật chất và thiết bị trường học
|
3
|
Xây dựng
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
Kiến
trúc, quy hoạch xây dựng
|
|
|
Hạ
tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao
|
|
|
Phát
triển đô thị
|
|
|
Nhà
ở và công sở
|
|
|
Kinh
doanh bất động sản
|
|
|
Vật
liệu xây dựng
|
4
|
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
Đất
đai
|
|
|
Tài
nguyên khoáng sản, địa chất
|
|
|
Tài
nguyên nước
|
|
|
Môi
trường
|
|
|
Khí
hậu, thủy văn
|
|
|
Đo
đạc và bản đồ
|
|
|
Biển
và hải đảo
|
5
|
Khoa học và công nghệ
|
|
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
|
|
Phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ
|
|
|
Sở
hữu trí tuệ
|
|
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
|
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
6
|
Y tế
|
|
|
Khám
chữa bệnh
|
|
|
Y
tế dự phòng
|
|
|
Môi
trường y tế
|
|
|
Giám
định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần
|
|
|
Y
dược cổ truyền
|
|
|
Dược
- Mỹ phẩm
|
|
|
Vệ
sinh an toàn và dinh dưỡng
|
|
|
Trang
thiết bị và công trình y tế
|
|
|
Bảo
hiểm y tế
|
|
|
Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
Sức
khỏe sinh sản
|
|
|
Đào
tạo và nghiên cứu y dược
|
|
|
HIV/AIDS
|
|
|
Thống
kê y tế
|
|
|
Báo
chí và xuất bản y học
|
7
|
Công Thương
|
|
|
An
toàn kỹ thuật công nghiệp
|
|
|
Cơ
khí, luyện kim
|
|
|
Điện
|
|
|
Khai
thác mỏ, chế biến khoáng sản
|
|
|
Hóa
chất, vật liệu nổ công nghiệp
|
|
|
Công
nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
|
|
|
Phát
triển công nghiệp và thương mại địa phương
|
|
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
|
Thương
mại điện tử
|
|
|
Quản
lý thị trường
|
|
|
Xúc
tiến thương mại
|
|
|
Quản
lý cạnh tranh
|
|
|
Hội
nhập kinh tế, thương mại quốc tế
|
|
|
Thường
trực công tác hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của Việt Nam
|
|
|
Quản
lý hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân người Việt Nam ở nước
ngoài và của người nước ngoài ở Việt Nam
|
|
|
Dịch
vụ thương mại
|
|
|
Thi
đua khen thưởng
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
Bưu
chính chuyển phát
|
|
|
Viễn
thông và Internet;
|
|
|
Tần
số-vô tuyến điện
|
|
|
Công
nghệ thông tin, điện tử
|
|
|
Phát
thanh truyền hình và thông tin điện tử
|
|
|
Báo
chí
|
|
|
Xuất
bản
|
9
|
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
|
Di
sản văn hóa
|
|
|
Điện
ảnh
|
|
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
|
|
Mỹ
thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
|
|
|
Quyền
tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật
|
|
|
Thư
viện
|
|
|
Quảng
cáo
|
|
|
Văn
hóa cơ sở
|
|
|
Gia
đình
|
|
|
Thể
dục thể thao
|
|
|
Kinh
doanh lưu trú
|
|
|
Kinh
doanh lữ hành
|
|
|
Hướng
dẫn du lịch
|
10
|
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
Việc
làm
|
|
|
Bảo
hiểm thất nghiệp
|
|
|
Lao
động ngoài nước
|
|
|
Dạy
nghề
|
|
|
Lao
động, tiền lương, tiền công
|
|
|
Bảo
hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
An
toàn lao động
|
|
|
Người
có công
|
|
|
Bảo
trợ xã hội
|
|
|
Bảo
vệ và chăm sóc trẻ em
|
|
|
Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
|
|
Bình
đẳng giới
|
11
|
Nội vụ
|
|
|
|
Tổ
chức - Biên chế
|
|
|
Chính
quyền địa phương
|
|
|
Công
chức, viên chức
|
|
|
Tiền
lương
|
|
|
Tổ
chức phi chính phủ
|
|
|
Cải
cách hành chính
|
|
|
Hợp
tác quốc tế
|
|
|
Tổng
hợp
|
|
|
Thanh
tra Bộ
|
|
|
Thi
đua, khen thưởng Trung ương
|
|
|
Tôn
giáo Chính phủ
|
|
|
Văn
thư và Lưu trữ Nhà nước
|
|
|
Công
tác thanh niên
|
12
|
Giao thông Vận tải
|
|
|
Đường
bộ
|
|
|
Đường
sắt
|
|
|
Đường
thủy nội địa
|
|
|
Hàng
hải
|
|
|
Hàng
không
|
|
|
Đăng
kiểm
|
13
|
Tài chính
|
|
|
|
Quản
lý ngân sách nhà nước
|
|
|
Quản
lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
|
|
|
Quản
lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước, và các quỹ tài chính khác của nhà nước
|
|
|
Quản
lý dự trữ nhà nước
|
|
|
Quản
lý tài sản nhà nước
|
|
|
Tài
chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp
|
|
|
Quản
lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ của khu vực công,
nợ quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế
|
|
|
Kế
toán, kiểm toán
|
|
|
Chứng
khoán và thị trường chứng khoán
|
|
|
Bảo
hiểm
|
|
|
Quản
lý tài chính các tổ chức tài chính và dịch vụ tài chính
|
|
|
Hải
quan
|
|
|
Lĩnh
vực giá
|
|
|
Kho
bạc
|
14
|
Thanh tra
|
|
|
Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
15
|
Tư pháp
|
|
|
|
Phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
Thi
hành án dân sự
|
|
|
Hành
chính tư pháp
|
|
|
Bổ
trợ tư pháp
|
|
|
Công
tác cho/nhận con nuôi
|
|
|
Trợ
giúp pháp lý
|
|
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
|
|
Tổ
chức hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
|
|
Lý
lịch tư pháp
|
|
|
Tương
trợ tư pháp
|
|
|
Bồi
thường nhà nước
|
16
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp;
|
|
|
Thành
lập và hoạt động của hợp tác xã
|
|
|
Đầu
tư tại Việt Nam
|
|
|
Đầu
tư từ VN ra nước ngoài
|
|
|
Đầu
thầu
|
|
|
Đầu
tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
|
|
|
Đầu
tư và nông nghiệp, nông thôn
|