Công văn 1375/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý kiến nghị mã số mặt hàng thép nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1375/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 15/03/2018
Ngày có hiệu lực 15/03/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1375/TCHQ-TXNK
V/v xử lý kiến nghị mặt hàng thép

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi:

- Hợp tác xã Thép Toàn Lực;
(Ấp 1, Tân Bình, Tân Uyên, Bình Dương)
- Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2001-3/TL ngày 20/1/2018 của Hợp tác xã Thép Toàn Lực (HTX) đề nghị xem xét mã số mặt hàng thép nhập khẩu. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị Định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị Định Số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính.

1. Đối với các tờ khai đăng ký nhập khẩu trước ngày 01/01/2018:

a) Trường hợp mặt hàng thép nhập khẩu đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn thép cốt bê tông nhưng không dùng trong cấu kiện bê tông cốt thép sử dụng trong xây dựng mà Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp đưa vào sản xuất thì không áp dụng mã số “thép cốt bê tông” tại nhóm 72.13, 72.14, 72.15 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Nghị Định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, được phân loại vào mã số “loại khác” thuộc cùng phân nhóm 6 số với mặt hàng “thép cốt bê tông” tại các nhóm 72.13, 72.14, 72.15.

b) Giao Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phát sinh tờ khai đăng ký nhập khẩu của HTX kiểm tra thực tế việc sử dụng các mặt hàng thép thuộc đối tượng nêu trên của HTX để làm cơ sở xác định mặt hàng có hay không đáp ứng Điều kiện nêu tại điểm a.

2. Đối với các tờ khai đăng ký nhập khẩu từ ngày 01/01/2018:

Thực hiện theo đúng quy định tại Nghị Định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị Định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2018. Cụ thể: mặt hàng “Thép cốt bê tông” thuộc nhóm 72.13, 72.14, 72.15 là loại thép đáp ứng một trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau đây:

- QCVN 7:2011

- JIS G 3109

- JIS G 3112

- JIS G 3117

- GB 1499:1998

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thép cốt bê tông quốc tế hoặc nước khác.

Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn thép cốt bê tông nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Trong trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu khai báo vào thép “loại khác” thì phải xuất trình được giấy chứng nhận của nhà sản xuất hoặc giám định của cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định xác nhận mặt hàng thép nhập khẩu không thuộc một trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu trên.

3. Đề nghị Hợp tác xã Thép Toàn Lực liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu để được hướng dẫn thực hiện.

Tổng cục Hải quan thông báo để Hợp tác xã Thép Toàn Lực, Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính;
- Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế (BTC);
- Cục KTSTQ, Cục KĐHQ (TCHQ);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái