Công văn 1326/TTCP-KHTCTH năm 2015 về nhập số liệu vào phần mềm Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1326/TTCP-KHTCTH |
Ngày ban hành | 25/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/05/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thanh tra Chính phủ |
Người ký | Lê Tiến Hào |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
THANH
TRA CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1326/TTCP-KHTCTH |
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Nghị quyết của Trung ương, chỉ đạo của Chính phủ và kế hoạch của Thanh tra Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, Thanh tra Chính phủ đã xây dựng và triển khai tập huấn, cài đặt, hướng dẫn sử dụng trên phạm vi toàn quốc phần mềm Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Ngày 03/3/2015, Thanh tra Chính phủ có Văn bản số 399/TTCP-KHTCTH đề nghị các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng để phục vụ phiên họp Quý I năm 2015 của Chính phủ, trong đó có nội dung đề nghị nhập số liệu vào phần mềm Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. Tuy nhiên, đến hết ngày 20/3/2015 (thời hạn báo cáo), chỉ có 18/94 Bộ, ngành, địa phương nhập số liệu vào phần mềm Hệ thống; đến thời điểm hiện nay vẫn còn 33 bộ, ngành, địa phương chưa nhập số liệu vào phần mềm Hệ thống.
Để thực hiện nghiêm Nghị quyết của Trung ương, chỉ đạo của Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Thanh tra Chính phủ, Tổng Thanh tra Chính phủ đề nghị:
1. Các Bộ, ngành, địa phương chưa cài đặt hoặc có vướng mắc trong quá trình sử dụng phần mềm Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, đề nghị liên hệ với Trung tâm Thông tin của Thanh tra Chính phủ (đầu mối: đ/c Nguyễn Vũ Trung Hà, số điện thoại: 0804 88 52, 0976966279) để được hướng dẫn.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa nhập số liệu công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng Quý I năm 2015, khẩn trương nhập số liệu vào phần mềm. Đồng thời triển khai việc nhập số liệu Quý II năm 2015 vào phần mềm đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định, phục vụ phiên họp Chính phủ tháng 6 năm 2015 và chuẩn bị cho việc sơ kết công tác của ngành Thanh tra 6 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015.
Nhận được công văn này, đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện theo đúng quy định.
Tài liệu đính kèm: Tổng hợp tiến độ báo cáo qua phần mềm Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của các bộ, ngành, địa phương./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG THANH TRA |
(Kèm theo Công văn số 1326/TTCP-KHTCTH ngày 25 tháng 5 năm 2015)
I. Danh sách đơn vị đã nhập dữ liệu vào phần mềm
STT |
Tên đơn vị |
Trước ngày 20/3/2015 |
Sau ngày 20/3/2015 |
1 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
x |
2 |
Bộ Giao thông vận tải |
|
x |
3 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
x |
4 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
x |
5 |
Bộ Ngoại giao |
x |
|
6 |
Bộ Nội vụ |
|
x |
7 |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
|
x |
8 |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
|
x |
9 |
Học viện Chính trị Quốc gia HCM |
|
x |
10 |
UBND Thành phố Cần Thơ |
x |
|
11 |
UBND Thành phố Đà Nẵng |
|
x |
12 |
UBND Thành phố Hà Nội |
|
x |
13 |
UBND Thành phố Hải Phòng |
|
x |
14 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
|
x |
15 |
UBND Tỉnh An Giang |
|
x |
16 |
UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
x |
17 |
UBND Tỉnh Bắc Giang |
|
x |
18 |
UBND Tỉnh Bạc Liêu |
x |
|
19 |
UBND Tỉnh Bắc Ninh |
x |
|
20 |
UBND Tỉnh Bình Định |
|
x |
21 |
UBND Tỉnh Bình Dương |
|
x |
22 |
UBND Tỉnh Bình Phước |
|
x |
23 |
UBND Tỉnh Cà Mau |
x |
|
24 |
UBND Tỉnh Đắk Lắk |
|
x |
25 |
UBND Tỉnh Đắk Nông |
|
x |
26 |
UBND Tỉnh Điện Biên |
x |
|
27 |
UBND Tỉnh Đồng Nai |
x |
|
28 |
UBND Tỉnh Đồng Tháp |
x |
|
29 |
UBND Tỉnh Gia Lai |
x |
|
30 |
UBND Tỉnh Hà Nam |
|
x |
31 |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
|
x |
32 |
UBND Tỉnh Hưng Yên |
|
x |
33 |
UBND Tỉnh Khánh Hòa |
|
x |
34 |
UBND Tỉnh Kiên Giang |
|
x |
35 |
UBND Tỉnh Kon Tum |
x |
|
36 |
UBND Tỉnh Lai Châu |
|
x |
37 |
UBND Tỉnh Lâm Đồng |
x |
|
38 |
UBND Tỉnh Lạng Sơn |
|
x |
39 |
UBND Tỉnh Lào Cai |
x |
|
40 |
UBND Tỉnh Long An |
x |
|
41 |
UBND Tỉnh Nam Định |
x |
|
42 |
UBND Tỉnh Nghệ An |
x |
|
43 |
UBND Tỉnh Ninh Bình |
|
x |
44 |
UBND Tỉnh Ninh Thuận |
|
x |
45 |
UBND Tỉnh Phú Yên |
|
x |
46 |
UBND Tỉnh Quảng Bình |
|
x |
47 |
UBND Tỉnh Quảng Nam |
x |
|
48 |
UBND Tỉnh Quảng Ngãi |
x |
|
49 |
UBND Tỉnh Quảng Ninh |
|
x |
50 |
UBND Tỉnh Sóc Trăng |
x |
|
51 |
UBND Tỉnh Sơn La |
|
x |
52 |
UBND Tỉnh Tây Ninh |
|
x |
53 |
UBND Tỉnh Thái Bình |
|
x |
54 |
UBND Tỉnh Thanh Hóa |
|
x |
55 |
UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
x |
56 |
UBND Tỉnh Tiền Giang |
|
x |
57 |
UBND Tỉnh Trà Vinh |
|
x |
58 |
UBND Tỉnh Tuyên Quang |
|
x |
59 |
UBND Tỉnh Vĩnh Long |
|
x |
60 |
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
x |
61 |
UBND Tỉnh Yên Bái |
|
x |
II. Danh sách đơn vị chưa nhập dữ liệu vào phần mềm
STT |
Tên đơn vị |
1. |
Bộ Công Thương |
2. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5. |
Bộ Xây dựng |
6. |
Bộ Công an |
7. |
Bộ Quốc phòng |
8. |
Bộ Tài chính |
9. |
Bộ Tư pháp |
10. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
11. |
Văn phòng Chính phủ |
12. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
13. |
Bộ Y tế |
14. |
Ủy ban Dân tộc |
15. |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
16. |
Đài Truyền hình Việt Nam |
17. |
Thông Tấn Xã Việt Nam |
18. |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch |
19. |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
20. |
Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh |
21. |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
22. |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
23. |
UBND Tỉnh Bắc Kạn |
24. |
UBND Tỉnh Bến Tre |
25. |
UBND Tỉnh Bình Thuận |
26. |
UBND Tỉnh Cao Bằng |
27. |
UBND Tỉnh Hà Giang |
28. |
UBND Tỉnh Hải Dương |
29. |
UBND Tỉnh Hậu Giang |
30. |
UBND Tỉnh Hòa Bình |
31. |
UBND Tỉnh Phú Thọ |
32. |
UBND Tỉnh Quảng Trị |
33. |
UBND Tỉnh Thái Nguyên |
Lưu ý: Các đơn vị nhập số liệu sau ngày 20/3, 20/6, 20/9, 20/12, số liệu sẽ không được sử dụng vào báo cáo Chính phủ về công tác Thanh tra, giải quyết KNTC và phòng, chống tham nhũng quý, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm.