BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 1320/QLCL-TTPC
V/v
kết quả rà soát, thống kê thủ tục hành chính nhóm 2 theo QĐ 367
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 05 năm 2015
|
Kính gửi: Cục Chăn nuôi
Thực hiện Văn bản số 3339/BNN-PC ngày
25/4/2015 về việc triển khai kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC)
trọng tâm năm 2015, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đã rà soát,
thống kê danh mục thủ tục hành chính nhóm 2 theo Quyết định số 367/QĐ-BNN-PC
thuộc phạm vi quản lý của Cục theo các mẫu hướng dẫn tại Văn bản 254/BTP-KSTT,
như sau:
1. Danh mục văn bản pháp luật có liên quan,
danh mục TTHC của nhóm 2 (Phụ lục 1).
2. Danh mục TTHC và sơ đồ tổng thể (Phụ lục
2).
3. Phương án đơn giản hóa TTHC nhóm 2 (Phụ
lục 3).
(các phụ lục gửi kèm)
Đề nghị Cục Chăn nuôi tổng hợp, báo cáo Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Phòng CL2,
- Lưu: VT, TTPC.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phùng Hữu Hào
|
BÁO CÁO
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA ĐỐI VỚI NHÓM TTHC, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐỘNG VẬT, SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN TỪ KHI NUÔI/SỬ DỤNG CON GIỐNG ĐẾN PHÂN PHỐI, XUẤT KHẨU
A. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
1. Thực hiện Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ngày
29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch đơn
giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, Cục trưởng đã ban hành Quyết
định số 76/QĐ-QLCL ngày 12/02/2015 về việc ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ
tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Cục.
2. Cục trưởng đã chỉ đạo Phòng Quản lý chất
lượng nông sản đã tiến hành rà soát, đơn giản hóa nhóm TTHC, quy định có liên
quan đến sản xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ khi
nuôi/sử dụng con giống đến phân phối, xuất khẩu.
3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai:
a) Các TTHC, quy định có liên quan đến sản
xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ khi nuôi/sử dụng con
giống đến phân phối, xuất khẩu được quy định ở nhiều văn bản khác nhau do nhiều
đơn vị tham mưu trình Bộ trưởng ban hành, do vậy việc xác định các TTHC, quy
định có liên quan và tiến hành rà soát nhằm đề xuất phương án đơn giản hóa đối
với từng bộ phận cấu thành thủ tục hành chính còn gặp khó khăn, vướng mắc.
b) Chưa có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ
giữa đơn vị chủ trì và đơn vị được giao phối hợp trong việc rà soát, đề xuất
phương án đơn giản hóa đối với nhóm TTHC quy định có liên quan của nhóm 2.
4. Đề xuất, kiến nghị:
a) Cần có sự phối hợp, thống nhất giữa đơn vị
chủ trì và đơn vị phối hợp trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa
TTHC, quy định có liên quan của nhóm 2;
b) Sau khi có đề xuất phương án đơn giản hóa
TTHC, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị có liên quan
sớm xây dựng văn bản QPPL trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành nhằm thực
thi phương án đơn giản hóa TTHC đã được rà soát; chuẩn hóa, công bố, công khai
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; chỉ đạo các đơn vị có liên quan niêm yết,
công khai tại nơi trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC.
B. KẾT QUẢ ĐƠN GIẢN HÓA
I. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến đến sản
xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ khi nuôi/sử dụng con
giống đến phân phối, xuất khẩu
- Tổng số TTHC trong nhóm: 06 TTHC.
- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 05 TTHC,
trong đó:
+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 05 TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 38,7%
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 14.135.013.900 đồng/năm;
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 8.663.908.900 đồng/năm;
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 5.471.105.000
đồng/năm;
Cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính: Xác nhận kiến thức an
toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa
(i) Nội dung 1: Thành phần hồ sơ: Bỏ “Giấy tờ
chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí”.
Lý do: Tổ chức/cá nhân nộp phí, lệ phí khi
được kiểm tra để xác nhận kiến thức ATTP; không nộp phí, lệ phí khi gửi hồ sơ
đăng ký.
(ii) Nội dung 2:Thành phần hồ sơ: Bỏ “Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã”
đối với tổ chức.
Lý do: Thành phần hồ sơ này đã yêu cầu khi cơ
sở đăng ký kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP (đối với cá nhân
không yêu cầu).
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 10 Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa:4.724.603.900 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
3.096.948.900 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.627.655.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34.45%
2. Thủ tục hành chính: Kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:
(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu bản sao công chứng
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản
xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi
kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(ii) Nội dung 2: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ
sở sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm.
Lý do: Đoàn kiểm tra đối chiếu khi kiểm tra
thực tế tại cơ sở.
(iii) Nội dung 3: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ
sở sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp xác nhận đủ sức khoẻ.
Lý do: Đoàn kiểm tra đối chiếu khi kiểm tra
thực tế tại cơ sở.
(iv) Nội dung 4: Trường hợp cơ sở đã được
kiểm tra, xếp loại A/B: Bỏ hết các thành phần hồ sơ, trừ đơn đề nghị cấp GCN
ATTP.
Lý do: Do cơ sở đã được xếp loại A/B (đủ điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm).
(v) Nội dung 5: Đề xuất rút ngắn thời gian
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP còn 05 ngày làm việc đối với trường hợp
cơ sở đã được kiểm tra, xếp loại A/B.
Lý do: Không phải tổ chức kiểm tra thực tế
tại cơ sở, chỉ thẩm tra lại hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở và sau đó cấp giấy
chứng nhận.
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 18 Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa: 3.819.600.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1.964.625.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.854.975.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48.56 %
3. Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:
(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu bản sao công chứng
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản
xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi
kiểm tra thực tế tại cơ sở.
ii) Nội dung 2: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở
sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm.
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi
kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(iii) Nội dung 3: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ
sở sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp xác nhận đủ sức khoẻ.
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi
kiểm tra thực tế tại cơ sở.
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 18 Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa: 2.231.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1.616.525.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 614.475.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27.54 %
4. Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay
đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa: Không.
Lý do: TTHC đã được đơn giản hóa trong quá
trình xây dựng văn bản.
b. Kiến nghị thực thi: Không.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa: 34.810.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
... đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%
5. Thủ tục hành chính: Đăng ký lần đầu xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
a) Nội dung đơn giản hóa
(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu bản sao
có chứng thực đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (áp
dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
Lý do: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm là do cơ quan thực hiện cấp, do đó dễ dàng tra cứu, không phải
yêu cầu chứng thực.
(ii) Nội dung 2: Bỏ yêu cầu bản sao
chứng thực, chỉ yêu cầu bản sao có xác nhận của tổ chức đăng ký đối với Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh
Lý do: Thực hiện theo chỉ thị 17/CT-TTg
(iii) Nội dung 3: Bỏ yêu cầu bản sao
có chứng thực đối với bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp
quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
Lý do: Thực hiện theo chỉ thị 17/CT-TTg
(iv) Nội dung 4: Về thời gian thực
hiện thủ tục: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực thông báo kết quả thẩm định
cho cơ sở
Điều chỉnh thời gian trả kết quả của TTHC từ
20 ngày xuống còn 10 ngày
Lý do: Thay đổi hình thức thẩm định hồ sơ,
xin ý kiến chuyên gia để rút ngắn thời gian xử lý và để hài hòa với quy định
tại Thông tư 08/2013/TT-BYT về xác nhận quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của
Bộ Y tế.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 1 Điều 8, Khoản
1 Điều 10 Thông tư số 75/2011 ngày 31/10/2011 Quy định về đăng ký và xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa: 1.893.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1.161.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 732.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38,7%
6. Thủ tục đăng ký lại xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm
a) Nội dung đơn giản hóa
(i) Nội dung 1: Trường hợp giấy xác nhận hết
thời hạn hiệu lực, cơ sở gửi Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này
Lý do: Nội dung quảng cáo không có thay đổi
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Thông
tư số 75/2011 ngày 31/10/2011 Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản
hóa: 1.432.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
790.00.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 642.000.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 44,8%