Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai thực hiện Thông tư số
28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là
Thông tư số 28), Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Tổng cục) hướng
dẫn Quý Sở triển khai các quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp (GDNN) năm 2020 như sau:
I. Về xây dựng,
vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng:
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các quy định xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm
chất lượng của cơ sở GDNN (bắt buộc đối với trường cao đẳng,
trường trung cấp) theo quy định tại Thông tư số 28. Hướng dẫn các trường cao đẳng,
trường trung cấp trên địa bàn triển khai xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến
hệ thống bảo đảm chất lượng và lưu ý thực hiện một số nội dung sau:
a) Cần làm tốt công tác tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và nhân viên nhà trường
các nội dung liên quan đến Thông tư số 28 nhằm thực hiện đổi mới quản trị nhà
trường theo hướng hiện đại, đảm bảo khoa học, hiệu quả.
b) Thành lập hoặc phân công đơn vị thực
hiện chức năng, nhiệm vụ về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng của trường.
c) Thực hiện tốt công tác chuẩn bị,
rà soát thực trạng hiện có, tiến hành phân tích, đánh giá các điều kiện bảo đảm
chất lượng của trường so với chuẩn GDNN hiện hành, từ đó xác định tầm nhìn, sứ
mạng, các quy hoạch, chiến lược của trường.
d) Tiến hành xác định mục tiêu chất lượng, chính sách chất lượng của nhà trường trên cơ sở bám sát kết quả rà soát thực trạng/điều kiện bảo đảm hiện có, các thế
mạnh, tồn tại, cơ hội và thách thức của nhà trường.
đ) Tổ chức xây dựng quy trình, công cụ
bảo đảm chất lượng cho từng nội dung cụ thể của các lĩnh vực quản lý chất lượng, trong đó các hoạt động bắt buộc phải xây dựng quy trình công cụ thực
hiện theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 7 Thông tư số 28
(ưu tiên, lựa chọn nhũng lĩnh vực/nội dung quản lý chất lượng đang là thế mạnh
của nhà trường, đang đem lại hiệu quả và có tính ổn định cao, ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo của trường thực hiện xây dựng quy trình và công cụ).
e) Quan tâm, đẩy mạnh hoạt động thiết
lập hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng, nghiên cứu, tham khảo các quy định về
văn thư - lưu trữ hiện hành để xây dựng hoặc hoàn thiện quy chế quản lý, vận
hành hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng của trường.
g) Người đứng đầu nhà trường phê duyệt
các nội dung thuộc hệ thống bảo đảm chất lượng trước khi đưa vào vận hành
(không nhất thiết phải hoàn thành tất cả các quy trình, công cụ mới đưa vào vận
hành mà quy trình, công cụ nào đã xây dựng xong đến đâu đưa vào vận hành đến
đó).
h) Thực hiện đánh giá, cải tiến hệ thống
bảo đảm chất lượng: theo Điều 10, Điều 11 của Thông tư số 28.
i) Hằng năm, các trường thực hiện báo
cáo kết quả xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng
theo mẫu Phụ lục số 02 Thông tư 28 cho cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có), Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi cơ sở đóng trên địa bàn, Tổng cục
theo quy định.
2. Quản lý dữ liệu đội ngũ giáo viên,
giảng viên và cán bộ quản lý tham gia bồi dưỡng kiến thức bảo đảm chất lượng
bên trong cơ sở GDNN; phối hợp, cử đúng đối tượng, thành phần tham gia lớp tập
huấn, bồi dưỡng về bảo đảm chất lượng bên trong cơ sở GDNN năm 2020 do Tổng cục
tổ chức. Đối tượng tham gia tập huấn là người đứng đầu nhà trường hoặc Phó Hiệu
trưởng, cán bộ phụ trách về bảo đảm chất lượng, cán bộ quản lý, các phòng, khoa
của các trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn.
3. Đối với các Sở LĐTBXH chưa sát
sao, quan tâm chỉ đạo các cơ sở GDNN thuộc địa bàn quản lý thực hiện Thông tư số
28 và chế độ báo cáo theo quy định, đề nghị nghiêm túc rút kinh nghiệm, tuân thủ
đúng chế độ báo cáo (Danh sách chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
II. Về thực hiện tự
đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cơ
sở GDNN trên địa bàn thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN như sau:
a) Thực hiện tự đánh giá chất lượng
là bắt buộc đối với tất cả cơ sở GDNN và các chương trình đào tạo nghề trọng điểm quốc gia, khu vực và quốc tế của các trường cao đẳng, trường trung cấp
thuộc danh sách trường được phê duyệt tại Quyết định số 1769/QĐ-LĐTBXH ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường được
chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
(khuyến khích các cơ sở GDNN thực hiện tự đánh giá chất lượng đối với tất cả
các chương trình đào tạo đang triển khai đào tạo tại cơ sở).
b) Tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình và
các hướng dẫn thực hiện kiểm định chất lượng:
- Tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng được quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN.
- Quy trình thực hiện tự đánh giá chất
lượng được quy định tại Mục 2 Thông tư số 28:
+ Về quy trình tự
đánh giá: cơ sở GDNN cần nêu đủ căn cứ thực hiện tự đánh giá, thực hiện công bố
báo cáo tự đánh giá và đảm bảo đúng thời hạn gửi cho cơ quan quản lý trực tiếp,
Sở LĐTBXH cũng như Tổng cục.
+ Về thành lập Hội
đồng tự đánh giá: cơ sở GDNN cần thực hiện đúng quy định về số lượng và thành
phần Hội đồng (một số cơ sở GDNN thường thiếu đại diện các tổ chức đoàn thể của
cơ sở GDNN, chuyên gia có kinh nghiệm, uy tín và doanh nghiệp, đơn vị sử dụng
lao động có tiếp nhận học sinh, sinh viên đến thực tập, thực hành, làm việc).
+ Về nội dung
Báo cáo tự đánh giá: cơ sở GDNN cần thực hiện tự đánh giá đạt tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng theo đúng hướng dẫn, thực hiện đúng mẫu bảng mã minh chứng.
+ Báo cáo tự đánh giá chất lượng GDNN
được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 03, 04 và 05 Thông tư số 28.
- Hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng trung tâm GDNN được quy định tại Công văn số 452/TCGDNN-KĐCL của
Tổng cục ngày 25/3/2019.
- Hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng trường trung cấp, trường cao đẳng được quy định tại Công văn số
453/TCGDNN-KĐCL của Tổng cục ngày 25/3/2019.
- Hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng được
quy định tại Công văn số 454/TCGDNN-KĐCL của Tổng cục ngày 25/3/2019.
- Hướng dẫn nội dung chi và mức chi
hoạt động tự đánh giá chất lượng đối với các trung tâm GDNN, trường trung cấp,
trường cao đẳng công lập được quy định tại Công văn số 822/LĐTBXH-TCGDNN của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH ngày 11/3/2020.
Các văn bản, hướng dẫn đã được đăng tải
trên trang web của Tổng cục GDNN: www.gdnn.gov.vn (mục Tài nguyên).
c) Gửi Báo cáo tự đánh giá chất lượng
GDNN cho cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có), Sở LĐTBXH nơi cơ sở GDNN đặt trụ sở
và Tổng cục theo quy định tại Khoản 2, Điều 19 của Thông tư số
28.
2. Đối với các Sở LĐTBXH chưa thực hiện
báo cáo năm 2019, đề nghị nghiêm túc rút kinh nghiệm, tuân thủ đúng chế độ báo
cáo (Danh sách chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
III. Yêu cầu báo
cáo về việc thực hiện quy định hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn năm 2020
Đề nghị Quý Sở thực hiện báo cáo và
đôn đốc các cơ sở GDNN trên địa bàn báo cáo Tổng cục về việc thực hiện quy định
hệ thống bảo đảm chất lượng GDNN của cơ sở GDNN (Danh sách báo cáo tại Phụ lục III kèm theo):
1. Sở LĐTBXH tổng hợp, báo cáo kết quả
xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng của các cơ
sở GDNN trên địa bàn năm 2020 (theo mẫu tại Phụ lục III.1 kèm theo) và gửi văn bản chính thức về Tổng cục
trước ngày 31/01/2021.
- Sở LĐTBXH và cơ sở GDNN gửi Báo cáo
bản cứng về Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)
kèm theo bản điện tử (file word) theo địa chỉ: ducntt@molisa.gov.vn
- Trong quá trình thực hiện nội dung
hướng dẫn tại Mục I của Công văn này, nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị phản
ánh về Phòng Bảo đảm chất lượng GDNN, Cục Kiểm định chất lượng GDNN theo số điện
thoại: 0243.9782.839.
2. Sở LĐTBXH tổng hợp, báo cáo thực
hiện tự đánh giá chất lượng GDNN của các cơ sở GDNN trên địa bàn năm 2020 (theo
mẫu tại Phụ lục III.2 kèm theo) trước ngày 31/01/2021.
- Sở LĐTBXH gửi Báo cáo bản
cứng và bản điện tử về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
(qua Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp) và cơ sở GDNN gửi Báo cáo bản
điện tử về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: file
pdf có dấu đỏ và file word) theo địa chỉ: luongthuhien@molisa.gov.vn
- Trong quá trình thực hiện nội dung
hướng dẫn tại Mục II của Công văn này, nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị phản
ánh về Phòng Kiểm định và Công nhận chất lượng, Cục Kiểm định chất lượng GDNN
theo số điện thoại: 0243.9782.840.
3. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Sở LĐTBXH
chưa báo cáo thì coi như không thực hiện chế độ báo cáo. Kết quả chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát và báo cáo của Sở LĐTBXH các địa phương về triển khai
Thông tư số 28 sẽ là một trong những kênh thông tin để Tổng cục cho ý kiến đánh
giá thi đua - khen thưởng ngành LĐTBXH của các địa phương.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý
Sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Cục trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng TCGDNN (để đăng website);
- Lưu: VT, KĐCL.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đỗ Năng Khánh
|
PHỤ LỤC I.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÁC SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH & XÃ HỘI THỰC HIỆN BÁO CÁO VỀ HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG BÊN
TRONG CƠ SỞ GDNN NĂM 2019 (TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 20/5/2020)
(Kèm theo Công văn số 1318/TCGDNN-KĐCL ngày 16/6/2020 của Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp)
TT
|
Tên
cơ quan
|
I. Sở
LĐTB&XH đã thực hiện báo cáo
|
1
|
Sở LĐTB&XH thành phố Cần Thơ
|
2
|
Sở LĐTB&XH thành phố Đà Nẵng
|
3
|
Sở LĐTB&XH thành phố Hà Nội
|
4
|
Sở LĐTB&XH thành phố Hải Phòng
|
5
|
Sở LĐTB&XH thành phố Hồ Chí
Minh
|
6
|
Sở LĐTB&XH tỉnh An Giang
|
7
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
8
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn
|
9
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bạc Liêu
|
10
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Ninh
|
11
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bình Dương
|
12
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Cà Mau
|
13
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Cao Bằng
|
14
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Đắk Lắk
|
15
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Đắk Nông
|
16
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Điện Biên
|
17
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Đồng Nai
|
18
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Hà Giang
|
19
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Hà Nam
|
20
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Hà Tĩnh
|
21
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Hậu Giang
|
22
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Hòa Bình
|
23
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Hưng Yên
|
24
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Khánh Hòa
|
25
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Kiên Giang
|
26
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Kon Tum
|
27
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Lâm Đồng
|
28
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Lào Cai
|
29
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Long An
|
30
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Nam Định
|
31
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Nghệ An
|
32
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Phú Thọ
|
33
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Quảng Bình
|
34
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Quảng Trị
|
35
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Sóc Trăng
|
36
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Sơn La
|
37
|
Sở LĐTB&XH
tỉnh Tây Ninh
|
38
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Thái Bình
|
39
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa
|
40
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Vĩnh Phúc
|
41
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Yên Bái
|
II. Sở
LĐTB&XH chưa thực hiện báo cáo
|
1
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Giang
|
2
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bến Tre
|
3
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bình Định
|
4
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bình Phước
|
5
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Bình Thuận
|
6
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Đồng Tháp
|
7
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Gia Lai
|
8
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Hải Dương
|
9
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Lai Châu
|
10
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Lạng Sơn
|
11
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Ninh Bình
|
12
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Ninh Thuận
|
13
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Phú Yên
|
14
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Quảng Nam
|
15
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Quảng Ngãi
|
16
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Quảng Ninh
|
17
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Thái Nguyên
|
18
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Thừa Thiên Huế
|
19
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Tiền Giang
|
20
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Trà Vinh
|
21
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Tuyên Quang
|
22
|
Sở LĐTB&XH tỉnh Vĩnh Long
|
PHỤ LỤC II.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÁC SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH & XÃ HỘI THỰC HIỆN BÁO CÁO VỀ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP NĂM 2019 (TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 20/5/2020)
(Kèm theo Công văn số 1318/TCGDNN-KĐCL ngày 16/6/2020
của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT
|
Tên Sở LĐTBXH
|
Báo cáo thực hiện
tự đánh giá chất lượng GDNN năm 2019
|
Ghi chú
|
1
|
Sở LĐTB&XH An Giang
|
1
|
|
2
|
Sở LĐTB&XH Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1
|
|
3
|
Sở LĐTB&XH Bắc Giang
|
1
|
Báo
cáo không đúng mẫu theo CV 909
|
4
|
Sở LĐTB&XH Bắc Kạn
|
1
|
|
5
|
Sở LĐTB&XH Bạc Liêu
|
1
|
|
6
|
Sở LĐTB&XH Bắc Ninh
|
1
|
|
7
|
Sở LĐTB&XH Bến Tre
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
8
|
Sở LĐTB&XH Bình Dương
|
1
|
|
9
|
Sở LĐTB&XH Bình Định
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
10
|
Sở LĐTB&XH Bình Phước
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
11
|
Sở LĐTB&XH Bình Thuận
|
1
|
|
12
|
Sở LĐTB&XH Cà Mau
|
1
|
|
13
|
Sở LĐTB&XH Cao Bằng
|
1
|
|
14
|
Sở LĐTB&XH Cần Thơ
|
1
|
|
15
|
Sở LĐTB&XH Đà Nẵng
|
1
|
|
16
|
Sở LĐTB&XH Đăk Lăk
|
1
|
|
17
|
Sở LĐTB&XH Đăk Nông
|
1
|
|
18
|
Sở LĐTB&XH Điện Biên
|
1
|
|
19
|
Sở LĐTB&XH Đồng Nai
|
1
|
|
20
|
Sở LĐTB&XH Đồng Tháp
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
21
|
Sở LĐTB&XH Gia Lai
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
22
|
Sở LĐTB&XH Hà Giang
|
1
|
|
23
|
Sở LĐTB&XH Hà Nam
|
1
|
Báo
cáo không đúng mẫu theo CV 909
|
24
|
Sở LĐTB&XH Hà Nội
|
1
|
|
25
|
Sở LĐTB&XH Hà Tĩnh
|
1
|
|
26
|
Sở LĐTB&XH Hải Dương
|
1
|
Báo
cáo không đúng mẫu theo CV 909
|
27
|
Sở LĐTB&XH Hải Phòng
|
1
|
|
28
|
Sở LĐTB&XH Hậu Giang
|
1
|
|
29
|
Sở LĐTB&XH Hòa Bình
|
1
|
|
30
|
Sở LĐTB&XH Hưng Yên
|
1
|
|
31
|
Sở LĐTB&XH Khánh Hòa
|
1
|
|
32
|
Sở LĐTB&XH Kiên Giang
|
1
|
|
33
|
Sở LĐTB&XH Kon Tum
|
1
|
|
34
|
Sở LĐTB&XH Lai Châu
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
35
|
Sở LĐTB&XH Lâm Đồng
|
1
|
Báo
cáo không đúng mẫu theo CV 909
|
36
|
Sở LĐTB&XH Lạng Sơn
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
37
|
Sở LĐTB&XH Lào Cai
|
1
|
|
38
|
Sở LĐTB&XH Long An
|
1
|
|
39
|
Sở LĐTB&XH Nam Định
|
1
|
|
40
|
Sở LĐTB&XH Nghệ An
|
1
|
|
41
|
Sở LĐTB&XH Ninh Bình
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
42
|
Sở LĐTB&XH Ninh Thuận
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
43
|
Sở LĐTB&XH Phú Thọ
|
1
|
|
44
|
Sở LĐTB&XH Phú Yên
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
45
|
Sở LĐTB&XH Quảng Bình
|
1
|
|
46
|
Sở LĐTB&XH Quảng Nam
|
Chưa
thực hiện báo cáo
|
|
PHỤ LỤC III.
DANH SÁCH CÁC BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Công văn số 1318/TCGDNN-KĐCL ngày 16/6/2020
của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
(qua Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp) theo nội dung sau đây:
TT
|
Nội
dung Báo cáo
|
Thời
hạn
|
Đối
tượng thực hiện
|
Mẫu báo cáo
|
Ghi
chú
|
I
|
Nội dung xây dựng, vận hành, đánh
giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng GDNN
|
1
|
Báo cáo của Sở về tình hình triển
khai hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong cơ sở GDNN năm 2020
|
31/01/2021
|
63 Sở
LĐTBXH
|
Mẫu tại Phụ lục III.1 kèm theo
|
Báo
cáo bản cứng gửi về Tổng cục GDNN (qua Cục Kiểm định chất lượng
GDNN), đồng thời gửi bản điện tử theo địa chỉ:
ducntt@molisa.gov.vn
SĐT
đơn vị phụ trách: 0243.9782.839
|
2
|
Báo cáo hệ thống bảo đảm chất lượng
GDNN năm 2020
|
31/12/2020
|
Các
trường TC, CĐ
|
Mẫu tại Phụ lục 02, Thông tư 28
|
II
|
Nội dung tình hình thực hiện tự
đánh giá chất lượng GDNN
|
1
|
Báo cáo của Sở về tình hình thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN
năm 2020
(kèm theo bản điện tử Báo cáo tự đánh giá chất lượng của các cơ sở GDNN
năm 2020 trên địa bàn)
|
31/01/2021
|
63 Sở
LĐTBXH
|
Mẫu tại Phụ lục III.2 kèm theo
|
Báo
cáo bản cứng gửi về Tổng cục GDNN (qua Cục Kiểm định chất lượng
GDNN), đồng thời gửi bản điện tử (bao gồm: file pdf có dấu
đỏ và file word) theo địa chỉ:
luongthuhien@molisa.gov.vn
SĐT
đơn vị phụ trách: 0243.9782.840
|
2
|
Báo cáo tự đánh giá chất lượng GDNN
năm 2020
|
31/12/2020
|
Các
cơ sở GDNN
|
Mẫu tại Phụ lục 03, 04 và 05 Thông tư 28
|
Báo
cáo bản điện tử (bao gồm: file pdf có dấu đỏ và file
word) gửi về Tổng cục GDNN theo địa chỉ:
luongthuhien@molisa.gov.vn
SĐT đơn
vị phụ trách: 0243.9782.840
Lưu ý: cơ sở
GDNN không gửi bản cứng báo cáo về Tổng cục GDNN
|
PHỤ LỤC III.1:
MẪU BÁO CÁO CỦA SỞ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG BÊN TRONG CƠ SỞ GDNN NĂM 2020
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng … năm 20….
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG BÊN TRONG CỦA CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(tính đến tháng 31/12/2020)
1. Thống kê tình hình triển khai
xây dựng, vận hành, đánh giá, cải tiến và báo cáo hệ thống bảo đảm chất lượng
(HTBĐCL) của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (CSGDNN) trên địa bàn
STT
(1)
|
Tên
CSGDNN
(2)
|
Thực
trạng HTBĐCL của CSGDNN
|
Thực
hiện báo cáo HTBĐCL (Năm 2019)
(8)
|
Ghi
chú
(10)
|
Đã
xây dựng
(3)
|
Tình
hình xây dựng và vận hành
|
Tự
đánh giá HTBĐCL
(6)
|
Lập
kế hoạch cải tiến HTBĐCL
(7)
|
Số
lượng quy trình, công cụ đã xây dựng
(4)
|
Số
lượng quy trình, công cụ đã đưa vào vận hành
(5)
|
I
|
Cao đẳng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
….
|
…..
|
….
|
….
|
….
|
…..
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
….
|
…..
|
….
|
….
|
….
|
…..
|
|
III
|
Trung tâm GDNN
|
|
|
|
|
|
|
(không
bắt buộc)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
….
|
…..
|
….
|
….
|
….
|
…..
|
|
(Hướng dẫn điền thông tin:
- Cột (3): Đã xây dựng ghi số “1”, chưa xây dựng ghi số “0”, nếu ghi số “1” thì điền tiếp
thông tin các cột tiếp theo.
- Cột (4): Ghi bằng số về số lượng quy trình, công cụ đã xây dựng.
- Cột (5): Ghi bằng số về số lượng quy trình, công cụ đã đưa vào vận hành tại CSGDNN.
- Cột (6): Đã thực hiện tự đánh giá
HTBĐCL năm 2019 ghi số “1”; chưa thực hiện ghi số “0”.
- Cột (7): Đã lập kế hoạch cải tiến HTBĐCL ghi số “1”; chưa thực hiện ghi số “0”.
- Cột (8): Đã thực hiện báo cáo
HTBĐCL theo quy định tại điều 12 Thông tư 28 ghi số “1”, chưa thực hiện ghi số
“0”.)
2. Đánh giá việc thực hiện quy định
hệ thống BĐCL của các cơ sở GDNN trên địa bàn và đề xuất, kiến nghị (nếu có)
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
* Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Nơi nhận:
- Tổng cục GDNN;
- ………;
- Lưu: …………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III.2
BÁO CÁO CỦA SỞ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TỰ ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG GDNN NĂM 2020
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng … năm 2020
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(tính
đến tháng 31/12/2020)
1. Số lượng cơ sở GDNN thực hiện tự
đánh giá chất lượng GDNN:
1.1 Tự đánh giá chất lượng cơ sở GDNN:
TT
|
Loại
hình
|
Tổng
số cơ sở GDNN trên địa
bàn quản lý
|
Số cơ sở GDNN đã thực hiện tự đánh giá
|
Số
cơ sở GDNN tự đánh giá đạt tiêu chuẩn KĐCL
|
1
|
Cao đẳng
|
|
|
|
2
|
Trung cấp
|
|
|
|
3
|
Trung tâm GDNN
|
|
|
|
4
|
Loại hình khác
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
1.2 Tự đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo:
TT
|
Tên
cơ sở GDNN
|
ĐỐI VỚI TẤT CẢ
CTĐT CỦA CƠ SỞ GDNN
|
NGÀNH/
NGHỀ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA, KHU VỰC & QUỐC TẾ
|
Tổng số CTĐT của cơ sở GDNN
|
Tổng
số CTĐT thực hiện tự đánh giá
|
TỔNG SỐ CTĐT tự đánh giá đạt tiêu chuẩn KĐCL
|
Tổng
số ngành/nghề trọng điểm
|
Số
ngành/ nghề trọng điểm thực hiện tự đánh giá
|
Số
ngành/ nghề trọng điểm tự đánh giá đạt tiêu chuẩn KĐCL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách cơ sở GDNN thực hiện
tự đánh giá chất lượng GDNN:
TT
|
Tên
cơ sở GDNN
|
Công
lập
|
Tư
thục
|
Có
vốn đầu tư nước ngoài
|
Tự
đánh giá chất lượng cơ sở GDNN
|
Tự
đánh giá chất lượng CTĐT
|
Ghi
chú
|
Tổng
điểm tự đánh giá
|
Kết
quả tự đánh giá (đạt/không đạt tiêu chuẩn KĐCL GDNN)
|
Tên
CTĐT
|
Tổng
điểm tự đánh giá
|
Kết
quả tự đánh giá (đạt/không đạt tiêu chuẩn KĐCL GDNN)
|
I
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
<ví
dụ: 80>
|
<ví
dụ: đạt>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
<ví
dụ: Hàn, trình độ cao đẳng>
|
<ví
dụ: 80>
|
<ví
dụ: đạt>
|
|
II
|
Trung
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung tâm GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá việc thực hiện tự đánh
giá của các cơ sở GDNN trên địa bàn và đề xuất, kiến nghị
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
* Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Nơi nhận:
- Tổng cục GDNN;
- ………………;
- Lưu: …….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|