Công văn số 125/CCTTHC về việc tổ chức thực hiện thống kê thủ tục hành chính do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 125/CCTTHC |
Ngày ban hành | 04/11/2008 |
Ngày có hiệu lực | 04/11/2008 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/CCTTHC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Ngày 17 tháng 9 năm 2008, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đã gửi tới các bộ, cơ quan ngang bộ Tài liệu "Giới thiệu tổng quan về Đề án 30 và hướng dẫn việc thống kê thủ tục hành chính" phục vụ công tác thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 và Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ (Công văn số 88/CCTTHC).
Để đảm bảo thực hiện theo đúng nội dung và kế hoạch thống kê tại Tài liệu nêu trên, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đề nghị các đồng chí chỉ đạo Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của bộ, cơ quan ngang bộ và các vụ, cục đơn vị trực thuộc thực hiện các công việc dưới đây:
1. Tổ chức thống kê tất cả các thủ tục hành chính trong quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân, tổ chức đang được thực hiện tại các cấp chính quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ, bao gồm cả các thủ tục hành chính mà bộ, cơ quan ngang bộ đang trực tiếp thực hiện theo đúng hướng dẫn tại điểm 2 mục II Phần 2 (tr.19) Tài liệu "giới thiệu tổng quan về Đề án 30 và hướng dẫn việc thống kê thủ tục hành chính".
Không thống kê các thủ tục hành chính sau:
- Thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan hành chính nhà nước;
- Thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Thủ tục hành chính liên quan đến bí mật nhà nước, an ninh quốc gia;
- Thủ tục thanh tra;
- Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.
2. Việc thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính, phí, lệ phí trong trường hợp thủ tục hành chính có thu phí, lệ phí được thực hiện thông qua Biểu mẫu 1 theo đúng hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (đính kèm). Tài liệu hướng dẫn điền Biểu mẫu 1 đã được chi tiết hoá với ví dụ minh họa để tạo điều kiện thuận tiện cho các cơ quan trong quá trình thực hiện thống kê thủ tục hành chính.
3. Các bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Công an cần ưu tiên tổ chức thống kê ngay thủ tục hành chính trong các lĩnh vực trọng điểm được quy định tại điểm a mục 4 phần II Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm BCH TƯ Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của bộ máy nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ trước khi chuyển sang thống kê các ngành, lĩnh vực khác.
4. Thời gian thống kê thủ tục hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ bắt đầu từ ngày 01 tháng 11 năm 2008 đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2009. Định kỳ 20 ngày/lần các đơn vị thực hiện việc thống kê phải gửi kết quả thống kê về Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của bộ, cơ quan ngang bộ để kiểm tra chất lượng, tổng hợp, nhập Biểu mẫu 1 vào cơ sở dữ liệu trung tâm và chuyển hồ sơ (bản in và bản file điện tử) kèm theo danh sách các thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phê duyệt về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ làm hai đợt: đợt 1 - gửi trước ngày 31/12/2009; đợt 2 - trước ngày 01/02/2009.
Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đề nghị các đồng chí quan tâm chỉ đạo./
|
TỔ
TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 1
(Kèm theo Công văn số 125/CCTTHC ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Yêu cầu, câu hỏi |
Các lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời |
|
1 |
Số hồ sơ |
|
|
2 |
Tên Cơ quan thống kê |
|
|
3 |
Tên thủ tục hành chính (TTHC) |
|
|
4 |
Lĩnh vực thống kê |
|
|
5 |
Trình tự thực hiện |
|
|
6 |
Cách thức thực hiện |
|
|
7 |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: b) Số lượng hồ sơ: (bộ) |
|
8 |
Thời hạn giải quyết |
|
|
9 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: c) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
10 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
|
Tổ chức |
|||
11 |
TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai không? |
Có |
|
Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai. |
Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. |
||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1 |
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 1 |
||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2 |
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 2 |
||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (n) |
Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai n |
||
Không |
|||
12 |
Phí, lệ phí |
Có |
|
Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây). |
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. |
||
Tên và mức phí, lệ phí 1 |
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 1 |
||
Tên và mức phí, lệ phí 2 |
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 2 |
||
Tên và mức phí, lệ phí (n) |
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí n |
||
Không |
|
||
13 |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép |
|
Giấy chứng nhận |
|
||
Giấy đăng ký |
|
||
Chứng chỉ hành nghề |
|
||
Thẻ |
|
||
Phê duyệt |
|
||
Chứng chỉ |
|
||
Văn bản xác nhận |
|
||
Quyết định hành chính |
|
||
Giấy xác nhận |
|
||
Bản cam kết |
|
||
Biển hiệu |
|
||
Văn bản chấp thuận |
|
||
Bằng |
|
||
Loại khác: |
Ghi rõ ............. |
||
14 |
Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không? |
Có |
|
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây). |
Nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. |
||
Yêu cầu hoặc điều kiện 1 |
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 1 |
||
Yêu cầu hoặc điều kiện 2 |
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 2 |
||
Yêu cầu hoặc điều kiện n |
Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện n |
||
Không |
|
||
15 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
Loại văn bản pháp luật |
Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực: |
Luật của Quốc hội |
|
||
Nghị quyết của Quốc hội |
|
||
Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
|
||
Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
|
||
Nghị định của Chính phủ |
|
||
Nghị quyết của Chính phủ |
|
||
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
||
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
|
||
Quyết định của Bộ trưởng |
|
||
Chỉ thị của Bộ trưởng |
|
||
Thông tư của Bộ trưởng |
|
||
Thông tư liên tịch của các Bộ |
|
||
Nghị quyết của HĐND cấp |
|
||
Quyết định của UBND cấp |
|
||
Chỉ thị của UBND cấp |
|
||
Văn bản khác |
|
||
16 |
Thông tin liên hệ |
- Họ tên: - Địa chỉ cơ quan: - Số điện thoại cơ quan: - Địa chỉ email: |
|
Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng file điện tử cho Tổ công tác. |
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU MẪU 1
(Kèm theo Công văn số 125/CCTTHC ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
Câu 1. Số hồ sơ: Để trống.
Câu 2. Cơ quan thống kê
Điền tên cơ quan được giao trách nhiệm trực tiếp thực hiện việc thống kê thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC):
- Vụ, cục, đơn vị trực thuộc (đối với bộ, cơ quan ngang bộ);
- Cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh), Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở, khu công nghệ cao, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã (đối với UBND cấp tỉnh).