Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
-
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm
2017, Bộ Tài chính xây dựng và tập huấn Phần mềm Quản lý tài sản công
(thay thế Phần mềm Quản
lý đăng ký tài sản nhà nước)
triển khai cho
cán bộ quản trị, cán bộ
sử dụng Phần mềm thuộc các
đơn vị được phân cấp nhập liệu của các Bộ, ngành, địa phương trên phạm vi cả nước kể
từ ngày 15/01/2022. Theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản công, ngoài 4 nhóm tài
sản có giá trị lớn đã kê khai
tại Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước, các Bộ,
ngành, địa phương phải thực hiện cập
nhật toàn bộ các tài sản công đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định (tài sản có nguyên giá từ 10
triệu đồng và có thời gian sử
dụng từ 01 năm trở lên), tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân,
tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước.
Đồng thời, khi triển khai Phần mềm Quản lý tài sản
công, Bộ Tài chính đã thực hiện chuyển đổi toàn bộ dữ
liệu về tài sản từ Phần mềm Quản lý đăng ký TSNN 4.0 sang Phần mềm Quản lý tài sản công. Theo
quy định của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công có một
số chỉ tiêu, thông
tin quản lý tài sản đã thay đổi như: Danh mục địa
bàn, danh mục tài sản, nhóm tài sản, hiện trạng
sử dụng của tài
sản... đòi hỏi
cán bộ nhập liệu, cán bộ quản trị phần mềm của các Bộ, ngành, địa
phương cần phải thực hiện
chuẩn hóa đối với các dữ liệu ban đầu này. Tuy nhiên, qua đánh giá dữ liệu
hiện có trong Phần mềm,
hầu hết các Bộ, ngành, địa phương chưa cập nhật kịp thời số liệu tài sản công thuộc phạm
vi quản lý, cũng như chưa
thực hiện chuẩn hóa số liệu dẫn đến thông tin, dữ liệu
chưa đảm bảo tính đầy đủ, chính xác.
Để thực hiện Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công, Báo cáo tài chính
nhà nước, Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm và báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền,
Bộ Tài chính đề nghị
các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương:
1. Chỉ đạo các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nhập dữ liệu về tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tài sản đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định
theo quy định của pháp luật); tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn
nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân vào Phần mềm Quản lý tài sản
công; trong đó lưu ý:
a) Đối với tài sản công tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị hiện có đến
ngày 31/12/2017 thì thực hiện nhập dữ liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản Công/Nhập số dư
đầu kỳ”;
b) Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị phát
sinh từ ngày 01/01/2018 trở về sau thì thực hiện nhập dữ liệu vào chức năng “Nhập dữ
liệu Tài sản công/Tăng giảm tài sản”;
c) Đối với tái sản phục vụ hoạt
động của dự án sử dụng vốn nhà
nước của Ban Quản lý dự án thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản dự án”. Đối với các tài
sản phục vụ hoạt
động quản lý của Ban Quản lý dự án thì thực
hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản công”
như quy định tại điểm a, điểm b
nêu trên;
d) Đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
phát sinh từ
ngày 05/3/2018 trở
về sau thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu Tài sản xác lập”.
2. Chỉ đạo việc rà
soát, chuẩn hóa dữ liệu tài sản công hiện có trong Phần mềm Quản lý tài sản
công đảm bảo tính chính xác của thông tin tài sản đã nhập. Việc chuẩn hóa dữ liệu
thực hiện theo Tài liệu tại Phụ lục số 01 đính kèm Công văn này.
3. Đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Báo cáo tình hình quản
lý, sử dụng tài sản công năm 2022; gửi về Bộ Tài chính theo đúng quy định và chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của dữ liệu.
Nội dung báo cáo, thời hạn báo cáo thực hiện
theo quy định tại Điều 130, Điều 131 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng
mắc đề nghị liên hệ
với số điện thoại 024.2220.2828
(5123, 5020) để phối hợp xử
lý.
Mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Bộ
trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
-
Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
-
Lưu: VT, QLCS
( b)
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ
LỤC 01
TÀI
LIỆU RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA DỮ LIỆU VỀ TÀI SẢN CÔNG TRONG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN
CÔNG
(Đính kèm Công
văn số 11537/BTC-QLCS
ngày 08/11/2022 của
Bộ Tài chính)
I. Nội dung rà soát,
chuẩn hóa về Tên đơn vị
1. Danh mục đơn vị
trong Phần mềm Quản lý tài sản công
a) Rà soát tổng số lượng đơn vị
đã kê khai tài sản công trong
Phần mềm đã đầy đủ các đơn vị
thuộc phạm vi phải báo cáo kê khai của Bộ/địa phương chưa?
b) Mã đơn vị: Rà soát có bao nhiêu
đơn vị được đồng bộ từ Mã ĐVQHNS và có bao
nhiêu đơn vị sử dụng mã tự sinh của Phần mềm (không đồng bộ từ Mã ĐVQHNS)?
c) Tên đơn vị: Kiểm tra thông
tin đơn vị đăng ký kê khai trong Phần mềm đã chính xác với tên đơn vị theo Quyết định hành
chính của cấp có thẩm quyền
chưa?
d) Địa chỉ đơn vị: Có
sai lệch thông tin giữa Phần mềm và
thông tin địa chỉ thực tế
của đơn vị.
2. Cách thức thực hiện:
Cán bộ quản trị Phần mềm
của các Bộ/địa phương xuất File
Excel Danh mục đơn vị trong Phần mềm Quản lý tài sản công để làm cơ sở thực hiện việc rà soát, đối
chiếu. Cách xuất tệp như sau:
Bước 1: Chọn đơn vị làm việc
là đơn vị tổng hợp: Ví dụ: Bộ/tỉnh, Sở/Huyện,…
Bước 2: Vào Danh mục/Đơn vị/Xuất Excel.
Thực hiện rà soát, đối
chiếu danh sách các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên tệp Excel với thực tế để phát hiện
các đơn vị thừa, thiếu, trùng tên đơn vị; sửa đổi, bổ sung thông tin của đơn vị;
cập nhật thông tin thay đổi về tên, địa chỉ, loại hình
đơn vị theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp phát hiện còn thiếu đơn vị
chưa kê khai trong Danh mục đơn vị thì bấm nút “Thêm mới”, cập nhật đầy đủ thông
tin theo quy định, sau đó bấm nút “Lưu”.
Bước 3: Thực hiện chuẩn hóa:
* Chọn “Thay đổi” để thực hiện
biến động thay đổi tên đơn vị, địa chỉ, loại hình đơn vị theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với những Tên đơn vị
đã kê khai trước
đây trong phần mềm, sau đó bấm nút
“Lưu”.
* Chọn “Sửa” để sửa đổi, bổ sung thông tin trong
trường hợp có sự sai lệch về thông tin của đơn vị:
Rà soát, sửa đổi, bổ
sung thông tin đơn vị về:
- Mã QHNS (nếu có);
- Tên đơn vị: Nếu sai tên đơn
vị do nhầm thông tin thì Sửa tên đơn vị tại
đây.
- Địa chỉ: Ghi rõ số nhà, đường phố
hoặc thôn, xóm, ấp; riêng tỉnh/huyện/xã bắt buộc lựa
chọn theo Danh mục địa bàn có sẵn;
- Thuộc loại: Đơn vị tổng hợp (là đơn vị
có cấp dưới trực tiếp); Đơn vị đăng ký (là đơn vị cấp cuối cùng, trực tiếp kê khai tài
sản do đơn vị quản lý, sử dụng).
- Thuộc cấp: Cấp trung ương/Bộ cơ quan
trung ương; hoặc Cấp địa phương/(lựa
chọn cấp Tỉnh/huyện/xã)
- Loại hình đơn vị: Cần lựa chọn
đúng chi tiết loại hình đơn vị theo Danh mục loại hình đơn vị tại điểm I mục C Phụ lục này.
- Chế độ quản lý tài sản cố định: Cần lựa chọn đúng chế độ hạch
toán (Hao mòn/ Khấu hao/ Hao
mòn và khấu hao) theo
quy định.
II. Những thay đổi
trong chỉ tiêu quản lý tài sản công tại 02 Phần mềm:
STT
|
Chỉ tiêu quản lý
|
Phần mềm Quản lý ĐKTS
4.0
|
Phần mềm Quản lý TSC
|
Yêu cầu rà soát, chuẩn hóa
|
1
|
Danh mục địa bàn
|
|
Cập nhật bổ sung
những địa bàn hành
chính thay đổi do chia tách, sáp nhập
|
Cập nhật thông tin: địa chỉ đơn vị
quản lý sử dụng tài sản, địa chỉ tài sản đất, nhà
|
2
|
Danh mục tài sản
|
Theo Thông tư 162/2014/TT-BTC
|
Theo TT số
45/2018/TT-BTC và Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
|
2.1
|
Nhóm tài sản tại cơ quan,
tổ
chức, đơn vị
phân loại trong PM
|
04 nhóm tài sản (Đất, nhà, xe ô tô,
TSCĐ khác có
nguyên giá từ 500 triệu
đồng
trở lên/1 đơn vị tài sản).
|
10 nhóm tài sản:
- Đất; nhà; xe ô tô; vật kiến trúc;
phương tiện vận tải khác, máy móc thiết bị; cây lâu năm và súc vật
làm việc; TSCĐ hữu hình khác; TSCĐ vô hình; TSCĐ đặc thù
|
Cập nhật tất cả tài sản đủ tiêu chuẩn là TSCĐ
|
2.2
|
Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
|
Không kê khai
|
Kê khai theo Quyết định tịch
thu/ xác lập tài sản phát
sinh từ ngày 05/3/2018 trở về sau
|
Kê khai tài sản theo từng
Quyết định tịch thu xác
lập
|
2.3
|
Nhóm xe chuyên dùng
|
32 loại theo Thông tư
162/2014/TT-BTC, cụ thể: Xe cứu
thương; Xe cứu hỏa; Xe chở phạm nhân; Xe
quét đường; Xe phun nước; Xe chở rác; Xe ép rác; Xe sửa chữa lưu
động; Xe trang bị phòng thí nghiệm; Xe thu phát điện bảo; Xe sửa chữa điện; Xe kéo, xe cứu
hộ, cứu nạn; Xe cần cẩu; Xe tập lái; Xe thanh tra giao thông; Xe tải
các loại; Xe ca trên 16
chỗ ngồi các
loại; Xe phát sóng lên vệ tinh; Xe văn hóa thông tin lưu động; Xe
chuyên dùng khác; Xe hộ đê; Xe chở tiền, biên lai, ấn chỉ có giá trị như tiền; Xe chở chó nghiệp vụ;
Xe khám và điều
trị bệnh nhân lưu động;
Xe đưa đón giáo viên, học
sinh; Xe
thu
phát tín hiệu
truyền hình, truyền thông; Xe chở diễn viên, vận động
viên; Xe phòng chống dịch; Xe kiểm lâm; Xe chống buôn
lậu; Xe phòng
chống lụt bão; Xe lễ tân nhà nước
|
59 loại, chia thành 7 nhóm theo Nghị
định số 04/2019/NĐ-CP:
1. Xe chuyên dùng trong lĩnh vực y tế (20 loại): Xe cứu thương
thông thường;
Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt; Xe
chụp X-Quang lưu động; Xe khám chữa mắt lưu động; Xe xét nghiệm lưu động; Xe phẫu
thuật lưu động; Xe lấy máu; Xe
vận chuyển vắc xin, sinh
phẩm; Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng
cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm;
Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ
trung và cấp cao;
Xe chuyên dùng có thiết
bị để chuyển giao kỹ
thuật và chỉ đạo tuyến; Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh
phẩm, mẫu bệnh truyền
nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc
(bao gồm cả vắc xin, sinh
phẩm), mẫu thuộc
lĩnh vực môi trường y
tế; Xe vận chuyển người
bệnh; Xe
giám
định pháp y, xe vận chuyển tử thi; Xe chở máy phun và hóa chất lưu
động; Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Xe phục vụ lấy, vận chuyển mô, tạng để phục vụ công tác cấy
ghép mô, tạng cho
người; Xe vận chuyển dụng cụ,
vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực
truyền nhiễm; Xe ô tô gắn mô hình giảng
dạy, mô hình
mô phỏng, các thiết bị và
phương tiện
giảng dạy, giáo cụ trực quan; Xe ô tô khác có gắn thiết bị
chuyên dùng dành riêng cho các
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm.
2. Xe có kết cấu đặc
biệt (12 loại): Xe cứu hỏa; Xe chở phạm nhân;
Xe quét đường; Xe
phun nước; Xe chở rác; Xe ép
rác; Xe
chở
tiền, biên
lai, ấn chỉ; Xe trang
bị phòng thí nghiệm; Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn; Xe cần cẩu; Xe chở chó nghiệp
vụ; Xe
khác
có kết cấu đặc biệt;
3. Xe gắn biển hiệu,
thiết bị chuyên dùng (10 loại): Xe sửa chữa lưu
động; Xe thu phát điện báo; Xe sửa chữa điện; Xe
tập lái; Xe thanh tra
giao thông; Xe
gắn thiết bị thu, phát
vệ tinh; Xe
phát
thanh truyền hình lưu
động; Xe phục vụ lễ tang; Xe sát hạch lái xe; Xe
khác gắn biển hiệu, thiết bị chuyên dùng;
4. Xe tải (5 loại): Xe tải
dưới 1
tấn; Xe tải từ 1 tấn - dưới 5
tấn; Xe tải từ 5 tấn
- dưới 10 tấn; Xe tải từ 10 tấn trở lên; Xe tải khác.
5. Xe bán tải (1 loại)
6. Xe trên 16 chỗ ngồi (3
loại):
Xe trên 16
- 29 chỗ; Xe
30
- 45 chỗ; Xe
trên 45 chỗ.
7. Xe chuyên dùng
khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù (8 loại): Xe vận chuyển bữa ăn cho bệnh
nhân tâm thần; Xe phòng, chống
thiên tai; Xe phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại; Xe
xét xử lưu động;
Xe phục vụ công tác nghiệp
vụ ngành kiểm sát; Xe
phục vụ công tác thi hành án dân sự;
Xe phục vụ công tác nghiệp vụ của kiểm toán, thanh tra; Xe khác phục
vụ nhiệm vụ đặc thù.
|
Đơn vị rà soát, nhóm lại toàn
bộ tài sản xe ô tô chuyên
dùng theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP:
|
3
|
Mẫu báo cáo
|
Thông tư 09/2012/TT-BTC
|
Thông tư số
144/2017/TT-BTC
|
|
3.1
|
Hiện trạng sử dụng
|
- Đất, Nhà:
Trụ sở làm việc; Làm cơ sở HĐ sự
nghiệp; Làm nhà ở; Cho thuê; Bỏ trống; Bị lấn chiếm; Sử
dụng vào mục đích khác
|
- Tất cả tài sản:
Trụ sở làm việc (Quản lý nhà nước),
HĐSN- không
KD, HĐSN- KD, HĐSN-Cho thuê, HĐSN-LDLK, Để ở, Bỏ trống, Bị lấn chiếm, SD
hỗn hợp, Khác
|
Rà soát, chuẩn hóa hiện trạng sử dụng của tất cả các loại tài sản
|
3.2
|
Khai thác tài sản: Cho
thuê, kinh doanh, liên kết
|
Đối tượng: là các ĐVSNCL
đủ tiêu chuẩn hoạt động theo mô hình giao vốn cho Doanh nghiệp
|
Đối tượng: là các
ĐVSNCL; các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo
quy định của
pháp luật về hội
|
Các ĐVSNCL, các tổ chức theo
quy định nếu có khai thác
TSC phải kê khai
|
3.3
|
Lý do Tăng tài sản
|
Mua sắm (đầu tư xây
dựng), tiếp nhận
|
Tất cả tài sản: Mua sắm (đầu tư
xây dựng), tiếp nhận, kiểm kê phát
hiện thừa, khác;
(Nhà nước giao đất, Nhà nước cho
thuê đất...)
|
|
3.4
|
Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi
|
Không yêu cầu kê khai số
cầu xe
|
Yêu cầu kê khai xe 1 hoặc 2 cầu
xe
|
Cập nhật số cầu xe ô tô dưới 9 chỗ
|
III. Hướng dẫn các
thao tác rà soát, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm
A. Nội dung rà soát, chuẩn hóa dữ liệu
Yêu cầu: Có thông
tin báo cáo kê khai tài sản liên quan tới địa
chỉ đơn vị quản lý, sử dụng tài sản;
địa chỉ cơ sở nhà, đất; hiện
trạng sử dụng tài sản, loại xe ô tô chuyên dùng
sắp xếp theo Nghị định
số 04/2019/NĐ-CP.
B. Hướng dẫn chung
Bước 1: Chọn đơn vị làm việc
là đơn vị tổng hợp là Bộ/Tỉnh, Tổng cục/Sở/ Huyện...).
Trên màn hình Trang chủ
của Phần mềm, kích chọn biểu tượng hình chuông cảnh báo phía trên, góc phải màn hình.
Chọn “Yêu cầu kiểm tra thông tin tài sản đã nhập”
Chức năng “Yêu cầu kiểm tra lại
thông tin tài sản đã nhập” hiển thị danh sách tài
sản của đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Đơn vị tổng hợp đang bị
thiếu hoặc sai thông tin kê khai, cho
phép người sử
dụng
kiểm tra và cập
nhật nhanh để chuẩn
hóa thông tin tài sản, không làm thay đổi trạng thái “Đã Duyệt” của
tài sản trên Phần mềm.
Tùy vào việc lựa chọn đơn vị làm việc
và thông tin dữ liệu cần chuẩn hóa của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Đơn
vị tổng hợp được lựa
chọn là đơn vị làm việc, trên màn hình “Cảnh báo dữ liệu tài sản” sẽ hiện thị các nhóm
tài
sản
cần chuẩn hóa, người sử dụng bấm nút “Cập nhật” để chọn cập nhật một trong các nội dung cần chuẩn
hóa sau đây:
* Chuẩn hóa thông tin địa chỉ đất, nhà tại
Cảnh báo dữ liệu
tài sản là: “Yêu
cầu cập nhật lại địa
chỉ đất, nhà”;
* Chuẩn hóa hiện trạng sử dụng của tài
sản tại Cảnh báo dữ liệu
tài sản là: “Cập
nhật hiện trạng của tài sản”;
* Chuẩn hóa phân loại tài sản
xe ô tô chuyên dùng tại mục Cảnh báo dữ liệu tài sản là: “Yêu cầu chuyển
loại tài sản xe ô tô
chuyên dùng theo Nghị định 04/2019/NĐ-CP”.
* Chuẩn hóa loại xe, số chỗ ngồi của xe ô tô phục vụ công
tác chung, Xe chuyên dùng tại Cảnh báo dữ liệu tài sản là: “Yêu cầu cập nhật
lại số chỗ ngồi ô tô”.
* Chuẩn hóa dữ liệu tài sản có nguyên giá
dưới 10 triệu tại cảnh báo dữ liệu
tài sản là: “Cập nhật
thông tin cho tài sản có nguyên giá dưới 10 triệu”
Việc thực hiện cập nhật thông tin cho
tài sản theo hướng
dẫn chi tiết tại mục C. Hướng dẫn cập nhật
thông tin chuẩn hóa dữ liệu tài sản công dưới đây:
C. Hướng dẫn cập nhật
thông tin chuẩn hóa dữ liệu tài sản công
I. Chuẩn hóa thông tin địa chỉ & địa
bàn của tài sản là đất, nhà
Việc thực hiện đồng bộ Danh mục địa
bàn hành chính từ Danh mục dùng chung của Bộ Tài chính đến thời điểm hiện tại
trên phạm vi cả nước giúp các Bộ, ngành, địa phương cập nhật đúng thông tin địa
chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị
quản lý, sử dụng tài sản. Việc chuẩn
hóa được thực hiện như sau:
Bước 1: Bấm nút “Cập
nhật” tại dòng nội dung “Yêu cầu cập nhật lại địa chỉ đất,
nhà”
Bước 2: Trên danh sách tài sản,
người sử dụng bấm “Cập nhật” để hiển thị màn hình nhập bổ sung thông tin cho tài sản đất,
nhà của đơn vị. (Có
thể
bấm “Xem” để kiểm tra thông
tin tài sản đã nhập trước
đây).
Đơn vị thực hiện cập nhật: Địa chỉ (số nhà, đường phố, tổ/thôn/xóm)
và bắt buộc lựa chọn
thông tin: tỉnh/thành phố, quận/huyện,
xã/phường đã định danh trên
Phần mềm cho các tài sản là đất, nhà thực
hiện kê khai trên Phần mềm như sau:
- Người sử dụng điền đầy đủ
các trường thông tin trên màn hình.
Lưu ý: Các trường thông tin
có dấu sao màu đỏ
(*) là các trường thông tin bắt buộc. Các trường thông tin có màu xám là các
trường mặc định, người sử dụng không thể chỉnh sửa các thông
tin này.
- Ngày thay đổi*: Điền ngày
thay đổi
thông
tin địa giới hành chính cho tài sản đúng theo định
dạng quy định (dd/mm/yyyy). Đây được coi là một biến động tiếp
theo của tài sản, nên
khuyến nghị chọn
ngày tháng năm phù hợp để có thể kê khai bổ sung
thông tin biến động tiếp theo của
tài sản trong năm. Ví dụ: 31/12/2020.
- Địa chỉ*: Điền thông
tin số nhà, đường phố, tổ/thôn/xóm
(không điền thông tin Tỉnh/Thành
phố, Quận/ Huyện, Xã/ Phường mà lựa chọn
theo Danh sách trên Phần mềm, cụ thể:
+ Tỉnh/ Thành phố*: Lựa chọn trong danh sách.
+ Quận/ Huyện*: Lựa chọn trong danh
sách.
+ Xã/ Phường*: Lựa chọn trong danh
sách.
- Lý do*: Phần mềm mặc
định là “Thay đổi thông tin
tài sản”.
- Loại hình đơn vị: Lựa chọn
đúng chi tiết loại hình hoạt động của đơn vị theo Danh mục
loại hình đơn vị tại Phần mềm Quản lý tài sản công như sau:
STT
|
LOẠI HÌNH
ĐƠN VỊ
|
1
|
|
|
Cơ quan nhà nước
|
|
1.1
|
|
Cơ quan hành chính
|
|
1.2
|
|
Cơ quan khác
|
2
|
|
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
2.1
|
|
Giáo dục đào tạo
|
|
|
2.1.1
|
Đại học
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu
tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi
thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.1.2
|
Cao đẳng
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi
thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.1.3
|
Trung học dạy nghề
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.1.4
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
2.1.5
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.1.6
|
Tiểu học
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu
tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.1.7
|
Mầm non
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.1.8
|
Bồi dưỡng Chính trị - Hành
chính
-
Chuyên môn
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.1.9
|
Giáo dục đào tạo khác
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
2.2
|
|
Y tế
|
|
|
2.2.1
|
Khám, chữa bệnh
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.2.2
|
Y tế dự phòng
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.2.3
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm, dược và
mỹ phẩm
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
2.2.4
|
Y tế khác
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư
|
|
2.3
|
|
Văn hóa, thể thao
|
|
|
2.3.1
|
Bảo tàng
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.3.2
|
Thư viện
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
2.3.3
|
Cơ sở luyện tập và thi dấu
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.3.4
|
Văn hóa, thể thao khác
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
2.4
|
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
2.4.1
|
Sự nghiệp KHCN, xã hội, nhân
văn
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.4.2
|
Sự nghiệp KHCN tự nhiên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.4.3
|
Sự nghiệp KHCN khác
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do
NN bảo
đảm
chi thường xuyên
|
|
2.5
|
|
Sự nghiệp khác
|
|
|
2.5.1
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
2.6.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần
chi thường xuyên
|
|
|
|
ĐVSN công do
NN bảo đảm chi thường
xuyên
|
3
|
|
|
Tổ chức
|
4
|
4.1
|
|
Chính trị
|
|
4.2
|
|
Chính trị - xã hội
|
|
43
|
|
Chính trị - Xã hội - Nghề nghiệp
|
|
4.4
|
|
Xã hội
|
|
4.5
|
|
Xã hội - nghề nghiệp
|
|
4.6
|
|
Tổ chức hội khác
|
5
|
|
|
Đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân
|
|
5.1
|
|
Đơn vị Quân đội nhân dân
|
|
5.2
|
|
Đơn vị Công an nhân dân
|
Lưu ý: Việc lựa chọn
đúng loại hình đơn
vị sẽ quyết định việc kê
khai đúng mục đích sử dụng đất và hiện trạng sử
dụng tài sản của đơn
vị.
* Về Mục đích sử
dụng:
Để phục vụ cho
công tác tổng hợp, phân tích, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công, trong
Phần mềm đất được
chia thành các loại sau:
- Đất trụ sở là những khuôn viên
đất đang sử dụng làm trụ sở làm
việc của cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi
chung là tổ chức) và Ban quản lý dự án.
- Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp
+ Đất phục vụ hoạt động sự
nghiệp giáo dục và đào tạo là những khuôn viên đất hiện đang sử
dụng cho hoạt động của các trường học (mầm non, tiểu học, THCS, THPT, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học
và các cơ sở bồi dưỡng chính trị, hành chính, chuyên môn);
+ Đất phục vụ hoạt động sự
nghiệp y tế
là những khuôn viên đất hiện đang sử dụng cho hoạt động của Bệnh viện, Trung
tâm y tế, Trạm y tế, cơ sở y tế
dự phòng, kiểm nghiệm vệ
sinh an toàn thực phẩm, dược phẩm
và mỹ phẩm; cơ sở nghiên cứu dược liệu làm thuốc, nuôi trồng cây thuốc, bảo tồn nguồn gen dược liệu;
các cơ sở khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe khác;
+ Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp
văn hóa là những khuôn viên
đất hiện đang sử dụng cho hoạt
động của nhà văn hóa, triển lãm, rạp hát, trung tâm chiếu phim, thư viện, nhà bảo tàng, câu lạc bộ văn
hóa và khu di
tích lịch sử, trại sáng tác và các cơ sở khác phục vụ hoạt động văn hóa;
+ Đất phục vụ hoạt
động thể dục thể thao là những
khuôn viên đất hiện đang sử dụng để làm sân vận động, nhà thi đấu, trung tâm thể dục - thể thao,
khu liên hợp thể thao và các
cơ sở khác phục vụ việc luyện tập, thi đấu thể dục thể thao;
+ Đất phục vụ hoạt động sự
nghiệp nông nghiệp: Là những
khuôn viên đất hiện đang sử
dụng cho hoạt động nghiên cứu thí nghiệm và sản xuất của các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực
nông lâm ngư nghiệp, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn, vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên do các đơn vị sự nghiệp quản lý;
+ Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp
thông tin, truyền thông: Là những khuôn viên đất hiện đang sử dụng để phục vụ cho
hoạt động phát thanh, truyền hình, trạm thu phát sóng và các sử dụng khác thuộc lĩnh vực thông tin, truyền
thông;
+ Đất phục vụ hoạt
động sự nghiệp khoa học, công nghệ: Là những
khuôn viên đất hiện đang sử dụng để phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ của các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực
khoa học, công nghệ;
+ Đất công trình công cộng: Là những
khuôn viên đất hiện đang sử dụng để làm chợ, bến xe, công viên, khu
vui chơi cho trẻ em, quảng trường;
+ Đất hoạt động sự
nghiệp khác:
Là những khuôn viên
đất hiện đang sử dụng
cho hoạt động sự nghiệp không thuộc các loại trên.
Lưu ý: (1) Đối với
đơn vị có loại hình là cơ quan nhà nước, tổ chức:
Phần mềm mặc định mục
đích sử dụng đất là Đất trụ sở.
Riêng trường hợp đơn vị nhập liệu là các Xã, phường, thị tứ, thị trấn: Mục đích sử dụng đất sẽ lựa chọn
theo đúng mục đích sử
dụng đất được cấp có thẩm quyền giao. Ví dụ: Đất sân vận động xã A thuộc Đất
phục vụ hoạt động thể thao; Đất nhà văn hóa xã A
thuộc Đất phục vụ hoạt
động văn hóa,...(2) Đối với đơn vị có loại hình là đơn vị sự nghiệp: Phần mềm mặc
định mục đích sử
dụng đất là Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp, đơn vị cần lựa chọn 1 trong các loại
đất phục vụ HĐSN tương ứng.
* Về hiện trạng
sử dụng tài sản: Theo hướng dẫn
tại mục II Phần C.
- Diễn giải: Điền thêm các thông
tin ghi chú nếu có.
Bước 3: Sau khi điền đầy đủ
các trường thông tin,
Người sử dụng bấm “Lưu” để ghi nhận các
thông tin vừa sửa đổi, phần mềm sẽ hiển thị “Cập nhật thông
tin thành công”. Hoặc bấm nút “Đóng” để thoát khỏi màn hình “Thay
đổi thông tin
tài sản” và hủy bỏ toàn bộ thông tin đã chỉnh sửa).
II. Chuẩn hóa thông tin
Hiện trạng sử dụng của tài sản
Hiện trạng sử dụng tài sản có liên quan tới
Loại hình đơn vị. Đơn vị thực hiện cập nhật hiện trạng của tài sản trên Phần mềm
theo các bước như sau:
Bước 1: Bấm “Cập nhật”
tại dòng nội dung “Cập nhật hiện trạng sử dụng của tài sản” cần chuẩn hóa.
Bước 2: Đơn vị lựa chọn tài
sản Cập nhật hiện trạng sử dụng theo
đúng quy định cho các loại
tài sản trên Phần mềm
như sau:
Trên danh sách tài sản, người sử dụng
bấm “Cập nhật” để
hiển thị đầy đủ danh sách
các biến động của tài sản cần cập nhật
hiện trạng sử dụng. Hoặc bấm “Xem” để xem lại các
biến động đã nhập trước đây của tài sản.
Lưu ý: Trường hợp
tài sản có từ 02 biến động trở lên, người sử dụng
cần cập nhật hiện trạng sử dụng
theo thứ tự Ngày biến động từ cũ đến mới (từ dưới lên
trên).
- Ví dụ: Tài sản Nhà có biến động “Đầu tư xây dựng”
ngày “13/11/2019”, biến động “Thay đổi thông tin
tài sản” ngày
“14/11/2019” cần cập nhật hiện trạng sử dụng cho biến động Đầu tư
xây dựng trước biến động Thay đổi thông tin.
Bước 3: Bấm “Cập nhật”trên cùng dòng với
biến động tài sản để sửa thông
tin hiện trạng sử dụng. Phần mềm sẽ hiển thị màn hình sửa thông tin
như sau:
Thông tin chuẩn hóa hiện trạng sử
dụng tài sản thực hiện
theo nguyên tắc:
- Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức: Chỉ được nhập hiện
trạng đất/nhà là: Trụ sở làm việc
và/hoặc Để ở, Bỏ trống, Bị lấn
chiếm, Sử dụng hỗn hợp. Sử
dụng khác (nếu
có);
Ô tô và các loại
tài sản khác chỉ chọn vào hiện
trạng sử dụng là Quản lý nhà nước và/hoặc sử dụng
khác (nếu có);
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Tài sản là đất/nhà chỉ được lựa chọn
một trong các hiện trạng gồm: HĐSN-Không KD, HĐSN-Kinh doanh, HĐSN-Cho thuê,
HĐSN-LDLK và/hoặc Để ở, Bỏ trống, Bị lấn chiếm, Sử dụng
hỗn hợp, Sử dụng khác (nếu có). Tài sản là Ô tô và các loại tài sản khác lựa chọn hiện
trạng sử dụng là HĐSN-Không KD, HĐSN-Kinh doanh,
HĐSN-Cho thuê, HĐSN-LDLK và/hoặc Sử dụng khác (nếu
có).
- Trường hợp đơn vị được giao quản lý
khuôn viên đất có diện tích rộng,
đơn vị chỉ sử dụng một
phần diện tích để xây dựng trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, diện tích đất còn lại nếu bố trí làm nhà ở
cho cán bộ, công nhân viên thì kê vào mục “để ở”;
nếu cho tổ chức cá nhân
khác thuê thì
kê
vào mục “HĐSN-Cho thuê”; nếu bị cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác lấn chiếm thì kê vào mục “bị lấn chiếm”; nếu bỏ trống thì kê vào mục
“bỏ trống”; nếu
sử dụng vào mục đích khác mục
đích giao cho đơn vị hoặc đang có tranh chấp thì khai vào mục “sử dụng khác”.
Lưu ý: Đối với đất sử
dụng làm sân, vườn, đường đi trong khuôn viên đất được giao khi kê khai hiện trạng
sử dụng, không khai vào mục “bỏ trống” hoặc “sử dụng khác” mà khai vào mục “trụ sở làm
việc” (đối với cơ quan nhà nước, tổ chức), “HĐSN-Không KD” (đối với các đơn
vị sự nghiệp). Đối với đơn vị
sự nghiệp, phần diện tích đất xây dựng văn phòng làm việc của các cán bộ lãnh đạo, quản
lý cũng được kê khai
chung vào mục “HĐSN- Không KD”.
- Trường hợp có thể tách biệt được
phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì chỉ tương ứng diện tích đối với
từng mục đích sử dụng; nếu không tách
được thì ghi vào “sử
dụng hỗn hợp”.
- Trường hợp đặc biệt: Diện tích đất, nhà như sân vận động xã
A, Nhà văn hóa xã A ...do
UBND xã, phường, thị
trấn A quản lý, sử dụng thì kê khai hiện trạng
vào mục đích “Sử dụng khác”.
- Cơ quan được giao quản
lý việc báo cáo kê khai tài sản sử dụng kết
quả kiểm tra, phê duyệt phương
án xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định tại Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng chính phủ để làm căn cứ
thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra
hiện trạng sử dụng đất. Trường hợp cần
thiết thì thực hiện việc
kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất.
Lưu ý: Tổng hiện trạng sử dụng
= Diện tích sàn sử dụng (đối với tài sản đất, nhà).
Bước 4: Bấm “Lưu” để ghi nhận thông tin
đã cập nhật vào phần mềm. (Hoặc bấm biểu tượng để đóng màn
hình “Danh sách biến động sai hiện trạng” và hủy bỏ toàn bộ
thông tin đã
chỉnh
sửa).
Tiếp tục bấm “Cập nhật”
trên cùng
dòng với biến động khác của
tài sản để sửa thông tin
hiện trạng sử dụng cho đúng. Cập nhật lần lượt tất cả các biến động của tài sản trên danh sách.
III. Chuẩn hóa phân loại tài sản xe ô tô chuyên dùng theo
Nghị định 04/2019/NĐ-CP
Đơn vị thực hiện cập nhật Xe ô tô chuyên dùng
về đúng phân loại xe ô tô trên Phần mềm theo các bước
như sau:
Bước 1: Bấm “Cập nhật”
cùng dòng với nội dung “Yêu cầu chuyển loại tài sản xe ô tô chuyên dùng theo
Nghị định 04/2019/NĐ-CP”. Phần mềm hiển thị danh sách các xe ô tô chuyên dùng
của đơn vị như sau:
Bước 2: Tích chọn vào ô vuông
bên phải các xe ô tô cùng loại để thực hiện
chuyển loại.
Bước 3: Bấm nút “Bước kế tiếp”
Bước 4: Tích chọn
vào tên loại xe ô tô phù hợp trên danh sách, sau đó bấm “Đồng ý”.
Lưu ý: Để chuyển nhiều tài sản
về cùng 1 loại tài sản
có thể tích chọn
nhiều hoặc chọn tất cả tài sản trên danh sách. Trường hợp các tài sản chuyển về
khác loại thì cần thực hiện
lần lượt.
- Trường hợp tích chọn nhầm xe ô tô, người sử
dụng bấm chọn “Bước trước” để chọn lại.
IV. Chuẩn hóa loại
xe, số chỗ ngồi của xe ô tô phục vụ Phục vụ công tác chung, Xe chuyên dùng.
Hiện tại, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia được chuyển đổi từ Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước
4.0 đang tồn tại việc xe ô tô phục vụ công tác
chung 4
- 5 chỗ nhưng số
chỗ ngồi là 0, 7, 8, 16
chỗ; Xe ô tô phục vụ công tác chung 6 - 8 chỗ nhưng số chỗ ngồi là 1, 4, 5,
16, 32 chỗ...Vì vậy, cần phải thực hiện
chuẩn hóa.
Việc chuẩn hóa thực
hiện như sau:
Bước 1: Bấm “Cập
nhật” cùng dòng với “Yêu cầu
cập nhật tại số chỗ ngồi”.
Bước 2: Đơn vị lựa chọn tài
sản Cập nhật hiện
trạng sử dụng theo đúng quy định cho các loại tài sản trên Phần mềm như sau:
Trên danh sách tài sản ô tô, người
sử dụng bấm “Cập nhật” để cập nhật số chỗ ngồi cho tài sản ô tô. (Hoặc bấm “Xem”
để xem lại
thông tin đã nhập trước đây của tài sản ô tô). Phần mềm sẽ hiển thị các
thông tin cần cập nhật như sau:
Như ví dụ trên màn hình: Xe ô tô 79C-0862
là loại xe phục vụ công tác chung từ 4 - 5 chỗ ngồi nhưng lại
có tải trọng xe mà
không có số chỗ ngồi.
Yêu cầu: Người sử dụng điền đầy
đủ các trường
thông tin trên màn hình.
Lưu ý: Các trường thông tin
có dấu sao màu đỏ (*) là các
trường thông tin bắt buộc. Các trường thông tin
có màu xám là các trường mặc định,
người sử dụng không thể chỉnh sửa các
thông tin này.
- Ngày thay đổi*: Điền ngày
thay đổi thông tin số
chỗ ngồi theo định dạng quy định (dd/mm/yyyy). Đây được coi là một biến động tiếp
theo của tài sản, nên
khuyến nghị chọn
ngày tháng năm phù hợp để có thể kê khai bổ
sung
thông tin biến động biến động
tiếp theo của tài sản trong năm. Ví dụ: 31/12/2020.
- Loại tài sản*: Chọn loại tài sản trong danh sách
- Biển kiểm soát*: Điền biển kiểm soát
theo hồ sơ giấy tờ của tài
sản. Trường hợp
thông tin biển kiểm soát đã đúng, người
dùng không cần chỉnh sửa nội dung
này.
- Nhãn hiệu: Lựa chọn nhãn hiệu xe trong danh
sách của phần mềm.
- Số chỗ ngồi*: Người sử dụng
điền giá trị là số, không
điền chữ cái hay ký tự
vào ô trống. Trường hợp
đã có thông tin tại trường thông tin này thì phải xóa dữ liệu cũ đi và điền thông tin mới
sao cho khớp với nhóm tài sản đã chọn.
- Số cầu*: Điền theo hồ sơ,
giấy tờ và thông số kỹ thuật
của xe ô tô đang kê khai
thông tin.
- Tải trọng: Đối với những
tài sản ô tô có tải trọng, người
sử dụng cần bổ sung thông
tin về tải trọng ô tô vào phần
mềm.
- Chức danh sử dụng: Người sử dụng
chọn chức danh đối với tài sản ô tô thuộc nhóm “Xe chức danh”
- Lý do*: Phần mềm mặc định là “Thay đổi thông
tin tài sản”
- Diễn giải: Người sử dụng
điền thêm các thông tin ghi chú nếu có
Bước 3: Bấm “Lưu”
để ghi nhận thông tin đã cập nhật vào
phần mềm. (Hoặc bấm
biểu tượng để đóng màn hình “Thay
đổi thông tin
tài sản” và
hủy bỏ toàn bộ
thông tin đã chỉnh sửa).
V. Rà soát dữ liệu
tài sản có nguyên giá dưới 10 triệu
Bước 1: Bấm “Cập nhật” tại dòng nội
dung “Cập nhật
thông tin cho tài sản có nguyên giá dưới 10 triệu”.
Bước 2: Bấm “Xem”
để hiển thị các
nội dung thông tin đã kê khai của tài
sản. Bấm “Xóa” để xóa tài sản.