Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 11537/BTC-QLCS thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 11537/BTC-QLCS
Ngày ban hành 08/11/2022
Ngày có hiệu lực 08/11/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Đức Chi
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11537/BTC-QLCS
V/v thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022.

Hà Nội, ngày 8 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sn công năm 2017, Bộ Tài chính xây dựng và tập huấn Phần mm Quản lý tài sản công (thay thế Phần mềm Quản lý đăng ký tài sn nhà nước) trin khai cho cán bộ qun trị, cán bộ sử dụng Phn mm thuộc các đơn vị được phân cấp nhập liệu của các Bộ, ngành, địa phương trên phạm vi cả nước kể từ ngày 15/01/2022. Theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản công, ngoài 4 nhóm tài sản có giá trị ln đã kê khai tại Phần mềm Qun lý đăng ký tài sản nhà nước, các Bộ, ngành, địa phương phi thực hiện cập nhật toàn bộ các tài sản công đ tiêu chuẩn là tài sản cố định (tài sản có nguyên giá từ 10 triệu đng và có thời gian sử dụng từ 01 năm tr lên), tài sn được xác lập quyền s hu toàn dân, tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước.

Đồng thời, khi triển khai Phần mềm Quản lý tài sản công, Bộ Tài chính đã thực hiện chuyển đổi toàn bộ dữ liệu về tài sản từ Phần mềm Quản lý đăng ký TSNN 4.0 sang Phần mềm Qun lý tài sn công. Theo quy định của Luật Qun lý, sử dụng tài sn công có một số ch tiêu, thông tin quản lý tài sn đã thay đổi như: Danh mục địa bàn, danh mục tài sản, nhóm tài sn, hiện trạng s dụng của tài sn... đòi hỏi cán bộ nhập liệu, cán bộ quản trị phn mềm của các Bộ, ngành, địa phương cần phi thực hiện chuẩn hóa đối với các dữ liệu ban đầu này. Tuy nhiên, qua đánh giá dữ liệu hiện có trong Phần mềm, hầu hết các Bộ, ngành, địa phương chưa cập nhật kịp thời số liệu tài sản công thuộc phạm vi qun lý, cũng như chưa thực hiện chuẩn hóa s liệu dn đến thông tin, dữ liệu chưa đảm bo tính đầy đủ, chính xác.

Để thực hiện Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sn công, Báo cáo tài chính nhà nước, Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cp có thẩm quyền, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nhập dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tài sản đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định của pháp luật); tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân vào Phần mềm Quản lý tài sản công; trong đó lưu ý:

a) Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện có đến ngày 31/12/2017 thì thực hiện nhập dữ liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản Công/Nhập số dư đầu k”;

b) Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phát sinh từ ngày 01/01/2018 trở về sau thì thực hiện nhập dữ liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu Tài sản công/Tăng gim tài sản”;

c) Đối với tái sn phục vụ hoạt động của dự án s dụng vốn nhà nước của Ban Quản lý dự án thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản d án”. Đối với các tài sn phục vụ hoạt động quản lý của Ban Qun lý dự án thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản công” như quy định tại điểm a, điểm b nêu trên;

d) Đối với tài sn được xác lp quyền s hữu toàn dân phát sinh từ ngày 05/3/2018 tr về sau thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu Tài sn xác lập”.

2. Chỉ đạo việc rà soát, chuẩn hóa dữ liệu tài sản công hiện có trong Phần mềm Quản lý tài sản công đảm bảo tính chính xác của thông tin tài sản đã nhập. Việc chuẩn hóa dữ liệu thực hiện theo Tài liệu tại Phụ lục số 01 đính kèm Công văn này.

3. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022; gửi về Bộ Tài chính theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của dữ liệu.

Nội dung báo cáo, thi hạn báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 130, Điều 131 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sn công.

Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị liên hệ với số điện thoại 024.2220.2828 (5123, 5020) đ phối hợp xử lý.

Mong nhận được s quan tâm, phối hợp của Q cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- S Tài chính các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLCS ( b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Đức Chi

 

PHỤ LỤC 01

TÀI LIỆU RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA DỮ LIỆU VỀ TÀI SẢN CÔNG TRONG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
(
Đính kèm Công văn số 11537/BTC-QLCS ngày 08/11/2022 của Bộ Tài chính)

I. Nội dung rà soát, chuẩn hóa về Tên đơn vị

1. Danh mục đơn vị trong Phần mềm Qun lý tài sản công

a) Rà soát tng s lượng đơn vị đã kê khai tài sn công trong Phn mm đã đy đ các đơn vị thuộc phạm vi phải báo cáo kê khai của Bộ/địa phương chưa?

b) Mã đơn vị: Rà soát có bao nhiêu đơn vị được đồng bộ t Mã ĐVQHNS và có bao nhiêu đơn vị sử dụng mã tự sinh của Phần mềm (không đồng bộ từ Mã ĐVQHNS)?

c) Tên đơn vị: Kim tra thông tin đơn vị đăng ký kê khai trong Phần mềm đã chính xác với tên đơn vị theo Quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền chưa?

d) Địa chđơn vị: Có sai lệch thông tin gia Phần mềm và thông tin địa ch thực tế của đơn vị.

2. Cách thức thực hiện:

Cán bộ qun trị Phần mềm của các Bộ/địa phương xuất File Excel Danh mục đơn vị trong Phn mềm Qun lý tài sn công đ làm cơ sở thực hiện việc rà soát, đối chiếu. Cách xuất tệp như sau:

Bước 1: Chọn đơn vị làm việc là đơn vị tổng hợp: Ví dụ: Bộ/tỉnh, S/Huyện,…

[...]