BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1122/TM-CSTNTN
V/v quản lý và phát triển chợ
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2003
|
Kính
gửi: Đ/c Giám đốc Sở Thương mại
Những năm vừa qua, công tác quản lý
và phát triển mạng lưới chợ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là các tỉnh) tuy đạt được một số kết quả nhưng còn không ít yếu kém, tồn
tại, vì vậy, chưa đáp ứng được nhu cầu trao đổi, mua bán, tiêu thụ sản phẩm và
hoạt động văn hoá của nhân dân thông qua chợ. Thực hiện Nghị định 02/2003/NĐ-CP
ngày 14/1/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ (gọi tắt là Nghị định
02) và nhiệm vụ Chính phủ giao cho Bộ Thương mại xây dựng Chương trình
phát triển chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010, Bộ Thương mại yêu cầu đồng
chí giám đốc Sở triển khai thực hiện một số công việc sau đây:
1. Báo cáo Bộ về thực trạng và phương
hướng phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn từ nay đến năm 2010 (theo đề cương
và biểu mẫu kèm theo công văn này), trong đó cần làm rõ một số nội dung như số
lượng chợ hiện có; các loại hình chợ và mô hình tổ chức quản lý chợ hiện đang
áp dụng; hoạt động của các chủ thể kinh doanh trong chợ; thực trạng đầu tư xây
dựng chợ, hiệu quả đầu tư, định hướng nâng cấp, cải tạo, di dời, xây mới nhằm
phát triển mạng lưới chợ từ nay đến 2005 và đến 2010 v.v...
2. Đối với các tỉnh chưa có qui hoạch
mạng lưới chợ cần khẩn trương xây dựng qui hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh,
thành phố đến năm 2005 và 2010, trong đó có lộ trình triển khai cu thể từ 2003
đến 2005, chú trọng trước hết đối với hai loại hình chợ sau:
+ Chợ đầu mối, chợ chuyên doanh;
+ Chợ xã, cụm xã ở nông thôn, miền
núi, hải đảo, vùng sâu và vùng xa.
3. Đối với các tỉnh đã xây dựng qui
hoạch phát triển chợ trước khi có Nghị định 02, cần rà soát lại, để sửa đổi, bổ
sung qui hoạch cho phù hợp với những qui định của Nghị định 02.
4. Đề xuất với UBND tỉnh các cơ chế,
chính sách và giải pháp nhằm huy động cũng như khai thác có hiệu quả các nguồn
lực (nhất là nguồn lực tài chính) của các tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế để đầu tư hoặc góp vốn cùng Nhà nước đầu tư xây dựng
chợ trên địa bàn. Ngân sách Nhà nước (bao gồm Ngân sách Trung ương, ngân sách địa
phương và các nguồn viện trợ không hoàn lại) chỉ hỗ trợ đầu tư xây dựng một số
chợ theo qui định tại Khoản 3, Điều 5 của Nghị định 02.
Đề nghị đ/c giám đốc Sở quan tâm chỉ
đạo thực hiện các công việc nêu trên, trước mắt tập trung xây dựng báo cáo thực
trạng chợ và định hướng phát triển chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 gửi về Bộ
(Vụ Chính sách Thương nghiệp trong nước) trước ngày 9/5/2003 để Bộ kịp xây dựng
Chương trình phát triển chợ trên phạm vi toàn quốc trình Chính phủ theo đúng thời
gian qui định. Riêng các tỉnh đã có qui hoạch chợ đến năm 2005 và 2010, đề nghị
gửi thêm báo cáo qui hoạch chợ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt./.
|
K/T
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG
Phan Thế ruệ
|
BỘ THƯƠNG MẠI
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2003
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁOPHỤC TRANG QUẢ N LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CHỢ ĐẾN NĂM 2010
(kèm
theo công văn số 1122 ngày 21 tháng 3 năm 2003)
Phần Thứ Nhất:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ TỪ NĂM 2000 ĐẾN
NAY
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Về phân bố mạng lưới chợ
- Nêu tổng số chợ hiện có tính đến
31/12/2002 (trong đó, có số lượng chợ được xây dựng từ 1/1/2002 đến
31/12/2002), được phân theo biểu số 1 kèm theo công văn này.
- So sánh mật độ chợ giữa thành thị
và nông thôn.
2. Về quy mô các loại chợ
- Diện tích bình quân của 1 chợ ở
thành thị và ở nông thôn
- Diện tích bình quân của 1 người bán
hàng/ 1 chợ ở thành thị và nông thôn
- Số người bán hàng bình quân / 1chợ ở
thành thị và ở nông thôn
3. Về cơ sở vật chất của chợ và đầu
tư xây dựng chợ
- Thực trạng cơ sở vật chất của các
chợ hiện tại
- Tình hình đầu tư xây dựng chợ từ
năm 2000 đến nay
4. Về công tác qui hoạch
- Số chợ đã qui hoạch
- Số chợ chưa được qui hoạch
- Thuận lợi, khó khăn trong công tác
qui hoạch
5. Về tổ chức bộ máy quản lý chợ
- Các hình thức tổ chức bộ máy quản
lý chợ và đánh giá hiệu quả của từng loại hình
- Tổng số lao động quản lý chợ, trong
đó số biên chế chiếm bao nhiêu %?
- Bình quân lao động quả lý chợ
6. Tình hình nộp ngân sách
Tổng số nộp ngân sách năm 2000 và
2001
7. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ
đầu tư phát triển chợ của tỉnh
- UBND tỉnh đã có những chính sách
gì?
- Kết quả thực hiện các chính sách đó
và những vướng mắc tồn tại.
8. Công tác quản lý nhà nước đối với
chợ
- Thuận lợi, khó khăn
- Kết quả đạt được
- Những tồn tại cần khắc phục
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ TỪ 2000 ĐẾN NAY
1. Kết quả đạt được và nguyên nhân
2. Những tồn tại và nguyên nhân.
Phần Thứ Hai :
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHỢ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ
TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010
I. VAI TRÒ CỦA CHỢ ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
1. Đối với phát triển kinh tế
2. Đối với phát triển xã hội
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
CHỢ ĐẾN NĂM 2005 VÀ 2010
1. Quan Điểm
2. Mục tiêu
a. Giai đoạn 2003-2005
b. Giai đoạn 2006-2010
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHỢ
(theo hai giai đoạn: 2003-2005 và 2006-2010)
1. Chợ nội địa dự kiến xây mới,
nâng cấp, di dời, giải toả, chia ra:
+ Chợ thành thị
+ Chợ nông thôn
+ Chợ loại 1, loại 2, loại 3 (theo
phân loại của Thông tư 15)
+ Chợ đầu mối chuyên ngành nông sản
thực phẩm để tiêu thụ hàng hoá ở các vùng sản xuất tập trung về nông, lâm, ngư
nghiệp
+ Chợ chuyên doanh khác
+ Chợ ở các xã, cụm xã nông thôn, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo, vùng đồng bào dân tộc theo
Chương trình 135 (đối với các tỉnh miền núi và có miền núi)
2. Chợ biên giới dự kiến xây mới,
nâng cấp, di dời (đối với các tỉnh có biên giới)
Trong các loại chợ nêu trên, cần nêu
rõ thứ tự ưu tiên và số lượng cụ thể
IV. PHƯƠNG HƯỚNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ PHÁT TRIỂN CHỢ
1. Nguồn lực từ tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp và các đối tượng khác (nhất là nguồn lực tài chính và nhân lực)
2. Nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng
3. Vốn đề nghị hỗ trợ từ ngân sách
Nhà nước (Trung ương và địa phương)
V. CÁC GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về xây dựng qui hoạch, kế
hoạch
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách (đầu
tư, đất đai, tài chính, tín dụng vv...)
3. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản
lý chợ
4. Giải pháp bồi dưỡng, đào tạo cán bộ
quản lý chợ
5. Giải pháp huy động và khai thác
nguồn lực để đầu tư xây dựng chợ. Các giải pháp khác.
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (Chia
thành 2 giai đoạn: 2003-2005 và 2006-2010)
VII. NHỮNG KIẾN NGHỊ CỤ THỂ
1. Đối với Bộ và các bộ, ngành hữu
quan
2. Đỗi với UBND tỉnh, thành phố.
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CHỢ
Của tỉnh..........................
Biểu
số 1
Nội
dung
|
Số
lượng chợ có đến 31/12/2002
|
Số
lượng theo quy hoạch đến năm 2010
|
|
|
2003
|
2004
|
2005
|
đến
2010
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số chợ
|
|
|
|
|
|
1. Phân theo qui hoạch
- Chợ đã quy hoạch
- Chợ chưa qui hoạch
|
|
|
|
|
|
2. Phân theo thực trạng quản lý
- Chợ có Ban Quản lý
- Chợ có Tổ Quản lý
- Chợ do doanh nghiệp quản lý
- Chợ do các hình thức tổ chức khác
quản lý (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3. Phân theo địa bàn
- Chợ thành thị
- Chợ nông thôn
- Chợ miền núi thuộc Chương trình
|
|
|
|
|
|
4. Phân theo mặt hàng
- Chợ đầu mối chuyên doanh nông sản
thực phẩm
- Chơ chuyên doanh hàng công
nghiệp tiêu dùng
- Chợ chuyên doanh giống cây trồng,
vật nuôi
- Chợ chuyên doanh khác
- Chợ chuyên doanh tổng hợp
|
|
|
|
|
|
5. Phân theo cơ sở vật chất
- Chợ kiên cố
- Chợ bán kiên cố
- Chợ lều quán
- Chợ ngoài trời
|
|
|
|
|
|
6. Phân theo cấp độ chợ
- Chợ loại 1
- Chợ loại 2.
- Chợ loại 3.
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chợ loại 1, 2, 3 theo phân
loại của Thông tư số 15/TM-CSTTTN của Bộ Thương mại ngày 16/10/1996
THỐNG KÊ SỐ CHỢ DỰ KIẾN XÂY MỚI GIAI ĐOẠN 2003-2010
Biểu
số 2
Số
TT
|
Loại
chợ
|
Tổng
số
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Kết
cấu xây dựng
|
Dự
tính nguồn vốn đầu tư
|
Nguồn
vốn NS do tỉnh đề nghị TW hỗ trợ
|
Giai
đoạn 2003 đến 2005
|
Giai
đoạn 2006 đến 2010
|
Giai
đoạn 2003 đến 2005
|
Giai
đoạn 2006 đến 2010
|
Kiên
cố
|
Bán
kiên cố
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Ngân
sách địa phương hỗ trợ
|
Vốn
vay
|
Vón
củ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
Năm
2004
|
Năm
2005
|
Năm
2006
|
Năm
2010
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Chợ
loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ
loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ
loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ đầu mối chuyên ngành nong sản,
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các chợ chuyên doanh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chợ biên giới, cửa khẩu, chợ trong
khu kinh tế cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chợ xã, chợ cụm xã thuộc Chương trình
135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chợ loại 1, loại 2, loại 3
theo phân loại của Thông tư số 15: Số lượng chợ của Mục 4, 5, 6, 7, nằm trong tổng
số chợ của Mục 1, 2, 3; Mục ô áp dụng cho các tỉnh có biên giới; Mục 7 áp dụng cho
các tỉnh miền núi hoặc có miền núi.
THỐNG KÊ SỐ CHỢ DỰ KIẾN NÂNG CẤP GIAI ĐOẠN 2003-2010
Biểu
số 3
Số
TT
|
Loại
chợ
|
Tổng
số
|
Dự
tính nguồn vốn đầu tư
|
Nguồn
vốn NS do tỉnh đề nghị TW hỗ trợ
|
Giai
đoạn 2003 đến 2005
|
Giai
đoạn 2006 đến 2010
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Ngân
sách địa phương hỗ trợ
|
Vốn
vay
|
Vón
củ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
Năm
2004
|
Năm
2005
|
Năm
2006
|
Năm
2007 đến năm 2010
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Chợ
loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ
loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ
loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ đầu mối chuyên ngành nong sản,
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các chợ chuyên doanh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chợ biên giới, cửa khẩu, chợ trong
khu kinh tế cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chợ xã, chợ cụm xã thuộc Chương
trình 135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chợ loại 1, loại 2, loại 3
theo phân loại của Thông tư số 15: Số lượng chợ của Mục 4, 5, 6, 7, nằm trong tổng
số chợ của Mục 1, 2, 3; Mục 6 áp dụng cho các tỉnh có biên giới; Mục 7 áp dụng
cho các tỉnh miền núi hoặc có miền núi.
THỐNG KÊ SỐ CHỢ DỰ KIẾN DI DỜI GIAI ĐOẠN 2003-2010
Biểu
số 4
Số
TT
|
Loại
chợ
|
Tổng
số
|
Dự
tính nguồn vốn đầu tư
|
Nguồn
vốn NS do tỉnh đề nghị TW hỗ trợ
|
Giai
đoạn 2003 đến 2005
|
Giai
đoạn 2006 đến 2010
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Ngân
sách địa phương hỗ trợ
|
Vốn
vay
|
Vón
củ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
Năm
2004
|
Năm
2005
|
Năm
2006
|
Năm
2007 đến năm 2010
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Chợ
loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ
loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ
loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ đầu mối chuyên ngành nong sản,
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các chợ chuyên doanh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chợ biên giới, cửa khẩu, chợ trong
khu kinh tế c
cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chợ xã, chợ cụm xã thuộc Chương
trình 135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chợ loại 1, loại 2, loại 3 theo
phân loại của Thông tư số 15: Số lượng chợ của Mục 4, 5, 6, 7, nằm trong tổng số
chợ của Mục 1, 2, 3; Mục ô áp dụng cho các tỉnh có biên giới; Mục 7 áp dụng cho
các tỉnh miền núi hoặc có miền núi.