BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1119/QLCL-CL2
V/v hoàn thiện bản đề xuất triển khai chương
trình thí điểm công khai kết quả phân loại A/B/C và xác nhận sản phẩm kiểm
soát theo chuỗi
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 6 năm 2014
|
Kính
gửi:
|
Chi cục QLCL Nông lâm sản và Thủy sản: Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang, Hòa Bình, Thanh Hóa, Ninh Bình, Hà
Nam, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Yên Bái, Hà Nội, ĐăkLăk, Ninh Thuận, Long
An, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Bình Thuận, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai
|
Tiếp theo công văn số 712/QLCL-CL2
ngày 29/4/2014 và căn cứ vào nội dung đã thống nhất tại cuộc họp ngày 30/5/2014
về việc triển khai chương trình thí điểm công khai kết quả phân loại A/B/C và
xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản đề nghị các đơn vị rà soát, hoàn chỉnh kế hoạch chi tiết và dự trù
kinh phí triển khai chương trình thí điểm tại địa phương theo hướng dẫn như
sau:
1. Về công khai kết quả phân loại
A/B/C:
1. 1. Lựa chọn sản phẩm:
Đề nghị địa phương rà soát và lựa chọn
nhóm sản phẩm để triển khai công khai kết quả phân loại A/B/C. Ưu tiên lựa chọn
sản phẩm:
- Chủ lực ở địa phương;
- Đã kiểm tra, phân loại xếp loại
A/B/C đối với 100% cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa phương hoặc sẽ triển khai
kiểm tra phân loại hết trong quý 3/2014.
- Khuyến khích địa phương công khai kết
quả xếp loại nhiều nhóm sản phẩm, tuy nhiên, nên có sự lựa chọn sản phẩm phù hợp,
chắc chắn.
1. 2. Hình thức công khai:
- Công khai tại cơ sở: Gắn biển kết
quả phân loại tại khu vực chính cơ sở sản xuất được kiểm tra (theo hướng dẫn
nêu tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Công khai trên website của Sở
NN&PTNT, Chi cục QLCL NLS&TS.
- Công khai trên loa phát thanh ở xã
phường.
- Công khai trên báo giấy của địa
phương.
2. Về xây dựng thí điểm mô hình
chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn:
2. 1. Đối với chuỗi đã triển
khai thí điểm năm 2013:
- Rà soát kết quả thực hiện, báo cáo
cụ thể nội dung, hiện trạng chuỗi đã triển khai (đầu ra).
- Đề xuất nội dung cần triển khai
hoàn thiện chuỗi thí điểm, mở rộng phạm vi triển khai mô hình thí điểm. Đề xuất
nội dung, thời gian, kinh phí cho phần hoàn thiện, mở rộng chuỗi thí điểm tương
ứng với từng nội dung (trong đó nêu rõ nguồn kinh phí: trung ương, địa phương,
đóng góp của doanh nghiệp).
2. 2. Đối với đề xuất xây dựng
chuỗi mới:
Do thời gian triển khai năm 2014
không còn nhiều và Cục ưu tiến triển khai hoàn thiện, mở rộng chuỗi thí điểm đã
triển khai năm 2013. Đối với xây dựng chuỗi mới, địa phương cân nhắc và chỉ đề
xuất triển khai chuỗi mới đối với sản phẩm chủ lực của địa phương, có tính cạnh
tranh cao, đáp ứng tiêu chí lựa chọn xây dựng thí điểm mô hình chuỗi và có thể
đề xuất triển khai một số hoạt động khả thi cho triển khai năm 2014 (đào tạo, tập
huấn, chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT).
- Xây dựng đề cương nhiệm vụ chi tiết,
cụ thể (xác định đầy đủ các công đoạn trong chuỗi), kèm theo dự trù kinh phí
(xác định rõ nội dung tương ứng với mức chi và nguồn kinh phí: hỗ trợ từ Cục
QLCL NLS&TS, kinh phí địa phương, đóng góp của doanh nghiệp), thời gian thực
hiện nhiệm vụ cụ thể (theo hướng dẫn của Cục tại công văn số 729/QLCL-CL2
ngày 08/5/2013, đăng trên website của Cục QLCL NLS&TS).
- Cục QLCL NLS&TS sẽ chỉ xem xét
hỗ trợ các mô hình chuỗi mới nếu chuỗi đã đáp ứng đầy đủ tiêu chí lựa chọn.
2. 3. Lô gô khẩu hiệu và tem
nhãn sản phẩm
- Cục QLCL NLS&TS thiết kế lô gô
khẩu hiệu theo mẫu nêu tại Phụ lục 2 kèm theo.
- Lô gô khẩu hiệu sản phẩm kiểm soát
theo chuỗi được gắn đối với sản phẩm đã được chứng nhận ATTP trong toàn bộ chuỗi
sản xuất;
- Lô gô sản phẩm kiểm soát theo chuỗi
có thể in trên tem nhãn sản phẩm hoặc được dán bổ sung vào tem nhãn sản phẩm.
3. Xác nhận sản phẩm kiểm soát
theo chuỗi:
- Hoạt động này chỉ triển khai đối với
mô hình chuỗi đã hoàn thiện tất cả các đầu ra, đặc biệt là đã có liên kết bền vững
giữa nhà sản xuất với nhà thu mua, phân phối, đã chứng nhận đủ ATTP tại tất cả
các công đoạn sản xuất từ: sản xuất ban đầu, sơ chế, chế biến, đóng gói.
- Các đơn vị in ấn giấy xác nhận sản
phẩm theo chuỗi gồm các thông tin theo Phụ lục 3 kèm theo.
- Cấp giấy xác nhận sản phẩm kiểm
soát theo chuỗi theo yêu cầu của cơ sở sản xuất;
- Định kỳ tổ chức đi thẩm tra thực tế
việc chấp hành quy định, lấy mẫu sản phẩm đã được chứng nhận an toàn thực phẩm
và xác nhận sản phẩm theo chuỗi.
4. Quảng bá sản phẩm:
- Hoạt động này chỉ triển khai đối với
mô hình chuỗi đã hoàn thiện tất cả các đầu ra, đặc biệt là chứng nhận đủ ATTP tại
tất cả các công đoạn sản xuất (từ sản xuất ban đầu, sơ chế, chế biến, đóng
gói); sản phẩm có gắn lôgô, tem nhãn.
- Xây dựng clip quảng bá sản phẩm mô
hình chuỗi trên đài phát thanh, truyền hình địa phương nơi tiêu thụ sản phẩm;
- Quảng bá sản phẩm mô hình chuỗi, sản
phẩm đã được xác nhận kiểm soát theo chuỗi tại nơi bán sản phẩm (băng rôn, khẩu
hiệu, giấy xác nhận).
5. Kinh phí hỗ trợ triển khai mô
hình:
- Cục
QLCL NLS&TS sẽ xem xét, quyết định lựa chọn địa phương đáp ứng tiêu chí đề
ra đối với từng hoạt động: công khai kết quả phân loại A, B, C; hoàn thiện/ mở
rộng mô hình chuỗi đã triển khai năm 2013; xây dựng mô hình chuỗi mới; xác nhận
sản phẩm theo chuỗi; quảng bá sản phẩm kiểm soát theo chuỗi trên cơ sở nguồn
kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP và Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp
cấp cho Cục QLCL NLS&TS năm 2014
- Nội dung chi và định mức chi cho mỗi
hoạt động theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 kèm theo.
6. Tiến độ thực hiện:
Căn cứ hướng dẫn của Cục, các Chi cục
QLCL NLS&TS cân nhắc, lựa chọn hoạt động dự kiến triển khai thí điểm năm
2014; xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch chi tiết và dự trù kinh phí thực hiện tương ứng
với mỗi hoạt động (nêu cụ thể nguồn kinh phí: hỗ trợ của Cục, kinh phí địa
phương, đóng góp của doanh nghiệp) theo mẫu Phụ lục 5, 6 kèm theo và gửi về Cục
QLCL NLS&TS trước ngày 30/6/2014 để được xem xét.
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản sẽ thẩm tra đề xuất của các Chi cục và lựa chọn, ký hợp đồng triển
khai thí điểm mô hình thực hiện năm 2014 sau khi nhận được văn bản đề xuất của
Chi cục.
Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Phòng Tài chính (để phối hợp);
- Cơ quan QLCL Trung bộ, Nam bộ;
- Lưu: VT, CL1, CL2.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN ĐẶT HỘP, BIỂN CÔNG KHAI KẾT QUẢ PHÂN LOẠI A/B/C TẠI CƠ SỞ
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
Đặt hộp, biển công khai theo
nguyên tắc như sau:
- Đặt hộp Inox có khóa, mặt cửa bằng
kính chống vỡ hoặc bằng mê ca trắng trong. Kích thước hộp: 60 x 60 cm
- Đặt tấm biển mầu có điền thông tin
" Cơ sở được xếp loại..... về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm". Tấm
biển này đặt vào trong hộp Inox. Lưu ý:
+ Cơ sở xếp loại A: Tấm biển màu
xanh;
+ Cơ sở xếp loại B: Tấm biển màu
vàng;
+ Cơ sở xếp loại C: Tấm biển màu đỏ.
- Đặt tấm biển sao cho dễ dàng nhìn
thấy thông tin kết quả kiểm tra xếp loại của cơ sở. Tấm biển có kích thước phù
hợp để vào trong hộp và quan sát bên ngoài nhìn rõ, đầy đủ thông tin.
- Hộp giữ biển công khai được cơ quan
kiểm tra phân loại giữ khóa và thay đổi biển khi kết quả xếp loại thay đổi.
PHỤ LỤC 2
LÔ
GÔ SẢN PHẨM KIỂM SOÁT THEO CHUỖI
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
|
Sản phẩm chuỗi thực phẩm an toàn
|
|
Ghi chú: Hình ảnh, màu sắc thực
tế sẽ được gửi bằng file điện tử qua email.
PHỤ LỤC 3
HƯỚNG
DẪN VỀ NỘI DUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN PHẨM KIỂM SOÁT AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
Giấy xác nhận sản phẩm kiểm soát
ATTP theo chuỗi gồm các thông tin sau đây:
1. Thông tin phiếu xác nhận bao gồm:
+ Lô gô sản phẩm kiểm soát theo
chuỗi.
+ Tên cơ sở sản xuất;
+ Mã số;
+ Địa chỉ;
+ Sản phẩm;
+ Số lượng:
+ Nơi tiêu thụ sản phẩm.
+ Ngày sản xuất, đóng gói sản phẩm.
(đối với sản phẩm gia súc, gia cầm
triển khai lồng ghép với hoạt động kiểm dịch, có thông tin về xuất xứ, nguồn gốc).
2. In ấn giấy xác nhận, quản lý giấy
xác nhận và cấp giấy xác nhận do cơ quan cấp giấy xác nhận thực hiện
3. Giấy xác nhận được đánh số quản
lý, đóng dấu giáp lai của cơ quan kiểm tra. Cán bộ kiểm tra thực hiện việc xác
nhận theo các nội dung quy định trong mẫu giấy và ký xác nhận vào giấy.
4. Cơ sở sản xuất kinh doanh có
nhu cầu cấp giấy xác nhận xuất xứ, sản phẩm được kiểm soát theo chuỗi liên hệ với
cơ quan kiểm tra/ cán bộ phân công/ ủy quyền để được cấp. Cơ quan kiểm tra tiến
hành kiểm tra thông tin dữ liệu đã được chứng nhận, tính phù hợp của sản phẩm
xin được xác nhận với các thông tin dữ liệu đã được chứng nhận để xác nhận.
5. Giấy xác nhận được cấp cho từng
lô hàng cụ thể với số lượng rõ ràng, đảm bảo tin cậy và thuận lợi cho việc truy
xuất; khi tiêu thụ lô hàng cho đơn vị kinh doanh nào, đơn vị đó sẽ tiếp nhận giấy
chứng nhận đó, được lưu giữ trong quá trình tiêu thụ hoặc quảng bá sản phẩm.
6. Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác
nhận tổng hợp thông tin đã xác nhận và lưu hồ sơ đầy đủ.
PHỤ LỤC 4
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
TT
|
Nội
dung
|
Nguồn
kinh phí
|
Văn
bản quy định
|
Địa
phương
|
Trung
ương
|
I
|
Công khai kết quả phân loại A/B/C
|
|
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp KTNN
|
|
1.
|
Cập nhật dữ liệu về ATTP và đưa lên website của địa
phương.
|
Sử dụng kinh phí địa phương
|
|
|
2.
|
Thuê thiết kế hộp, biển thông tin công khai kết
quả phân loại (A/B/C)
|
|
- Đặt hộp Inox, có khóa;
- Đặt biển mê ca ghi thông tin kết quả phân loại.
|
Theo thực tế
|
3.
|
Đăng báo công khai dang sách cơ sở xếp loại A/B/C
trên báo địa phương (1 tháng/lần).
|
|
- Chi phí đăng trên báo địa phương về kết quả xếp
loại.
|
|
4.
|
Công khai thông tin trên loa đài của xã/phường
|
|
Bồi dưỡng phát thanh: 15. 000đ/lần, trường hợp
phát thanh bằng tiếng dân tộc 20. 000đ/lần
|
Khoản 2, Điều 4 Thông tư
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
II
|
Triển khai xây dựng thí điểm mô hình chuỗi
SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn (hoàn thiện, mở rộng, xây dựng
mới)
|
|
Nguồn kinh phí: Chương trình MTQG VSATTP
|
|
1
|
Đánh giá, đề xuất các giải pháp nâng cấp, cải
thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tối thiểu về điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm theo quy định
|
|
a) Trường hợp cán bộ của Chi cục thực hiện
|
|
|
|
+ Đi lại:
|
Khoản 1, 2 Điều 2 của Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
|
+ Phụ cấp lưu trú: 150. 000 đồng/ngày
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong
ngày): không quá 100. 000 đồng/ngày
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định
số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
- Khoản 3 Điều 2 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
|
+ Thuê phòng nghỉ:
- Hình thức khoán: từ 250. 000 đồng/đêm – 300.
000 đồng/đêm
- Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
từ 500. 000 đồng/phòng/đêm – 700. 000 đồng/phòng/đêm
(cho 2 người/phòng) hoặc 500. 000 đồng/phòng/đêm – 700. 000 đồng/phòng/đêm
(trường hợp lẻ người hoặc đi công tác một người)
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm công tác
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định
số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
|
|
b) Trường hợp thuê chuyên gia tư vấn
|
- Khoản 10, điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013
|
|
|
Xây dựng đề cương
Mức chi 500. 000 đồng/đề cương được duyệt.
|
-Khoản 12, điều 3, Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013
|
2
|
Tập huấn phổ biến kiến thức chung về an toàn
thực phẩm; áp dụng các quy phạm thực hành sản xuất (VietGAP), chương trình quản
lý chất lượng tiên tiến (GMP, HACCP)
|
|
+ Chi viết và biên soạn tài liệu thông thường:
75. 000đ/trang chuẩn 350 từ.
|
Khoản 1 điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013
|
|
a) Chi phí cho giảng viên (cán bộ của Chi cục thực
hiện): Trường hợp giảng viên là cán bộ của Chi cục
|
|
|
+ Chi bồi dưỡng giảng viên:
từ 300. 000 đồng/buổi – 800. 000 đồng/buổi (1 buổi
giảng 5 tiết học)
Mức chi phụ thuộc vào chức vụ, trình độ chuyên
môn của giảng viên
|
- Khoản 1 Điều 3 của Thông tư
139/2010/TT-BTC ngày 21/09/2010
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
+ Đi lại:
|
Khoản 1, 2 Điều 2 của Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
+ Phụ cấp tiền ăn: 150. 000 đồng/ngày
|
- Khoản 3 Điều 2 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
- Khoản 1 Điều 3 của Thông tư
139/2010/TT-BTC ngày 21/09/2010
|
|
+ Thuê phòng nghỉ:
- Hình thức khoán: từ 250. 000 đồng/đêm – 300.
000 đồng/đêm
- Thanh toán theo hóa đơn thực tế: từ 500. 000 đồng/phòng/đêm
– 700. 000 đồng/phòng/đêm (cho 2 người/phòng) hoặc 500. 000 đồng/phòng/đêm –
700. 000 đồng/phòng/đêm (trường hợp lẻ người)
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định
số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
|
Trường hợp giảng viên là chuyên gia tư vấn:
Thuê chuyên gia tư vấn: theo thỏa
thuận
|
- Khoản 10, điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT
ngày 21/5/2013
|
|
b) Chi phí cho học viên:
|
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương từ
nhân sách nhà nước:
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức: từ 60.
000 đồng/ngày/người đến 150 đồng/ngày/người
|
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
- Đi lại, thuê phòng nghỉ: tương tự như mức chi
cho giảng viên
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định
số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
|
c) Chi phí khác
|
|
|
- Thuê hội trường, trang thiết bị: theo thực tế
- Giải khát giữa giờ: 30. 000 đồng/ngày(2 buổi)/đại
biểu
- Văn phòng phẩm in ấn tài liệu: theo thực tế
|
Khoản 2 Điều 4 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
3
|
Xây dựng hệ thống chất lượng cho các tác nhân
tham gia chuỗi
|
|
a) Trường hợp cán bộ Chi cục thực hiện:
Tương tự như định mức chi cho nội dung tại mục 1,
điểm a
|
- Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
- Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC
ngày 06/07/2010
|
|
b) Trường hợp thuê chuyên gia tư vấn
Thuê chuyên gia TV: theo thỏa
thuận
|
Khoản 10 Điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013. tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày
21/5/2013 (Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC-ngày
19/11/2009).
|
4
|
Tập huấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
cho các tác nhân tham gia chuỗi;
|
|
Tương tư như định mức chi cho nội dung tại mục 2
|
|
5
|
Hướng dẫn tại hiện trường, khắc phục các tồn tại
|
|
Tương tự như định mức chi cho nội dung tại mục 1
|
|
6
|
Lấy mẫu, kiểm nghiệm
|
|
a) Chi phí cho cán bộ đi kiểm tra, lấy mẫu:
- Chi lại, phụ cấp lưu trú tương tự như định mức
chi cho nội dung tại mục 1 điểm a
|
|
|
b) Mua mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu phân tích:
-Mua mẫu thực phẩm phân tích: theo thực tế
- Vận chuyển và bảo quản mẫu
|
Khoản 9 Điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
Khoản 6 Điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
|
c) Phân tích mẫu:
Mức chi theo mức giá của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành. Đối với các mẫu cần phân tích chưa được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quy định về mức chi phí xét nghiệm, phân tích thì thực hiện theo hợp
đồng thỏa thuận với đơn vị xét nghiệm, phân tích trên cơ sở phù hợp với các mức
chi hiện hành.
|
Khoản 9 Điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
|
d) Thuê lấy mẫu (nếu cần thiết): mức chi tối đa
70. 000đ/người/buổi
|
Khoản 9 Điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
7
|
Đánh giá, chứng nhận VietGAP, GMP, HACCP
|
|
Thuê tổ chức đánh giá chứng nhận:
Theo thỏa thuận
|
Khoản 10 Điều 3 Thông tư số
67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
(Khoản 2 Điều 8 Thông tư số
219/2009/TT-BTC-ngày 19/11/2009)
|
8
|
In ấn tem nhãn, lô gô gắn vào nhãn nhận diện sản
phẩm đã được kiểm soát ATTP theo chuỗi
|
|
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp kinh tế nông
nghiệp:
- In lô gô gắn
vào nhãn;
- In tem nhãn có thông
tin lôgô sản phẩm kiểm soát theo chuỗi.
(Hỗ trợ một phần chi
phí)
|
Theo thực tế, có 03 báo giá
|
9
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết mô hình thí điểm tại
địa phương
|
|
- Chi cho đại biểu tham dự:
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn: 60. 000 đồng/ngày/người – 150. 000
đồng/người/ngày (áp dụng đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước)
|
Khoản 2 Điều 4 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
+ Chi phí đi lại:
|
Khoản 1 Điều 2 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
+ Phụ cấp lưu trú: 150. 000 đồng/người/ngày (áp dụng
đối với đại biểu hưởng lương từ ngân sách nhà nước)
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định
số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
- Khoản 3 Điều 2 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
+ Thuê phòng nghỉ:
Hình thức khoán: từ 250. 000 đồng/đêm – 300. 000
đồng/đêm
Thanh toán theo hóa đơn thực tế: từ 500. 000 đồng/phòng/đêm
– 700. 000 đồng/phòng/đêm (cho 2 người/phòng) hoặc 500. 000 đồng/phòng/đêm –
700. 000 đồng/phòng/đêm (trường hợp lẻ người)
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định
số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
- Thuê hội trường, trang thiết bị: theo thực tế
- Giải khát giữa giờ: 30. 000 đồng/ngày (2 buổi)/đại
biểu
- Văn phòng phẩm in ấn tài liệu: theo thực tế
|
Khoản 2 Điều 4 Thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
III
|
Xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi
|
|
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp kinh tế nông
nghiệp
|
|
1
|
In giấy xác nhận sản phẩm được kiểm soát theo chuỗi
|
|
Hỗ trợ một phần chi phí
in ấn
|
Chi theo thực tế
|
2
|
Kiểm tra giám sát việc tuân thủ quy định sản phẩm
đã được chứng nhận theo chuỗi.
|
|
Tương tự mức chi cho nội dung tại mục 1 Phần II. Triển
khai xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an
toàn.
|
|
3
|
Lấy mẫu, kiểm nghiệm thẩm tra đánh giá
|
|
Tương tự mức chi cho nội dung tại mục 6 phần II
Triển khai xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản
an toàn.
|
|
IV
|
Quảng bá sản phẩm
|
|
Nguồn kinh phí: Chương trình MTQG VSATTP (Dự
án truyền thông).
|
|
1
|
Quảng bá sản phẩm chuỗi trên báo, đài địa phương
nơi tiêu thụ sản phẩm.
|
|
- Quảng bá trong năm 2014;
- Theo đơn giá đề nghị hỗ trợ của Đài, báo địa
phương. Lưu ý, đề xuất cơ chế hợp tác/ phối hợp để các chi phí theo nguyên tắc
hỗ trợ.
|
|
2
|
Quảng bá sản phẩm kiểm soát theo chuỗi tại nơi
bán hàng
|
|
- Thuê đặt các băng rôn, khẩu hiệu, in clip quảng
bá sản phẩm tại nơi bán hàng (siêu thị, cửa hàng.... ).
|
Chi theo thực tế
|
PHỤ LỤC 5
BIỂU
MẪU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL - CL2 ngày
20/6/2014)
TT
|
Nội dung/ hoạt động
|
Thời gian hoàn thành
|
Thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I. Công khai kết quả phân loại
A/B/C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về xây dựng thí điểm mô
hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Xác nhận sản phẩm kiểm
soát theo chuỗi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Quảng bá sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
BIỂU
MẪU DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL - CL2 ngày
20/6/2014)
TT
|
Nội dung
|
Diễn giải
|
Kinh phí
(đồng)
|
Ghi chú
|
I. Công khai kết quả phân loại
A/B/C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về xây dựng thí điểm mô
hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Xác nhận sản phẩm kiểm
soát theo chuỗi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Quảng bá sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|