Công văn 1115/QLCL-CL1 báo cáo tình hình triển khai Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT do Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành

Số hiệu 1115/QLCL-CL1
Ngày ban hành 19/07/2012
Ngày có hiệu lực 19/07/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Người ký Trần Bích Nga
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG,  NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1115/QLCL-CL1
V/v: Báo cáo tình hình triển khai Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2012

 

Kính gửi:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các tỉnh: Lào Cai, Bắc Kạn, Lai Châu, Hà Tĩnh;
- Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS các tỉnh, thành phố: Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hà Nội, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An;
- Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ.

 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2012 (Thông tư 55) và công văn hướng dẫn số 1741/QLCL-CL1 ngày 16/9/2011 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, thời hạn các Cơ quan kiểm tra cấp tỉnh báo cáo hoạt động kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản trong 6 tháng đầu năm trên địa bàn được phân công quản lý là trước ngày 15/6. Tuy nhiên, tính đến ngày 19/7/2012, Cục chưa nhận được báo cáo của các Chi cục Quản lý CLNLTS/Cơ quan chuyên môn được Sở NN&PTNT chỉ định khu vực phía Bắc và Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ. Do vậy, Cục có ý kiến như sau:

1. Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản các tỉnh, thành phố: Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hà Nội, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An:

- Báo cáo kết quả kiểm tra, chứng nhận; tình hình kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm về điều kiện bảo đảm ATTP do Cơ quan kiểm tra địa phương (bao gồm cả Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã) thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2012; việc cập nhật và công bố danh sách cơ sở đủ và chưa đủ điều kiện bảo đảm ATTP trên trang thông tin điện tử hoặc phương tiện truyền thông tại địa phương (theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Thông tư 55) để làm căn cứ cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản mua nguyên liệu/sản phẩm từ nguồn bảo đảm ATTP. Báo cáo (kèm theo số liệu chi tiết theo mẫu tại Phụ lục) đề nghị gửi về Cục trước ngày 24/7/2012 (đồng thời email về địa chỉ maihuong.nafi@mard.gov.vn).

- Đề nghị các địa phương báo cáo kết quả thực hiện các nội dung nêu trên trong 6 tháng cuối năm đúng theo thời hạn quy định tại công văn hướng dẫn 1741/QLCL-CL1 ngày 16/9/2011 của Cục.

2. Sở NN&PTNT các tỉnh Lào Cai, Bắc Kạn, Lai Châu, Hà Tĩnh:

Đề nghị Sở NN&PTNT chỉ đạo Cơ quan chuyên môn được Sở NN&PTNT chỉ định là Cơ quan kiểm tra cấp tỉnh thực hiện các nội dung theo hướng dẫn tại mục 1 nêu trên.

3. Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ:

Đôn đốc các địa phương trong khu vực báo cáo kết quả triển khai Thông tư 55 trong 6 tháng đầu năm 2012 và tổng hợp báo cáo gửi Cục trước ngày 26/7/2012 (đồng thời email về địa chỉ maihuong.nafi@mard.gov.vn.

Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- CQ Nam bộ, TTV1 (để biết);
- Lưu: VT, CL.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo công văn số 1115/QLCL-CL1 ngày 19/7/2012 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012

I. KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CƠ SỞ

TT

Tên Cơ sở

Địa chỉ

Loại hình sản xuất, kinh doanh

Điện thoại, fax, email

Kết quả kiểm tra, chứng nhận điều kiện bảo đảm ATTP

Mã số (nếu có)

Biện pháp đã xử lý đối với các cơ sở xếp loại C

Đủ điều kiện (Xếp loại A,B)

Chưa đủ điều kiện (Xếp loại C)

Chưa được kiểm tra

I

Cơ quan kiểm tra cấp tỉnh thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cơ quan kiểm tra cấp huyện thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cơ quan kiểm tra cấp xã thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

II. VIỆC CÔNG BỐ DANH SÁCH CƠ SỞ ĐỦ VÀ CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP

Việc công bố danh sách

Hình thức đã công bố (trên trang điện tử hoặc phương tiện truyền thông)

Tên/địa chỉ của trang thông tin/phương tiện truyền thông

Đã thực hiện

Chưa thực hiện