Công văn 1103/TCT-TTKT năm 2023 quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1103/TCT-TTKT
Ngày ban hành 04/04/2023
Ngày có hiệu lực 04/04/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Tô Kim Phượng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1103/TCT-TTKT
V/v quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2023

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 409/CTVLO-TTHT ngày 21/3/2023 của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long về việc xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 2, khoản 3 Điều 4, Điều 5, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

- Căn cứ quy định tại Điều 1 Nghị định số 68/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP về tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

- Tại Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:

+ Điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 quy định như sau:

“Điều 16. Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

...

3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

a) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;

b) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;”

+ Khoản 1 và Khoản 4 Điều 22 quy định như sau:

“Điều 22, Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2020 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.

...

4. Đối với trường hợp được chuyển chi phí lãi vay sang kỳ tính thuế tiếp theo khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 theo quy định tại Nghị định số 68/2020/NĐ-CP, thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. Trường hợp sau 05 năm không chuyển hết thì phần chi phí lãi vay còn lại không được chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo.”

Về việc xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có quan hệ liên kết theo quy định tại Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 68/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020), Tổng cục Thuế đã có công văn số 5103/TCT-TTKT ngày 24/12/2021 trả lời Công ty cổ phần Domenal và Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp (bản photo công văn kèm theo).

Quy định về xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết tại Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ kế thừa các quy định của Nghị định số 68/2020/NĐ-CP và áp dụng cho các kỳ tính thuế từ năm 2020.

Đề nghị Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên và hồ sơ, tài liệu thực tế khi thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp để thực hiện theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Vũ Chí Hùng (để báo cáo);
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, TTKT (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG
CỤC THANH TRA - KIỂM TRA THUẾ
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Tô Kim Phượng