Công văn 10160/BTC-QLCS năm 2022 báo cáo tình hình thực hiện chính sách ưu đãi về đất đai đối với các lĩnh vực xã hội hóa tại các địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 10160/BTC-QLCS |
Ngày ban hành | 05/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Đức Chi |
Lĩnh vực | Bất động sản,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10160/BTC-QLCS |
Hà Nội, ngày 5 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao
động - Thương binh và xã hội, Tư pháp, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-TW ngày 25/10/2017 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập (trong đó quy định: Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công... Có chính sách khuyến khích ưu đãi về đất đai, thuế, phí, tín dụng... tạo điều kiện hỗ trợ cho các đơn vị ngoài công lập, nhà đầu tư tham gia đầu tư, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công...); Bộ Tài chính đề nghị:
Quý Bộ và địa phương báo cáo về tình hình thực hiện chính sách ưu đãi về đất đai đối với các lĩnh vực xã hội hóa tại các địa phương (theo Phụ lục đính kèm) theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ, gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) trước ngày 11/10/2022 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
(File mềm đề nghị gửi về địa chỉ email: tranthuylinh@mof.gov.vn).
Mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý Bộ và địa phương./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI HÓA THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2008/NĐ-CP NGÀY 30/5/2008, NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2014/NĐ-CP NGÀY 16/6/2014 CỦA CHÍNH PHỦ TẠI TỈNH/THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2021.
I. Kết quả thực hiện:
1. Việc ban hành và công bố quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất theo từng khu vực theo quy định tại điểm 2 Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ.
2. Việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa theo quy định tại điểm 7 khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ.
3. Việc kiểm tra, xác định cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án xã hội hóa đáp ứng quy định về các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của từng lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi dự án hoàn thành đưa vào hoạt động theo quy định tại tiết b, tiết c điểm 4 khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ.
4. Về cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất:
STT |
Tên công trình xã hội hóa |
Nguồn gốc công trình xã hội hóa |
Văn bản cho thuê |
Số tiền thuê |
||
Hiện có (sử dụng các công trình sẵn có để cho thuê) |
Bộ, ngành chuyên quản trong lĩnh vực XHH và UBND cấp tỉnh tự đầu tư xây dựng mới |
Liên doanh, liên kết/cơ sở xã hội hóa ứng trước tiền xây dựng |
||||
1.
|
… |
|
|
|
|
|
2.
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
5. Về cho thuê đất:
STT |
Tên Dự án |
Quyết định cho thuê đất (số, ngày tháng) |
Hợp đồng thuê đất (số, ngày tháng) |
Tiền thuê đất phải nộp |
Tiền thuê đất được miễn, giảm (nếu có) |
Hỗ trợ bồi thường, GPMB |
Tiền thuê đất còn phải nộp (sau khi miễn, giảm và trừ tiền bồi thường) |
|
Hình thức hỗ trợ (*) |
Số tiền |
|||||||
1. |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách ưu đãi về đất đai đối với các lĩnh vực xã hội hóa theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ tại Tỉnh/Thành phố giai đoạn 2016-2021:
1. Những kết quả đạt được:
2. Hạn chế, vướng mắc (Nêu rõ nguyên nhân của vướng mắc):
III. Kiến nghị và đề xuất giải pháp tháo gỡ:
Ghi chú:
(*) Hình thức hỗ trợ theo quy định tại điểm 5 Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ, cụ thể:
- UBND cấp tỉnh thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và giao đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng cho nhà đầu tư thuê.
- Trường hợp UBND cấp tỉnh thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và giao đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng cho nhà đầu tư thuê và nhà đầu tư hoàn trả chi phí bồi thường, GPMB vào ngân sách nhà nước.
- Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Nhà nước để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng và được trừ tiền bồi thường, GPMB vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có).