Công văn 10141/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với thù lao nhận được từ hoạt động thu hộ phí bảo vệ môi trường nước thải do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 10141/CTHN-TTHT |
Ngày ban hành | 05/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 05/04/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số:
10141/CTHN-TTHT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV nước sạch
Hà Nội
(Đ/c: Số 44 Đường Yên Phụ, P. Trúc Bạch, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
- MST: 0100106225)
Trả lời công văn số 256/NSHN-TCKT đề ngày 01/02/2021 của Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội hỏi về thuế GTGT, TNDN đối với thù lao nhận được từ hoạt động thu hộ phí BVMT nước thải, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
+ Tại Điều 3 quy định:
"Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn.
2. Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.
3. Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng."
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định:
"Điều 9. Quản lý và sử dụng phí.
1. Đối với nước thải sinh hoạt
a) Để lại 10% trên tổng số tiền phỉ bảo vệ môi trường thu được cho tổ chức cung cấp nước sạch và 25% cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí. Trường hợp chi phí tổ chức thu thấp hơn tỷ lệ để lại này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức tỷ lệ để lại cụ thể phù hợp nhưng tối đa không quá 10% đối với tỷ lệ để lại cho tổ chức cung cấp nước sạch và tối đa không quá 25% đối với tỷ lệ để lại cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức cung cấp nước sạch. Tổ chức cung cấp nước sạch kê khai, nộp thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp) theo quy định pháp luật về thuế và quyết định việc quản lý, sử dụng tiền phí để lại (không phải thực hiện chuyển nguồn theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí).
…”
- Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân thành phố
+ Tại khoản 3 Mục B ban hành khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố căn cứ hướng dẫn tại các văn bản của Chính phủ, Bộ Tài chính:
"3. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
a. Mức thu phí:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế GTGT.
b. Quản lý, sử dụng:
Đơn vị cung cấp nước sạch: Nộp NSNN 94% trên tổng số phí thu được, để lại 6% phục vụ công tác thu phí.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
c. Các nội dung khác:
Thực hiện hướng dẫn tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)."
- Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Tại Điều 10 quy định:
"Điều 10. Thuế suất