UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LIÊN SỞ TÀI CHÍNH - NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: 1012/LS: TC-NV
V/v: Hướng dẫn thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo NĐ
130/2005/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2009
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc
Thành phố.
- UBND các quận, huyện, Thành phố Hà Đông, Sơn Tây.
|
Căn cứ Nghị quyết
15/2008/QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính
Thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan.
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
đối với cơ quan nhà nước.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/1/2006 của Liên Bộ Tài
chính-Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 71/2007/TTLT-BTC-BNV ngày 26/06/2007 hướng dẫn
sửa đổi Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/1/2006 .
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND Thành phố tại công văn số 517/UBND- KT ngày 19/1/2009
vÒ việc Hướng dẫn Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
Sau khi trao đổi thống nhất,
Liên sở Tài chính - Nội vụ hướng dẫn triển khai thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ
quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ từ
năm 2009 với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Về đối tượng áp dụng (chi
tiết các đơn vị theo phụ lục đính kèm):
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan (cơ quan
trực tiếp sử dụng kinh phí quản lý hành chính do ngân sách nhà nước cấp có tài
khoản và con dấu riêng được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế và kinh phí
quản lý hành chính) sau:
a. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND
Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.
b. Các cơ quan chuyên môn trực
thuộc UBND Thành phố (đơn vị dự toán cấp 1) và các đơn vị hành chính trực thuộc
(đơn vị dự toán cấp 2).
c. Văn phòng HĐND - UBND quận,
huyện, Thành phố Hà Đông, Sơn Tây (sau đây gọi tắt là quận huyện); các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND quận, huyện.
(Riêng đối với cấp xã, phường,
thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội: Liên Sở Tài chính - Nội vụ sẽ
nghiên cứu, xây dựng đề án trình UBND Thành phố sau).
2. Về định mức, nguồn kinh phí
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
Nguồn kinh phí quản lý hành
chính giao cho cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm bao
gồm:
a. Nguồn kinh phí ngân sách cấp:
Dự toán kinh phí (phần giao
quyền tự chủ cho đơn vị) được xác định trên cơ sở số biên chế được giao thực
hiện chế độ tự chủ từng năm (mục 3 hướng dẫn này) và định mức chi quản lý hành
chính (Quy định tại Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND
Thành phố Hà Nội tại kỳ họp thứ 17 khoá XIII về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành
phố Hà Nội giai đoạn 2009-2010), được lập, tổng hợp và giao cùng với dự toán
ngân sách hàng năm của đơn vị.
b. Các khoản phí, lệ phí được để
lại theo chế độ quy định.
c. Các khoản thu hợp pháp khác.
3. Về biên chế giao thực hiện
chế độ tự chủ:
Biên chế thực hiện chế độ tự chủ
bao gồm biên chế hành chính, biên chế dự bị (nếu có) được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền (theo phân cấp quản lý) giao trong chỉ tiêu biên chế hàng năm (chỉ
tiêu này bao gồm cả hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000
của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính Nhà nước); không bao gồm biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc (là đơn vị dự toán, có tài khoản và con dấu riêng)
4. Kinh phí giao nhưng không
thực hiện chế độ tự chủ hàng năm, bao gồm:
- Chi các đoàn đi công tác nước
ngoài và đón khách nước ngoài vào Việt Nam công tác (đoàn ra, đoàn vào).
- Chi sửa chữa lớn và mua sắm
tài sản cố định mà kinh phí thường xuyên không đáp ứng được.
- Chi đóng niên liễm cho các tổ
chức quốc tế, vốn đối ứng các dự án (nếu có).
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột
xuất được cấp thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của Thành phố.
- Kinh phí thực hiện tinh giản
biên chế.
- Kinh phí đào tạo cán bộ, công
chức.
- Kinh phí nghiên cứu khoa học.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
theo dự án được duyệt.
- Các chế độ ưu đãi do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quy định.
5. Các quy định về: Tự chủ tự
chịu trách nhiệm về biên chế; Tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính; Lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, hạch toán kế toán và
báo cáo quyết toán kinh phí... và các biểu mẫu:
Thực hiện theo quy định tại mục
1, 2, 4 phần II của Thông tư số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/1/2006 của Liên
tịch Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ và Thông tư Liên tịch số 71/2007/TTLT-BTC-BNV
ngày 26/06/2007 hướng dẫn sửa đổi Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV
ngày 17/1/2006 .
6. Về trách nhiệm của các cơ
quan:
a. Trường hợp các sở, ban, ngành
có các đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc:
- Đối với cơ quan thực hiện chế
độ tự chủ:
+ Có trách nhiệm sử dụng biên
chế và kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, tổ chức thực
hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ,
Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công.
+ Thực hiện công khai dân chủ
trong cơ quan về sử dụng biên chế và kinh phí được giao, Quy chế chi tiêu nội
bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công, chi trả thu nhập tăng thêm bảo đảm
quyền lợi hợp pháp của người lao động.
+ Hàng năm báo cáo kết quả việc
thực hiện chế độ tự chủ với cơ quan chủ quản cấp trên (sở, ban, ngành) trước
ngày 1 tháng 2 năm sau theo Mẫu số 06 kèm theo Thông tư số 03/2006/TTLT/BTC-BNV.
- Đối với cơ quan chủ quản cấp
trên (sở, ban, ngành, đoàn thể):
+ Ban hành các tiêu chí cơ bản
để làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan trực thuộc theo
quy định tại khoản 4, Điều 11 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ;
+ Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ tự chủ về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính được giao theo quy định;
+ Hàng năm báo cáo kết quả thực
hiện chế độ tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tổng hợp
báo cáo của đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc gửi Sở Tài chính, Sở Nội vụ
trước ngày 15 tháng 2 năm sau theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư số
03/2006/TTLT/BTC-BNV để tổng hợp báo cáo Thành phố.
b. Trường hợp các sở, ban, ngành
không có đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc:
+ Có trách nhiệm sử dụng biên
chế và kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, tổ chức thực
hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ,
Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công.
+ Ban hành các tiêu chí cơ bản
để làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan trực thuộc theo
quy định tại khoản 4, Điều 11 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ;
+ Thực hiện công khai dân chủ
trong cơ quan về sử dụng biên chế và kinh phí được giao, Quy chế chi tiêu nội
bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công, chi trả thu nhập tăng thêm bảo đảm
quyền lợi hợp pháp của người lao động.
+ Hàng năm báo cáo kết quả việc
thực hiện chế độ tự chủ với với Sở Tài chính, Sở Nội vụ trước ngày 1 tháng 2
năm sau theo Mẫu số 06 kèm theo Thông tư số 03/2006/TTLT/BTC-BNV.
c. Uỷ ban nhân dân các quận,
huyện:
- Ban hành các tiêu chí cơ bản
để làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan trực thuộc theo
quy định tại khoản 4, Điều 11 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ;
- Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra các
cơ quan hành chính trực thuộc triển khai và thực hiện chế độ tự chủ về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính;
- Hàng năm báo cáo với Chủ tịch
UBND Thành phố về kết quả thực hiện chế độ tự chủ của các cơ quan trực thuộc,
đồng gửi Sở Tài chính, Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 2 năm sau theo Mẫu số 07
kèm theo Thông tư số 03/2006/TTLT/BTC-BNV để tổng hợp báo cáo chung (giao phòng
Tài chính- kế hoạch chủ trì, phối hợp với phòng Nôị vụ tổng hợp báo cáo UBND
quận, huyện).
d. Sở Tài chính, Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, đôn đốc, giải quyết
kịp thời khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ quan đơn vị thuộc Thành phố, quận, huyện.
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện xây dựng và đề xuất trình UBND Thành
phố ban hành các tiêu chí cơ bản làm căn cứ thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan
trực thuộc của Thành phố theo quy định tại khoản 4, Điều 11 Nghị định
130/2005/NĐ-CP trên cơ sở tiêu chí tự xây dựng, đề xuất của các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện chế độ tự chủ
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của Thành phố hàng năm, theo
thời gian quy định và đề xuất UBND Thành phố chỉ đạo giải quyết kịp thời những
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
7. Tổ chức thực hiện:
a. Hướng dẫn này được áp dụng
thực hiện từ ngày 01/01/2009, thay thế hướng dẫn số 937/LS:TC-NV ngày 16/3/2007
( trên địa bàn Hà Nội cũ ) và số 575/HD-TC-NV ngày 15/3/2006 của Liên sở Tài
chính - Nội vụ ( trên địa bàn Hà Tây cũ) về hướng dẫn thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b. Đề nghị các Sở ban ngành quận
huyện nghiên cứu tổ chức triển khai thực hiện hướng dẫn này và nội dung biểu
mẫu của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Thông tư số 03/2006/TTLT/BTC-BNV; Thông tư
Liên tịch số 71/2007/TTLT-BTC-BNV ngày 26/06/2007 được đăng tải trên website
của Sở Tài chính Hà Nội: (http://www.sotaichinh.hanoi.gov.vn/ các văn bản hướng
dẫn của Sở Tài chính Hà Nội).
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, quận, huyện phản ánh về Sở
Tài chính, Sở Nội vụ xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
GIÁM
ĐỐC SỞ NỘI VỤ
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
GIÁM
ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
Trần Thị Lê Trinh
|
Nơi nhận:
- TT Thành uỷ;
- TT HĐND Thành phố;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Như trên; (để phối hợp triển khai thực hiện
và sao gửi các cơ quan hành chính trực thuộc)
- Các phòng Tài chính quận, huyện; (để thực hiện)
- Lưu: Sở TC, NV.
|
|
PHỤ LỤC
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 130/2005/NĐ-CP
(Kèm
theo huớng dẫn số 1012 /LSTC-NV ngày 24 /3/2009 của Liên Sở Tài chính- Nội Vụ
Hà Nội)
STT
|
Tên
cơ quan
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP
|
2
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
3
|
Sở Nội vụ
|
|
- Văn phòng Sở
|
|
- Ban Tôn giáo
|
|
- Ban Thi đua – Khen thưởng
|
4
|
Sở Tài chính
|
|
- Văn phòng Sở
|
|
- Chi cục quản lý công sản
|
5
|
Sở Y tế
|
|
- Văn phòng Sở
|
|
- Chi cục quản lý dân số
|
6
|
Sở Khoa học công nghệ
|
|
- Văn phòng Sở
|
|
- Chi cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
Sở Công Thương
|
|
- Văn phòng Sở
|
|
- Chi cục quản lý thị trường
|
9
|
Sở Thông tin - Truyền thông
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Sở Ngoại vụ
|
12
|
Sở Tư pháp
|
13
|
Ban QL các khu công nghiệp và
chế xuất
|
14
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch
|
15
|
Lao động Thương binh và Xã hội
|
16
|
Thanh tra Thành phố
|
17
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
- Văn phòng Sở
|
|
- Ban Thanh tra giao thông
|
18
|
Ban Dân tộc
|
19
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
- Văn phòng Sở
|
|
- Chi cục đê điều và phòng
chống lụt bão
|
|
- Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
- Chi cục thuỷ sản
|
|
- Chi cục bảo vệ thực vật
|
|
- Chi cục thú y
|
|
- Chi cục Kiểm lâm
|
|
- Chi cục Thuỷ lợi
|
STT
|
Tên cơ quan
|
20
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
21
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
|
- VP Sở Tài nguyên Môi trường
|
|
- Chi cục bảo vệ môi trường
|
22
|
Sở Xây dựng
|
23
|
Văn phòng Thành Đoàn Hà Nội
|
24
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
25
|
UBND quận Ba Đình
|
26
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
27
|
UBND quận Đống Đa
|
28
|
UBND quận Thanh Xuân
|
29
|
UBND quận Cầu Giấy
|
30
|
UBND quận Tây Hồ
|
31
|
UBND quận Long Biên
|
32
|
UBND quận Hoàng Mai
|
33
|
UBND huyện Gia Lâm
|
34
|
UBND huyện Thanh Trì
|
35
|
UBND huyện Đông Anh
|
36
|
UBND huyện Từ Liêm
|
37
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
38
|
UBND huyện Gia Lâm
|
39
|
UBND huyện Thạch Thất
|
40
|
UBND huyện Hoài Đức
|
41
|
UBND huyện Đan Phượng
|
42
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
43
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
44
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
45
|
UBND huyện Thanh Oai
|
46
|
UBND huyện Quốc Oai
|
47
|
UBND huyện Thường Tín
|
48
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
49
|
UBND huyện Ba Vì
|
50
|
UBND huyện Mê Linh
|
51
|
UBND Thành phố Hà Đông
|
52
|
UBND Thành phố Sơn Tây
|
* Ghi chú : Đối với các đơn vị
thành lập mới trong năm tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP.