Chương trình hành động 06/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 08-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu | 06/CTr-UBND |
Ngày ban hành | 26/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 26/06/2021 |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/CTr-UBND |
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 50/NĐ-CP); Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
Quán triệt, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 50/NQ-CP và Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII); nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, hội viên và sự đồng thuận của nhân dân. Triển khai thực hiện Chương trình hành động phải đảm bảo sự thống nhất, điều hành tập trung của cấp ủy, chính quyền các cấp; xác định mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo huy động nguồn lực để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ Nghị quyết số 50/NĐ-CP và Chương trình động số 08-Ctr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành và địa phương phải nghiêm túc quán triệt các nguyên tắc lãnh đạo của Đảng, phương châm "Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển” và các quan điểm chỉ đạo theo Nghị quyết Đại hội XIII và Chương trình động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Cấp ủy, sự quản lý, điều hành tập trung của Uỷ ban nhân dân các cấp, sự phối hợp chặt chẽ hiệu quả giữa các ngành, sự tham gia của cả hệ thống chính trị và giám sát của nhân dân, tạo sức mạnh tổng hợp để thực hiện thành công nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục xây dựng Đảng bộ, xây dựng chính quyền và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện, phát huy ý chí, dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, công nghiệp. Phát triển kinh tế đồng bộ với phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Phấn đấu đến năm 2025, trở thành một trong những tỉnh điển hình về phát triển lâm nghiệp bền vững; đưa tỉnh Tuyên Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
Đến năm 2030 là tỉnh phát triển khá, điển hình về năng lực thoát nghèo và cải thiện sinh kế bền vững cho người dân của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025, tốc độ tăng trưởng GRDP (theo giá so sánh năm 2010) đạt trên 8%; tổng sản phẩm GRDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 64 triệu đồng. Có 68% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (30% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới); có thêm 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 5.300 tỷ đồng; tỷ lệ đô thị hóa trên 27%. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2 trở lên, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; tỷ lệ lao động qua đào tạo 72%, trong đó có bằng, chứng chỉ 30%; 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2-2,5%/năm. Duy trì ổn định tỷ lệ che phủ của rừng trên 65%.
Đến năm 2030, tổng sản phẩm GRDP (theo giá hiện hành) đạt khoảng 75.000 tỷ đồng; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 8.000 tỷ đồng. Hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới (đạt 100% số xã); tỷ lệ đô thị hóa trên 35%, xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
III. ĐỊNH HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển; hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình cải cách các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021-2025. Thực hiện quyết liệt các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) phấn đấu đến năm 2025 chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nằm trong top 25 tỉnh, thành phố có điểm số đứng đầu của cả nước và nằm trong các tỉnh, thành phố có điểm số khá, tiếp tục là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước; công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ làm hạt nhân hỗ trợ, giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu tư, kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhất là vào quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, định hướng đến năm 2030: 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) làm cơ sở quan trọng để xây dựng chính phủ điện tử, tiến tới chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số phù hợp, thực chất và hiệu quả. Phát triển và làm chủ cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất lượng cao, là nền tảng và động lực cho thương mại điện tử và kinh tế số đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu; duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang với cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 13-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu trong tổng chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi đầu tư phát triển ổn định hơn giai đoạn trước và chiếm khoảng 30-35%, tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 65-70%. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đảm bảo công khai, minh bạch, nhằm mục tiêu đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh; phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, dành nguồn lực đầu tư cho các khâu đột phá, các nhiệm vụ trọng tâm, các chương trình, dự án trọng điểm. Tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát chất lượng, đảm bảo tín dụng an toàn, hiệu quả; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, nhất là đối với thực hiện chương trình khởi nghiệp, các khâu đột phá, chương trình trọng tâm của tỉnh.
Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo trên các lĩnh vực, trong đó lấy doanh nghiệp làm trung tâm, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, tạo bước đột phá về năng suất và chất lượng trong sản xuất hàng hóa các sản phẩm chủ lực, đặc sản, có giá trị kinh tế, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tổ chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp; tạo lập và thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ; hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao năng lực tiếp thu và làm chủ công nghệ tiên tiến của các doanh nghiệp. Ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số và đổi mới sáng tạo trong quản lý, sản xuất, kinh doanh; phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ theo hướng mở, linh hoạt, có quy mô và cơ cấu hợp lý, trở thành nòng cốt trong ứng dụng, chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ đến cơ sở.
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học trong tạo giống cây trồng, vật nuôi; áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường trong thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông sản, lâm nghiệp, thủy sản chủ lực, đặc sản của tỉnh (gắn với xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý), sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ, nhằm mang lại giá trị gia tăng cao; phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh có từ 5 sản phẩm trở lên được đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; tăng cường gắn kết với các trường đại học, các viện nghiên cứu để hợp tác đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh; đặc biệt là nhân lực khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ để có thể tiếp nhận và làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại chuyển giao vào tỉnh.
Tiếp tục đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục của tỉnh theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa gắn với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khen thưởng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh và đạt giải các kỳ thi Olympic quốc tế; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2030; chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về công tác tại tỉnh;... Tích cực đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu trong tình hình mới; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chương trình giáo dục phổ thông và chất lượng giáo dục mũi nhọn, phấn đấu có học sinh tham gia kỳ thi lập đội tuyển dự thi Olympic quốc tế. Củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục một cách toàn diện cả về đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và từng bước hình thành xã hội học tập. Thực hiện Chiến lược phát triển Trường Đại học Tân Trào, từng bước xây dựng Trường Đại học Tân Trào thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của tỉnh và khu vực.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/CTr-UBND |
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 50/NĐ-CP); Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
Quán triệt, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 50/NQ-CP và Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII); nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, hội viên và sự đồng thuận của nhân dân. Triển khai thực hiện Chương trình hành động phải đảm bảo sự thống nhất, điều hành tập trung của cấp ủy, chính quyền các cấp; xác định mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo huy động nguồn lực để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ Nghị quyết số 50/NĐ-CP và Chương trình động số 08-Ctr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành và địa phương phải nghiêm túc quán triệt các nguyên tắc lãnh đạo của Đảng, phương châm "Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển” và các quan điểm chỉ đạo theo Nghị quyết Đại hội XIII và Chương trình động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Cấp ủy, sự quản lý, điều hành tập trung của Uỷ ban nhân dân các cấp, sự phối hợp chặt chẽ hiệu quả giữa các ngành, sự tham gia của cả hệ thống chính trị và giám sát của nhân dân, tạo sức mạnh tổng hợp để thực hiện thành công nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục xây dựng Đảng bộ, xây dựng chính quyền và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện, phát huy ý chí, dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, công nghiệp. Phát triển kinh tế đồng bộ với phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Phấn đấu đến năm 2025, trở thành một trong những tỉnh điển hình về phát triển lâm nghiệp bền vững; đưa tỉnh Tuyên Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
Đến năm 2030 là tỉnh phát triển khá, điển hình về năng lực thoát nghèo và cải thiện sinh kế bền vững cho người dân của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025, tốc độ tăng trưởng GRDP (theo giá so sánh năm 2010) đạt trên 8%; tổng sản phẩm GRDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 64 triệu đồng. Có 68% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (30% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới); có thêm 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 5.300 tỷ đồng; tỷ lệ đô thị hóa trên 27%. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2 trở lên, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; tỷ lệ lao động qua đào tạo 72%, trong đó có bằng, chứng chỉ 30%; 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2-2,5%/năm. Duy trì ổn định tỷ lệ che phủ của rừng trên 65%.
Đến năm 2030, tổng sản phẩm GRDP (theo giá hiện hành) đạt khoảng 75.000 tỷ đồng; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 8.000 tỷ đồng. Hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới (đạt 100% số xã); tỷ lệ đô thị hóa trên 35%, xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
III. ĐỊNH HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển; hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình cải cách các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021-2025. Thực hiện quyết liệt các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) phấn đấu đến năm 2025 chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nằm trong top 25 tỉnh, thành phố có điểm số đứng đầu của cả nước và nằm trong các tỉnh, thành phố có điểm số khá, tiếp tục là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước; công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ làm hạt nhân hỗ trợ, giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu tư, kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhất là vào quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, định hướng đến năm 2030: 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) làm cơ sở quan trọng để xây dựng chính phủ điện tử, tiến tới chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số phù hợp, thực chất và hiệu quả. Phát triển và làm chủ cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất lượng cao, là nền tảng và động lực cho thương mại điện tử và kinh tế số đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu; duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang với cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 13-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu trong tổng chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi đầu tư phát triển ổn định hơn giai đoạn trước và chiếm khoảng 30-35%, tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 65-70%. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đảm bảo công khai, minh bạch, nhằm mục tiêu đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh; phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, dành nguồn lực đầu tư cho các khâu đột phá, các nhiệm vụ trọng tâm, các chương trình, dự án trọng điểm. Tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát chất lượng, đảm bảo tín dụng an toàn, hiệu quả; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, nhất là đối với thực hiện chương trình khởi nghiệp, các khâu đột phá, chương trình trọng tâm của tỉnh.
Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo trên các lĩnh vực, trong đó lấy doanh nghiệp làm trung tâm, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, tạo bước đột phá về năng suất và chất lượng trong sản xuất hàng hóa các sản phẩm chủ lực, đặc sản, có giá trị kinh tế, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tổ chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp; tạo lập và thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ; hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; nâng cao năng lực tiếp thu và làm chủ công nghệ tiên tiến của các doanh nghiệp. Ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số và đổi mới sáng tạo trong quản lý, sản xuất, kinh doanh; phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ theo hướng mở, linh hoạt, có quy mô và cơ cấu hợp lý, trở thành nòng cốt trong ứng dụng, chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ đến cơ sở.
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học trong tạo giống cây trồng, vật nuôi; áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường trong thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông sản, lâm nghiệp, thủy sản chủ lực, đặc sản của tỉnh (gắn với xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý), sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ, nhằm mang lại giá trị gia tăng cao; phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh có từ 5 sản phẩm trở lên được đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; tăng cường gắn kết với các trường đại học, các viện nghiên cứu để hợp tác đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh; đặc biệt là nhân lực khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ để có thể tiếp nhận và làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại chuyển giao vào tỉnh.
Tiếp tục đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục của tỉnh theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa gắn với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khen thưởng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh và đạt giải các kỳ thi Olympic quốc tế; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2030; chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về công tác tại tỉnh;... Tích cực đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu trong tình hình mới; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chương trình giáo dục phổ thông và chất lượng giáo dục mũi nhọn, phấn đấu có học sinh tham gia kỳ thi lập đội tuyển dự thi Olympic quốc tế. Củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục một cách toàn diện cả về đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và từng bước hình thành xã hội học tập. Thực hiện Chiến lược phát triển Trường Đại học Tân Trào, từng bước xây dựng Trường Đại học Tân Trào thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của tỉnh và khu vực.
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp tục củng cố, sắp xếp hệ thống trường, lớp học gắn với phương án bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trong tỉnh; giảm tối đa các điểm trường lẻ, đặc biệt đối với cấp tiểu học. Hoàn thành mục tiêu xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia; triển khai thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú giai đoạn 2021-2025. Nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ, công nghệ thông tin, đầu tư đồng bộ các phòng học trực tuyến và các phần mềm ứng dụng cho các trường để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế; khuyến khích phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục ở nơi có điều kiện phát triển. Đẩy mạnh phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở; thực hiện hiệu quả Đề án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; khuyến khích liên kết giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cao đẳng, đại học trong định hướng đào tạo, tạo việc làm cho học sinh, sinh viên. Phấn đấu đưa chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh có bước phát triển về chất trong giai đoạn 2021-2025.
Xây dựng, tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế gắn với mô hình tăng trưởng giai đoạn 2021-2025; trong đó tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tập trung cho các đột phá. Tăng cường phân cấp, giám sát, kiểm tra và quản lý đầu tư công, thẩm định, đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư công. Đảm bảo nhiệm vụ chi thường xuyên, an sinh xã hội, quốc phòng - an ninh, các chính sách được ban hành giao cho địa phương đảm bảo nguồn lực; thực hiện chính sách tiền lương theo lộ trình của Chính phủ. Tiếp tục thúc đẩy mạnh mẽ cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; phát triển mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường; đẩy mạnh thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước. Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, kiểm soát lạm phát.
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động, sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước. Tích cực thu hút các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước để phát triển các lĩnh vực sự nghiệp công, nhất là sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa xã hội. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư triển khai các dự án đầu tư hạ tầng giao thông, thương mại dịch vụ, du lịch, hạ tầng khu công nghiệp.
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 15/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch số 410-KH/TU ngày 20/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới; cơ chế, chính sách trong lĩnh vực phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu lại các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản, phát huy thế mạnh của địa phương, nâng cao năng suất, giá trị thu nhập các vùng sản xuất hàng hóa lớn gắn với thị trường và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Rà soát, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, quy mô sản xuất cho phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích đất canh tác; xây dựng vùng trồng trọt gắn với công nghiệp chế biến nông sản, đáp ứng thị trường trong nước, xuất khẩu. Xây dựng vùng canh tác hữu cơ, vùng nông nghiệp công nghệ cao, thực hiện cấp mã số vùng trồng cho sản phẩm. Phát triển chăn nuôi hàng hóa tập trung gia trại, trang trại, theo chuỗi giá trị an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Hỗ trợ liên kết chăn nuôi gắn với chế biến, tiêu thụ; phát triển cơ sở sản xuất giống vật nuôi đủ tiêu chuẩn phục vụ phát triển chăn nuôi. Đầu tư nâng cấp, mở rộng diện tích nuôi các loài cá đặc sản có giá trị kinh tế cao; đẩy mạnh thực hiện nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, an toàn sinh học; gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm sản, liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị.
Quản lý rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì tỷ lệ che phủ rừng trên 65%. Khai thác tối đa giá trị hưởng dụng từ rừng thông qua việc phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ, trồng cây dược liệu, dịch vụ môi trường rừng; khai thác hiệu quả rừng cho phát triển du lịch sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu; tập trung phát triển rừng gỗ lớn, quản lý rừng bền vững và hoàn thành việc cấp chứng chỉ rừng trồng FSC trên 90.000 ha, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị thu nhập từ rừng; triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp bền vững; Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang.
Đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý trong nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển nông nghiệp hàng hóa. Tăng cường công tác đào tạo nghề đảm bảo cho các hợp tác xã, trang trại, nông dân tiếp cận được các công nghệ mới đưa vào sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Mở rộng sản xuất theo các tiêu chuẩn (PGS, VietGAP, SAN) nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất hàng hóa có chất lượng cao của thị trường trong nước, thế giới. Xây dựng, quảng bá, bảo vệ thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, xúc tiến thương mại, quản lý chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm; tiếp tục thực hiện Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm OCOP”, nâng cao chất lượng, thứ hạng sản phẩm đã phân hạng; hoàn thiện kiểu dáng, mẫu mã, truy suất nguồn gốc, sức cạnh tranh sản phẩm.
Tiếp tục tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, tập trung vào các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế; phát triển mạnh công nghiệp, trọng tâm phát triển các ngành công nghiệp chế biến, nhất là công nghiệp chế biến nông, lâm sản. Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành xây dựng dây chuyền II sản xuất giấy và bột giấy; dự án đầu tư mở rộng và nâng công suất Nhà máy Gang thép Tuyên Quang. Thành lập các khu, cụm công nghiệp ở những địa phương có điều kiện thuận lợi; mở rộng các khu, cụm công nghiệp hiện có; thu hút ngành công nghiệp mới có công nghệ cao, các dự án có quy mô, công nghiệp hiện đại. Tiếp tục thu hút các nguồn lực để đầu tư hạ tầng Khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động thực hiện Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ trong các lĩnh vực logistics và vận tải, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, giáo dục, y tế, phân phối,… Đẩy mạnh phát triển kinh tế số nông thôn, chuyển đổi số doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistics. Nâng cao chất lượng xuất khẩu theo hướng gia tăng tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa có hàm lượng chế biến sâu, công nghệ cao; mở rộng quy mô xuất khẩu. Tổ chức triển khai các chương trình kích cầu tiêu dùng trong nước, chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với xây thương hiệu. Tiếp tục triển khai Đề án "Xây dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025" nhằm phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch bảo đảm tính chuyên nghiệp, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào phát triển du lịch; liên kết giữa ngành du lịch với các ngành, lĩnh vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
Phát triển kết cấu hạ tầng: Triểm khai thực hện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, theo hướng hiện đại. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin, giai đoạn 2021-2025; bê tông hoá đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục xây dựng đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ thực hiện khâu đột phá phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển các hình thức đầu tư đối tác công tư để đầu tư xây dựng các công trình giao thông. Huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa các nguồn lực, đầu tư sản xuất kinh doanh. Tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, thực hiện đa dạng hóa các hình thức đầu tư, thu hút có chọn lọc các nguồn đầu tư từ bên ngoài. Đầu tư hoàn thành dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai vào năm 2023; đường từ thành phố Tuyên Quang đi suối khoáng Mỹ Lâm, Trục đường giao thông phát triển đô thị từ thành phố Tuyên Quang đi trung tâm huyện Yên Sơn; xây dựng các cầu lớn: cầu Xuân Vân (Yên Sơn), cầu Bạch Xa (Hàm Yên),… và các công trình giao thông trọng điểm. Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường, ưu tiên đầu tư xây dựng mới các trục đường phát triển đô thị tại thành phố Tuyên Quang và các tuyến vận tải thủy và các công trình khác theo quy hoạch. Đầu tư nâng cao năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu; hoàn thành xây dựng và nâng cấp các công trình thủy lợi, hồ chứa nước trọng yếu bảo đảm an toàn, an ninh đối với phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Phát triển đồng bộ, hiện đại hạ tầng văn hóa, xã hội. Xây dựng và triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số, Chiến lược dữ liệu quốc gia.
Phát triển kinh tế vùng: Lập và triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tập trung nguồn lực đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội; quan tâm đầu tư hệ thống giao thông kết nối, các tuyến quốc lộ, tuyến đường tỉnh, đường huyện,… gắn với các tuyến quốc lộ đến các tỉnh, thành phố, tạo động lực giao thương hàng hóa, thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế - xã hội; rút ngắn khoảng cách với các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước, mở rộng quan hệ hợp tác, liên kết kinh tế vùng, với các tỉnh trong khu vực và cả nước.
Phát triển đô thị: Thúc đẩy phát triển hệ thống đô thị động lực; hình thành và phát triển mạng lưới đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên địa bàn tỉnh theo định hướng quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan. Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa; phát triển các cụm dân cư, phát triển các thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã, phát triển các đô thị trung tâm vùng; xây dựng các đô thị động lực nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Huy động nguồn lực để đầu tư phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị loại I, thông minh, tăng trưởng xanh, có bản sắc. Phát triển nhà ở theo hướng nâng cao chất lượng, bảo đảm môi trường sống, hạ tầng đồng bộ.
Xây dựng nông thôn mới: Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Củng cố, duy trì và giữ vững các tiêu chí tại các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục huy động, lồng ghép có hiệu quả chính sách của nhà nước, các nguồn vốn từ các chương trình, dự án tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, gắn với nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; trong đó ưu tiên xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất và hỗ trợ sản xuất hàng hóa để tạo việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân nông thôn; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp và giữ vững ổn định an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống; tập trung xử lý ô nhiễm môi trường, nhất là rác thải, nước thải.
Tiếp tục thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người và môi trường văn hóa Tuyên Quang có trí tuệ, có tinh thần vì cộng đồng, có khát vọng vươn lên, trong sáng, lành mạnh; khơi dậy trong nhân dân tinh thần yêu nước, tính cộng đồng, ý chí tự cường, phát huy truyền thống quê hương cách mạng. Chú trọng công tác phục hồi, bảo tồn và tôn tạo, phát huy các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch và bảo vệ tài nguyên, môi trường. Hoàn thành xây dựng các công trình phát huy giá trị Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào; lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tiếp tục xây dựng Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào thành Khu du lịch Quốc gia. Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng Khu liên hợp thể thao của tỉnh, ưu tiên xây dựng Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh, Trung tâm Văn hóa thể thao tỉnh. Đẩy mạnh phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; quan tâm đầu tư phát triển các môn thể thao thế mạnh của tỉnh, đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao.
Thực hiện đồng bộ các chính sách về y tế, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân; chủ động nâng cao công tác dự báo, phòng, chống, kiểm soát, phát hiện, khống chế, ngăn chặn hiệu quả, không để dịch bệnh lớn xảy ra, ứng phó kịp thời các vấn đề khẩn cấp, sự cố môi trường, bảo đảm an ninh y tế. Xây dựng Đề án, kế hoạch triển khai thực hiện quản lý sức khỏe toàn dân theo mô hình bác sỹ gia đình; phấn đấu đến năm 2025, dân số được quản lý sức khỏe bằng hồ sơ sức khỏe điện tử trên 90%. Tiếp tục đầu tư phát triển hệ thống y tế từ tuyến tỉnh đến cơ sở; chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về số lượng và chất lượng; nâng cao trình độ chuyên môn, trách nhiệm và y đức của đội ngũ cán bộ y tế. Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang trở thành một trung tâm khoa học, kỹ thuật y tế; đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao công nghệ, đảm bảo chăm sóc sức khỏe nhân dân tuyến Đông Bắc trong mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; khắc phục tình trạng quá tải ở bệnh viện tuyến tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa trong cung cấp dịch vụ y tế. Tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Thực hiện chính sách xã hội, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động, chú trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đảm bảo an sinh xã hội. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy và sự quản lý, điều hành của chính quyền các cấp trong thực hiện giảm nghèo bền vững. Thực hiện có hiệu quả Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025; tạo điều kiện và khuyến khích hộ nghèo, cận nghèo phấn đấu tự vươn lên thoát nghèo bền vững. Hoàn thành xóa nhà tạm cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, người có công với cách mạng trong toàn tỉnh. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công, đẩy mạnh các hoạt động đền ơn đáp nghĩa; tiếp tục thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, nhất là cho những người yếu thế, người nghèo.
Quan tâm thực hiện tốt các chính sách, chương trình, dự án về công tác dân tộc. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội các xã an toàn khu, vùng an toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang.
Nâng cao chất lượng, đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống thông tin, báo chí, internet, xuất bản; tăng cường năng lực quản lý không gian mạng; đổi mới, sáng tạo trong thông tin đối ngoại. Đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao chất lượng diện phủ sóng và chất lượng sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình.
Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên theo nguyên tác thị trường; phát triển thị trường, đẩy mạnh thương mại hóa quyền sử dụng đất, tăng cường đăng ký quyền sử dụng đất và áp dụng định giá đất theo thị trường bảo đảm công khai, minh bạch. Bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn hồ, đập chứa nước. Thực hiện nghiêm và nâng cao chất lượng đánh giá tác động môi trường; phòng ngừa, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường. Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học; triển khai kế hoạch trồng 1 tỷ cây xanh trong 5 năm.
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu giai đoạn 2021-2025 và kỳ cuối giai đoạn 2026-2030 tỉnh Tuyên Quang. Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Điều tra nguồn thải, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu, đánh giá hệ sinh thái để thành lập khu bảo tồn loài, sinh cảnh Khuôn Hà - Thượng Lâm, huyện Lâm Bình. Nâng cấp khu dự trữ thiên nhiên Na Hang và Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Cham Chu thành các khu bảo tồn cấp Quốc gia. Thiết lập hành lang đa dạng sinh học Ba Bể - Na Hang. Phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Chủ động giám sát, thực hiện các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu; tập trung nâng cao cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai; chủ động ứng phó, giảm thiểu nhưng rủi ro do biến đổi khí hậu gây ra, sạt lở bờ sông, lũ ống, lũ quét. Thực hiện tốt chiến lược quốc gia về phòng, chống thiên tai, chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia, chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng tạo tín chỉ các bon từ rừng trên địa bàn tỉnh.
8. Tăng cường quốc phòng, an ninh; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, của tỉnh về quốc phòng, an ninh trong tình hình mới. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, vững mạnh toàn diện, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Duy trì, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng; tổ chức diễn tập phòng, chống khủng bố gắn với diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2024 đạt hiệu quả.
Chủ động phòng ngừa hiệu quả các nguy cơ xung đột xã hội, thách thức an ninh truyền thống và phi truyền thống, ngăn ngừa, không để xảy ra bạo loạn, khủng bố, hình thành tổ chức chính trị đối lập; phát hiện, xử lý kịp thời, hiệu quả âm mưu, hoạt động "Diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch và những phức tạp nảy sinh ngay từ đầu và tại cơ sở theo phương châm "4 tại chỗ", không để xảy ra bị động, bất ngờ. Triển khai bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, sự kiện chính trị quan trọng diễn ra tại địa phương. Làm tốt công tác bảo vệ bí mật Nhà nước, bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, phòng, chống nguy cơ “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” từ trong nội bộ; bảo đảm an ninh kinh tế, an ninh văn hoá - tư tưởng, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, an ninh trong vùng dân tộc, tôn giáo, an ninh xã hội. Đẩy mạnh đấu tranh trấn áp các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, không để hình thành các băng, nhóm tội phạm hoạt động theo “kiểu xã hội đen” trên địa bàn tỉnh; thực hiện đồng bộ, hiệu quả các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, phòng cháy, chữa cháy.
9. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hoạt động đối ngoại, chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025, thu hút đầu tư góp phần giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội. Đa dạng hóa các nội dung, hình thức đối ngoại nhằm quảng bá hình ảnh mảnh đất, văn hóa, bản sắc dân tộc, con người Tuyên Quang. Tiếp tục đẩy mạnh kết nối, ký kết thỏa thuận hợp tác, cơ chế hợp tác đã ký kết với các đối tác nước ngoài, các tổ chức quốc tế; tăng cường các hoạt động giao lưu văn hóa với các nước, xây dựng Tuyên Quang trở thành điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch trong nước và quốc tế; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại.
10. Công tác nội vụ; tư pháp và thanh tra
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Sắp xếp các đầu mối, số lượng cấp phó của các đầu mối trong các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các Đề án tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện Chiêm Hóa, huyện Lâm Bình và thành lập thị trấn Lăng Can thuộc huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang; điều chỉnh địa giới hành chính các xã Lang Quán, Tứ Quận, Thắng Quân và thành lập thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang (được phê duyệt tại Nghị quyết số 1262/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực tập trung chỉ đạo thực hiện đúng mục tiêu và nâng cao hiệu quả theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ; gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát của cấp trên và chịu trách nhiệm của cấp dưới, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước. Đẩy mạnh xã hội hóa đối với một số dịch vụ sự nghiệp công. Thực hiện Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và Nghị định của Chính phủ, Kế hoạch của tỉnh về tinh giản biên chế. Hoàn thiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm với chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, địa phương và giao chỉ tiêu biên chế cho các cơ quan, địa phương hằng năm đảm bảo kịp thời.
Xây dựng chính quyền các cấp trong sạch, vững mạnh; bộ máy hành chính nhà nước trong tỉnh thật sự tinh gọn, năng động, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ trình độ, năng lực, tính chuyên nghiệp cao, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Triển khai Đề án thí điểm thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2022; sơ kết đánh giá và xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2023-2025. Tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; kiện toàn bộ máy chính quyền cấp tỉnh, huyện ngay sau bầu cử. Đổi mới, nâng cao công tác tổ chức cán bộ, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ trong nhận xét, đánh giá, phát hiện, tạo nguồn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển; chính sách đối với cán bộ, tăng tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, đặc biệt cán bộ người dân tộc thiểu số.
Thực hiện có hiệu quả Đề án "Đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025”; duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). Phấn đấu đến năm 2025, mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 85%. Thực hiện công tác cải cách hành chính đồng bộ với chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành, xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng; thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu; duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang với cổng dịch vụ công quốc gia.
Thực hiện Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 04/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam; trọng tâm là lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch, thể chế hóa kịp thời, đầy đủ, đúng đắn đường lối của Đảng, cụ thể hóa các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước; gắn hoạt động xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật với việc tổ chức thi hành pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai thực hiện nghiêm các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao hiệu quả xử lý tham nhũng, lãng phí qua thanh tra, kiểm tra, giải quyết tố cáo, tố giác, tin báo tội phạm. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo đấu tranh, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; chủ động phát hiện, xử lý khi có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí; xử lý nghiêm minh với những biểu hiện né tránh trách nhiệm, ngăn cản việc phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm Chương trình hành động này, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; cơ quan truyền thông chủ động, tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ và Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Căn cứ Chương trình hành động của các Bộ, ngành Trung ương được Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 và Chương trình hành động 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, kịp thời tham mưu, đề xuất kế hoạch thực hiện phù hợp với trách nhiệm của tỉnh và thực tế của địa phương, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những nội dung thuộc lĩnh vực, chức năng của ngành.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra.
3. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 05 tháng 12) tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình hành động này và kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê để tổng hợp.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/QĐ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
(Kèm theo Chương trình hành động số: 06/CTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm
2021 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Cấp trình/phê duyệt |
Ghi chú |
|
Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
2 |
Quy định phân nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
3 |
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh/BTV Tỉnh ủy |
|
|
4 |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố; doanh nghiệp có vốn nhà nước và các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
5 |
Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố; các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
6 |
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
7 |
Đề án tổ chức, củng số lại hoạt động của các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
8 |
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XIII) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
UBND tỉnh |
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
9 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2026-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
|
10 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
|
11 |
Xây dựng Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch giai đoạn 2021-2025 |
Trung tâm xúc tiến đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Hội doanh nhân trẻ tỉnh |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
12 |
Tổ chức đối thoại doanh nghiệp Chương trình Cà phê doanh nhân |
Trung tâm xúc tiến đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố; Liên minh HTX; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Hội doanh nhân trẻ tỉnh |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
13 |
Tổng điều tra Nông thôn, nông nghiệp |
Cục Thống kê tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
14 |
Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
15 |
Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
Thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
16 |
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu (sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
17 |
Kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
18 |
Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
19 |
Kế hoạch sắp xếp lại điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
20 |
Kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
21 |
Kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục học sinh giỏi tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
22 |
Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại trà tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
23 |
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Phổ cập giáo dục xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
24 |
Đề án phát triển giáo dục tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2030 |
UBND tỉnh |
|
|
25 |
Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
26 |
Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
27 |
Kế hoạch tổng kết Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của BTV Tỉnh ủy (Khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
28 |
Đề án phát triển Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
29 |
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2030 |
UBND tỉnh |
|
|
30 |
Xây dựng Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
31 |
Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2022-2026 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Năm 2022 - 2026 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
32 |
Triển khai Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2022; tham mưu sơ kết thực hiện Đề án; đề xuất kế hoạch triển khai trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 và những năm tiếp theo |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Năm 2021-2022 (thực hiện thí điểm) |
UBND tỉnh |
Triển khai diện rộng năm 2023 và các năm tiếp theo |
|
33 |
Triển khai Đề án thí điểm đổi mới thi tuyển công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 (khối nhà nước) |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Năm 2021 - 2026 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
34 |
Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
35 |
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
36 |
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố; các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
37 |
Triển khai hỗ trợ Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND huyện, thành phố; các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp |
|
|
Triển khai khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và theo hướng dẫn của Trung ương |
|
38 |
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND huyện, thành phố; các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp |
|
|
Triển khai khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và theo hướng dẫn của Trung ương |
|
39 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
40 |
Tổng kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
41 |
Sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
42 |
Tổng kết 10 năm thực hiện kế hoạch hành động số 50/KH-UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
43 |
Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
44 |
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
45 |
Đề án Phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2035 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2030 |
UBND tỉnh |
|
|
46 |
Đề án phát triển vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
47 |
Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
48 |
Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
49 |
Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
UBND huyện Hàm Yên |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
50 |
Kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
51 |
Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
52 |
Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
53 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
54 |
Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 26-KH/TU ngày 14/01/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2030 |
UBND tỉnh |
|
|
55 |
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2030 |
UBND tỉnh |
|
|
56 |
Nghị quyết về một số chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
57 |
Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 - 2025 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
58 |
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XIII) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
UBND tỉnh |
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
59 |
Tổng kết thực hiện nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về phát triển nông nghiệp hàng hóa gia đoạn 2016-2025 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
60 |
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
61 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
62 |
Quyết định ban hành Chương trình khuyến công tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
63 |
Bổ sung quy hoạch điện VIII đối với 02 tổ máy Thủy điện Tuyên Quang, phối hợp với EVN xây dựng hoàn thành vào năm 2025; Hoàn thành đề án phát triển lưới điện quốc gia đến tất cả các thôn chưa có điện |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
64 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 27/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
65 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
66 |
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
67 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
68 |
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
69 |
Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
70 |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm chế biến từ gỗ rừng trồng Tuyên Quang mang thương hiệu quốc gia |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
71 |
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 6 (khóa XIII) về chủ trương chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến nắm 2045 |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
|
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
72 |
Cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
BQL các Khu công nghiệp tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
|
Theo văn bản của trung ương |
|
73 |
Điều chỉnh mở rộng quy hoạch Khu công nghiệp Long Bình An, thành phố Tuyên Quang; cụm công nghiệp Thắng Quân, huyện Yên Sơn |
BQL các Khu công nghiệp tỉnh; Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thành phố Tuyên Quang, UBND huyện Yên Sơn |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
74 |
Quy hoạch thành lập mới các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
BQL các Khu công nghiệp tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
75 |
Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2024 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
76 |
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài chính |
Cục Thuế tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
77 |
Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 13-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
78 |
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
79 |
Xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước hằng năm và giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; phấn đấu hoàn thành mục tiêu đến năm 2025 thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trên 5.300 tỷ đồng |
Cục Thuế tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
80 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất hằng năm và giai đoạn 2021-2025 |
UBND huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
81 |
Đề án tổng thể truyền thông về du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
BQL các Khu Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
Phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế vùng, phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
82 |
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ theo hướng hiện đại |
Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
83 |
Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
84 |
Đề án bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giao thông Vận tải |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
85 |
Nghị quyết về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
86 |
Chương trình phát triển đô thị |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
|
|
87 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
88 |
Xây dựng cơ chế ưu đãi hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
|
|
89 |
Lập Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
90 |
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Đề án an ninh kinh tế trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
91 |
Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang theo hướng đô thị xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
UBND TP. Tuyên Quang |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
92 |
Đề án xây dựng trung tâm thành phố Tuyên Quang theo đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025 |
UBND TP. Tuyên Quang |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
93 |
Đề án xây dựng thị trấn Yên Sơn theo tiêu chí đô thị loại IV |
UBND huyện Yên Sơn |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
94 |
Quy hoạch xây dựng đô thị mới xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương lên đô thị loại V |
UBND huyện Sơn Dương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
95 |
Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương lên đô thị loại V trước năm 2025 |
UBND huyện Sơn Dương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
96 |
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Na Hang, huyện Na Hang đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
UBND huyện Na Hang |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
97 |
Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
98 |
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
99 |
Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
100 |
Đề án xây dựng sản phẩm đặc trưng tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
101 |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Danh lam thắng cảnh Quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Lâm Bình |
Năm 2021-2022 |
UBND tỉnh |
|
|
102 |
Hoàn thành hồ sơ và trình UNESCO công nhận di sản thiên nhiên thế giới Ba Bể - Na Hang trong giai đoạn 2021-2023 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Lâm Bình |
Năm 2021-2023 |
UBND tỉnh |
|
|
103 |
Hoàn thành dự án Bảo quản, tu bổ phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
104 |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
105 |
Kế hoạch tổ chức Lễ hội Thành Tuyên gắn với các sự kiện văn hóa khu vực và toàn quốc |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
|
106 |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
107 |
Kế hoạch lập Hồ sơ sức khỏe điện tử theo mô hình bác sỹ gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
108 |
Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
109 |
Đề án xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang 1.000 giường bệnh |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
110 |
Đề án xây dựng, nâng cấp Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Tuyên Quang |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
111 |
Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
112 |
Kế hoạch Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm 2021-2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
113 |
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 7 (khóa XIII) một số vấn đề về chính sách xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
114 |
Mở rộng diện phủ sóng, quảng bá kênh phát thanh, truyền hình Tuyên Quang trên các hạ tầng truyền dẫn, phát sóng ứng dụng công nghệ số |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
115 |
Đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-205, định hướng đến năm 2030 |
Ban Dân tộc |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
116 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc, giai đoạn 2021-2030 |
Ban Dân tộc |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2030 |
UBND tỉnh |
|
|
117 |
Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang lần thứ IV, năm 2024 |
Ban Dân tộc |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
|
118 |
Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội các xã an toàn khu, vùng an toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa, Hàm Yên và thành phố Tuyên Quang |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
UBND tỉnh |
|
|
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
119 |
Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu giai đoạn 2021-2025 và kỳ cuối giai đoạn 2026-2030 tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2026 |
UBND tỉnh |
|
|
120 |
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2026 |
UBND tỉnh |
|
|
121 |
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
|
|
|
122 |
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 4 (khóa XIII) về tiếp tục đổi mới chính sách pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
|
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
123 |
Xây dựng Bảng giá đất 5 năm (2025-2029) tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
|
124 |
Đề án Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
125 |
Đề án truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên nước giai đoạn 2019-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
126 |
Xây dựng hệ thống cảnh báo lũ sớm sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), phát triển ứng dụng trên các thiết bị di động |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025-2026 |
UBND tỉnh |
|
|
127 |
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
128 |
Kế hoạch thực hiện Đề án trồng 1 tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
129 |
Nghị quyết về lãnh đạo nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, nhiệm vụ công tác công an hằng năm |
BCH Quân sự tỉnh; Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
|
|
130 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
Triển khai khi có chỉ đạo của cấp trên |
|
131 |
Triển khai thực hiện Đề án xây dựng, củng cố lực lượng trị an cơ sở và thực hiện chế độ chính sách đặc thù đối với cán bộ kiêm nhiệm và những người không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
Khi cấp có thẩm quyền ban hành |
|
132 |
Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định về khai thác, kết nối hệ thống camera công cộng, camera an ninh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, các tòa nhà cao tầng phục vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
Khi cấp có thẩm quyền ban hành |
|
133 |
Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, tăng cường tiềm lực an ninh quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn năm 2045 trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
Khi cấp có thẩm quyền ban hành |
|
134 |
Phương án diễn tập khu vực phòng thủ |
BCH Quân sự tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
|
Theo kế hoạch của Quân khu II |
|
135 |
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 8 (khóa XIII) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
|
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
||
136 |
Kế hoạch triển khai Chiến lược ngoại giao văn hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2030 |
Sở Ngoại vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
137 |
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang |
Sở Ngoại vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
138 |
Triển khai thực hiện Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2026 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
UBND tỉnh/Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
139 |
Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chiêm Hóa, huyện Lâm Bình và thành lập thị trấn Lăng Can thuộc huyện Lâm Bình; điều chỉnh địa giới hành các xã Thắng Quân, Lang Quán, Tứ Quận để thành lập thị trấn Yên Sơn thuộc huyện Yên Sơn |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện: Chiêm Hóa, Lâm Bình, Yên Sơn |
Năm 2021 |
|
|
|
140 |
Đề án thí điểm thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
|
|
|
141 |
Kế hoạch lãnh đạo công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
|
|
|
142 |
Điều chỉnh địa giới thị trấn Na Hang và xã Năng Khả, huyện Na Hang để xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại IV |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện Na Hang |
Năm 2024 |
|
|
|
143 |
Kế hoạch tinh giản biên chế công chức hành chính, sự nghiệp giai đoạn 2022-2025 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022-2025 |
|
|
|
144 |
Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
UBND tỉnh |
Sau khi Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 |
|
145 |
Ban hành và thực hiện có hiệu quả Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trọng tâm là công tác cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025” |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
UBND tỉnh/Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
|
|
146 |
Kế hoạch Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
UBND tỉnh |
Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
|
147 |
Tổ chức Lễ Tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang lần thứ IV, năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
148 |
Kế hoạch tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến các cấp, tiến tới Đại hội thi đua yêu nước tỉnh Tuyên Quang lần thứ VI (năm 2025) |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
UBND tỉnh |
|
|
149 |
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 04/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
150 |
Kế hoạch rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành nhiệm kỳ 2016-2021 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
|
151 |
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ thứ 3 (2019-2023) |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
|
152 |
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2022-2027 và các Đề án thuộc chương trình |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022-2027 |
UBND tỉnh |
|
|
153 |
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025" |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
154 |
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án "Tổ chức thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để tạo đồng thuận xã hội" |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
|
155 |
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án ''Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đặc thù cho người khuyết tật giai đoạn 2021-2030'' |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2030 |
UBND tỉnh |
|
|
156 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi đảm bảo cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
|
157 |
Đề án nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
158 |
Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2030 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
|
159 |
Xây dựng Kế hoạch giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ đạo Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác tiếp công dân, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề nghị của công dân thuộc thẩm quyền; thường xuyên tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật phòng, chống tham nhũng cho cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; tổ chức, đơn vị liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
160 |
Phê duyệt kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh, đảm bảo tập trung lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực theo định hướng của Thanh tra Chính phủ; chỉ đạo Thanh tra tỉnh xử lý chồng chéo kế hoạch thanh tra của các sở, ngành và UBND huyện, thành phố theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp. |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
161 |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án phát huy vai trò của xã hội trong giải quyết khiếu nại, tố cáo hành chính |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
Triển khai khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|
162 |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2030 |
UBND tỉnh |
|
|
163 |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án phát huy vai trò của xã hội trong phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
|
|
164 |
Tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
|
|
165 |
Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh |
|
|