ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/CTr-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM
2030
Triển khai thực hiện Quyết định số
1158/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030, Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công
nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đến
năm 2025
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học
và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 25%, trên 30% đối với một số lĩnh vực,
ngành hàng xuất khẩu chủ lực. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 15%,
tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 30%. Tỷ
trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học đạt trên 35%
trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
b) Hình thành và phát triển tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: 03 tổ chức trung gian và 01 mạng
lưới các tổ chức trung gian chuyên sâu cho 01 ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
2. Đến
năm 2030
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học
và công nghệ hàng năm tăng mạnh, bình quân đạt 30%, trên 35% đối với một số
lĩnh vực, ngành hàng xuất khẩu chủ lực. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt
trên 20%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt
35%. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học đạt
trên 40% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong
nước.
b) Phát triển tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ: trên 06 tổ chức trung gian và 02 mạng lưới tổ
chức trung gian chuyên sâu cho 02 ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
c) Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài
sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường. Hiện đại hóa hệ thống
hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ, kết nối hiệu quả với mạng lưới tổ
chức trung gian khu vực và cả nước.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Xây dựng cơ chế, chính sách tạo động
lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công
nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường
hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường
- doanh nghiệp; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản
trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.
b) Nghiên cứu và đề xuất cơ chế,
chính sách thu hút và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là
người nước ngoài và chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động
đổi mới sáng tạo và phát triển thị trường khoa học và công nghệ của thành phố.
2. Thúc đẩy phát
triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ,
làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
a) Điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu
công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp; xây dựng
cơ sở dữ liệu về nguồn cầu công nghệ và xuất bản báo cáo phân tích nhu cầu công
nghệ của một số ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
b) Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và
công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.
c) Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - viện,
trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hoạt động đổi mới
sáng tạo của doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh giá,
định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử nghiệm
công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
đ) Tạo áp lực cạnh tranh để thúc đẩy
doanh nghiệp ứng dụng và đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động. Áp dụng hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm; hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế.
3. Thúc đẩy phát
triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a) Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung
tâm, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng,
nâng cao chất lượng và số lượng nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên
thị trường.
b) Triển khai các biện pháp thúc đẩy
chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến,
công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động
lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất
khẩu chủ lực.
c) Hỗ trợ thương mại hóa kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí
tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến sâu
trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
d) Phát triển mạng lưới chuyên gia
người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia khoa học và công nghệ nước ngoài tham
gia hoạt động đổi mới sáng tạo và phát triển thị trường khoa học và công nghệ
thành phố Cần Thơ.
4. Phát triển các
tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh hình thành và phát triển
một số tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính
hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Nâng cao năng lực hoạt động các tổ
chức trung gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và công
nghệ lớn, đa ngành và gắn với các ngành hàng xuất khẩu chủ lực. Khuyến khích, hỗ
trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc
khu vực tư nhân.
c) Phát triển mạng lưới tổ chức trung
gian trên cơ sở kết nối các sàn giao dịch công nghệ, các tổ dịch vụ khoa học và
công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với các trung
tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
d) Khuyến khích thành lập hiệp hội tư
vấn, xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ theo quy định;
hỗ trợ tham gia và trở thành thành viên của các hiệp hội tư vấn xúc tiến thị
trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế theo quy định.
5. Tăng cường hoạt
động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện xúc
tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô thành phố, vùng, quốc gia và quốc
tế; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối
hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực
tuyến và trực tiếp.
b) Tăng cường xúc tiến thị trường
khoa học và công nghệ tại các thị trường có nhiều nguồn cung công nghệ cao,
tiên tiến và thân thiện môi trường, các thị trường tiềm năng mà thành phố Cần
Thơ có lợi thế thông qua các hiệp định thương mại tự do.
c) Xây dựng và triển khai chương
trình, dự án hợp tác xúc tiến công nghệ và chia sẻ chuyên gia giữa tổ chức khoa
học và công nghệ với các đối tác công nghệ trong nước và quốc tế.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có công nghệ mới được tạo ra trong thành phố Cần Thơ công bố, trình diễn,
giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
6. Tăng cường
công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về
thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và
đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Tăng cường công tác truyền thông
nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa
học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công
nghệ.
c) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác về thị
trường khoa học và công nghệ, kết nối thị trường khoa học
và công nghệ thành phố với thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc
tế.
7. Phát triển hạ
tầng của thị trường khoa học và công nghệ
a) Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng
của thị trường khoa học và công nghệ; xây dựng Cổng thông tin thành phố, cơ sở dữ
liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng
chung về thị trường khoa học và công nghệ. Từng bước liên thông, tích hợp
với các nền tảng kỹ thuật về thị trường khoa học và công nghệ
trong nước và quốc tế.
b) Thiết kế và ứng dụng các công cụ
phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản
trị giao dịch và kết nối cơ sở dữ liệu của thị trường khoa học và công nghệ.
c) Đầu tư, phát triển sàn giao dịch
công nghệ thành phố Cần Thơ, phát triển thành sàn giao dịch công nghệ cấp vùng
và chuyên ngành có vai trò đầu mối mạng lưới, hỗ trợ hiệu quả cho các tổ chức
trung gian khác thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường khoa học
và công nghệ.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Chương trình được bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn và
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc
quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp
pháp khác để triển khai các nhiệm vụ tại Chương trình này thực hiện theo quy định
pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban
ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và thực hiện các nhiệm
vụ thuộc nội dung Chương trình; chủ trì, xây dựng kế hoạch, kinh phí hàng năm để
thực hiện Chương trình.
b) Tổ chức quản lý và triển khai thực
hiện Chương trình theo các quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ và tài chính
đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thành phố có sử dụng ngân sách nhà
nước.
c) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ hằng
năm tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố,
Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức
liên quan thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của
xã hội đối với hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ; tôn vinh,
khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động
phát triển thị trường khoa học và công nghệ, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội,
nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong chuỗi
giá trị toàn cầu.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bố trí vốn đầu tư theo quy định của
Luật Đầu tư công và thu hút các nguồn lực đầu tư để triển khai, thực hiện các
nhiệm vụ của Chương trình.
3. Giao Sở Tài chính
Cân đối, bảo đảm bố trí kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình theo các quy định của pháp
luật.
4. Giao các Sở, Ban ngành thành phố
có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng và lồng ghép kế hoạch
phát triển thị trường khoa học và công nghệ vào kế hoạch phát triển khoa học và
công nghệ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm.
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động của
Chương trình theo kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được các cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Xây dựng, tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thẩm quyền quản lý thuộc nội dung của
Chương trình.
d) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trước ngày 15
tháng 11 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Khoa học và Công
nghệ.
4. Đề nghị các Viện, Trường trên địa
bàn thành phố
Phổ biến Chương trình đến các giảng
viên, viên chức của Viện, Trường. Tạo điều kiện giảng viên, viên chức nghiên cứu
và tham gia tư vấn đổi mới công nghệ của doanh nghiệp, cung cấp các dịch vụ của
thị trường khoa học và công nghệ như: Dịch vụ đào tạo nhân viên, Dịch vụ Dự án,
Dịch vụ Kỹ thuật, Dịch vụ thông tin tư vấn, Dịch vụ phát
triển thị trường nội địa và quốc tế... hình thành các tổ chức trung gian của thị
trường khoa học và công nghệ.
Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa
phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai hiệu quả
Chương trình này. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các đơn vị gửi tổng hợp về Sở Khoa học và Công nghệ để tham mưu, đề xuất
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UB MTTQVN TP;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Ban KT-NS (HĐND TP);
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể TP;
- Các Viện, Trường trên địa bàn TP;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT. T(Q)
CVĐ 33740
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm Chương trình số 22/CTr-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Yêu
cầu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian
|
1.
|
Đánh giá trình độ và năng lực công
nghệ sản xuất của doanh nghiệp các ngành, lĩnh vực sản xuất ưu tiên phát triển
trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu
công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2022
|
2.
|
Chương trình đổi mới công nghệ đến năm 2030
|
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát
triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh
vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
cho nghiên cứu và phát triển; nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh
nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2030
|
3.
|
Khuyến khích, hỗ trợ hình thành và
phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc
khu vực tư nhân
|
- Hình thành các tổ chức trung gian
của thị trường khoa học và công nghệ để đạt được các mục tiêu: hiểu nhu cầu thị trường, kích thích ý tưởng sáng tạo, tránh hoặc giảm rủi
ro, thúc đẩy và nuôi dưỡng đổi mới công nghệ.
- Hình thành tổ chức đánh giá, thẩm
định, giám định công nghệ phục vụ chuyển giao, tiếp nhận
công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2025
|
4.
|
Phát triển Trung tâm ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ thành tổ chức trung gian của thị trường khoa
học và công nghệ
|
- Dịch vụ tư vấn chuyển giao công
nghệ, môi giới công nghệ.
- Cung cấp diễn đàn thiết bị và dịch
vụ tài chính cho các hoạt động đổi mới sáng tạo.
- Dịch vụ phòng thí nghiệm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2025
|
5.
|
Phát triển Trung tâm Thông tin khoa
học và Công nghệ Cần Thơ thành tổ chức trung gian của thị trường khoa học và
công nghệ
|
- Dịch vụ sở hữu trí tuệ.
- Dịch vụ thông tin tư vấn.
- Dịch vụ đào tạo nhân sự, bao gồm
tư vấn chuyên môn hoặc giao tiếp với các chuyên gia, các khóa đào tạo và tất
cả các loại dịch vụ giảng dạy.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2025
|
6.
|
Phát triển Vườn ươm công nghệ công
nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc thành tổ chức trung gian của thị trường khoa học
và công nghệ
|
- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ sản xuất
thử nghiệm sản phẩm và kết nối đầu tư.
- Dịch vụ gia công, bảo trì sửa chữa
các thiết bị cơ khí, máy nông nghiệp. Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn sử dụng máy
móc, trang thiết bị hiện đại.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2025
|
7.
|
Tăng cường hoạt động xúc tiến thị
trường khoa học và công nghệ hằng năm
|
-Tổ chức các sự kiện xúc tiến thị
trường khoa học và công nghệ, lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến
thương mại.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có công nghệ mới công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ
công nghệ trong nước, ngoài nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương
mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ
|
2021-2025
|
8.
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ
|
Hỗ trợ nâng cao chất lượng dịch vụ,
hiệu quả của dịch vụ, tính linh hoạt của dịch vụ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2025
|
9.
|
Tăng cường công tác truyền thông về
thị trường khoa học và công nghệ
|
- Thành tựu phát triển thị trường
khoa học và công nghệ.
- Chính sách hỗ trợ đổi mới sáng tạo,
hệ thống sở hữu trí tuệ.
- Khuyến khích các doanh nghiệp chấp
nhận mô hình đổi mới sáng tạo.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
10.
|
Xây dựng trang thông tin thị trường
khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ hình thành cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ
thuật tích hợp dùng chung về thị trường khoa học và công nghệ
|
- Giới thiệu các dịch vụ được cung
cấp từ tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn
thành phố.
- Nhận nhu cầu của doanh nghiệp và
cung cấp các dịch vụ trung gian khoa học và công nghệ để đáp ứng nhu cầu này.
- Thiết kế và ứng dụng các công cụ
phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và
kết nối cơ sở dữ liệu của thị trường khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2025
|
11.
|
Đầu tư, phát triển Sàn giao dịch
công nghệ vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thành phố Cần Thơ
|
Phát triển thành Sàn giao dịch công
nghệ cấp vùng và chuyên ngành có vai trò đầu mối mạng lưới, hỗ trợ hiệu quả
cho các tổ chức trung gian khác thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị
trường khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện
|
2021-2025
|