Thực hiện Nghị quyết số
23-NQ/TW ngày 22/3/2018 Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển
công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Thanh Hóa đã ban hành Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 thực hiện
Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị.
Để tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu tại Nghị quyết số 23- NQ/TW của Bộ Chính trị và Kế hoạch
hành động số 106-KH/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành
Chương trình thực hiện Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy như sau:
Chương trình thực hiện Kế hoạch
hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, phấn đấu thực hiện đạt mục tiêu tại Kế hoạch hành
động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số
23-NQ/TW của Bộ Chính trị.
- Tăng cường năng lực, chủ động
nắm bắt, tận dụng tối đa các lợi thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
(công nghệ 4.0) để thúc đẩy phát triển công nghiệp, góp phần đẩy mạnh phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh và bền vững.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân
Giá trị sản xuất công nghiệp (viết tắt là GTSXCN) (giá so sánh 2010) giai đoạn
2018 - 2020 là 23,9%/năm; giai đoạn 2021 - 2025 là 18,6%/năm; giai đoạn 2025 -
2030 là 14,9%/năm; cả giai đoạn 2021 - 2030 là 16,71%/năm.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân
giá trị gia tăng công nghiệp (giá SS 2010) giai đoạn 2018 - 2020 là 16,5%/năm
(trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 24,01%); giai đoạn 2021 - 2025 là
16,2%/năm (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 15,9%); giai đoạn
2026-2030 là 13,5%/năm (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 17,01%); cả
giai đoạn 2021-2030 là 14,9%/năm (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là 16,5%).
- Tỷ trọng GRDP công nghiệp
trong GRDP toàn tỉnh tăng từ 28,6% năm 2018 lên 37,2% vào năm 2030.
- Lao động công nghiệp đến năm
2030 đạt 620 nghìn người.
- Huy động vốn đầu tư phát triển
công nghiệp tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2016-2020 khoảng 87.000 tỷ đồng,
giai đoạn 2021-2030 khoảng 418.000 tỷ đồng.
- Nhiệm vụ về công tác tuyên
truyền chính sách phát triển công nghiệp: 04 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về chính sách khoa học
và công nghệ cho phát triển công nghiệp: 05 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về chính sách khai
thác tài nguyên, khoáng sản và chính sách bảo vệ môi trường, thích ứng với biến
đổi khí hậu trong quá trình phát triển công nghiệp: 03 nhiệm vụ;
- Nhiệm vụ về Nâng cao năng lực
lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân trong xây dựng và triển khai thực hiện chính sách phát triển
công nghiệp địa phương: 11 nhiệm vụ.
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao
trong của Chương trình này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị
mình, hằng năm phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra đôn đốc
thực hiện Chương trình; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá
trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Giám đốc các Sở, Trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có tránh nhiệm
phối hợp, tham gia xây dựng các chương trình do các cơ quan khác chủ trì nhưng
có các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, địa
phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của Chương trình.
- Định kỳ 6 tháng 1 lần, các
đơn vị báo cáo tình hình thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Sở Công Thương là cơ quan đầu
mối tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong việc
thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp tình hình, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Chương trình thực
hiện Kế hoạch hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng
xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa./.
TT
|
Nội dung nhiệm vụ chính
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị có liên quan
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công tác tuyên truyền
chính sách phát triển công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan báo chí, hệ thống truyền thanh, truyền hình cấp huyện thực hiện tuyên
truyền triển khai thực hiện kế hoạch hành động số 106-KH/TU về việc thực hiện
Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/6/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng
chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng chính sách và các giải
pháp để đẩy mạnh ứng dụng CNTT; xây dựng Chính quyền điện tử, phát triển hạ tầng
Công nghệ thông tin - Truyền thông đồng bộ, hiện đại, thu hút đầu tư phát triển
các ngành công nghiệp điện tử, sản xuất phần mềm và nội dung số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
3
|
Xây dựng chính sách về đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin (đặc biệt
các lĩnh vực an ninh mạng, an ninh thông tin, trí tuệ nhân tạo, xử lý dữ liệu
lớn) giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2020-2023
|
4
|
Tuyên truyền, ưu tiên mở các
chuyên mục để tuyên truyền Nghị quyết số 23-NQ/TW của Bộ Chính trị và Kế hoạch
hành động số 106-KH/TU ngày 08/8/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa và các Văn bản có
liên quan đến doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn tỉnh biết.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa và các cơ quan, thông
tấn, báo chí
|
|
Hàng năm
|
II
|
Chính sách phát triển các
ngành công nghiệp ưu tiên
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các tiêu chí, điều
kiện, cơ chế cụ thể để xác định và phát triển các cụm liên kết ngành công
nghiệp, bảo đảm tập trung, trọng tâm, trọng điểm; trước hết ưu tiên lựa chọn
phát triển các địa bàn đã bước đầu hình thành các cụm liên kết ngành công
nghiệp hoặc có lợi thế về giao thông, tài nguyên, có khả năng trở thành động
lực tăng trưởng.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
2
|
Tập trung ưu tiên phát triển
một số ngành công nghiệp phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2020-2025, 2025-2030
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ các ngành công nghiệp ưu tiên phát triển; chính sách khuyến khích các dự
án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ
tại Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; tranh thủ nguồn vốn của
Trung ương, của tỉnh và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách để tập trung
hoàn chỉnh hạ tầng các Khu công nghiệp, đáp ứng mặt bằng và hạ tầng thiết yếu
nhằm khai thác hiệu quả diện tích đất công nghiệp đã được quy hoạch.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Ưu tiên thu hút các dự án đầu
tư thuộc lĩnh vực chế biến, liên phụ kiện sản xuất trong nước, có tỉ lệ chi
cho nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ cao, có cam kết chuyển giao
công nghệ, đào tạo nhân lực tại chỗ vào KKT Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp;
ưu tiên hình thức liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước; ưu
tiên các công ty đa quốc gia có thương hiệu quốc tế và có năng lực cạnh tranh
cao, các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
III
|
Chính sách khoa học và
công nghệ cho phát triển công nghiệp.
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách về
khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và mức độ thông minh. Đẩy nhanh tích hợp
công nghệ thông tin và tự động hóa trong sản xuất công nghiệp nhằm tạo ra các
quy trình sản xuất thông minh, mô hình nhà máy thông minh, phát triển sản xuất
các sản phẩm chủ lực, thiết bị thông minh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch hành động số 169/KH- UBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh
về việc triển khai thực hiện khâu đột phá về nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng
dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ
2015-2020”.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng chương trình hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, gắn với việc triển khai Đề án hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến 2025 (theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
4
|
Tăng cường bảo hộ và thực thi
quyền sở hữu trí tuệ, nhất là sở hữu trí tuệ trong thời đại số; triển khai hiệu
quả Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020, tỉnh
Thanh Hóa (theo Quyết định số 4369/QĐ- UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Xây dựng chính sách khuyến
khích các cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị đề xuất nghiên cứu, xây dựng đánh giá
thử nghiệm các ý tưởng sáng tạo, đột phá về công nghệ, đặc biệt là các giải
pháp về công nghệ cao, tiên tiến trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2020-2022
|
IV
|
Chính sách phát triển
doanh nghiệp công nghiệp.
|
|
|
|
1
|
Thực hiện nhất quán các chủ
trương, chính sách tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh, tạo thuận lợi cho
phát triển công nghiệp; thường xuyên rà soát, đề xuất cắt giảm và nâng cao chất
lượng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; chủ động phối
hợp với các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho các doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng và công khai danh mục
các dự án thu hút đầu tư, đặc biệt là các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp
trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút các nhà đầu tư có tiềm
năng vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
V
|
Chính sách khai thác tài
nguyên, khoáng sản và chính sách bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu trong quá trình phát triển công nghiệp.
|
|
|
|
1
|
Giám sát việc bảo vệ môi trường
tại tất cả các đơn vị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh; khuyến khích
ngăn chặn ô nhiễm từ nguồn và áp dụng công nghệ sạch, công nghệ thân thiện với
môi trường theo quy định; thực hiện công tác quan trắc, thanh tra và quản lý
môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng phương án bảo vệ,
thăm dò, khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Rà soát, kiến nghị sửa đổi
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các ngành công nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2019-2021
|
VI
|
Chính sách phát triển nguồn
nhân lực công nghiệp.
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá năng lực của
các cơ sở giáo dục đại học trong tỉnh, đề xuất định hướng phát triển quy mô
ngành nghề đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ sản xuất
và phát triển các ngành công nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2019-2022
|
2
|
Hỗ trợ các cơ sở giáo dục -
đào tạo trong tỉnh thực hiện các chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học
đối với các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp (những ngành mà các cơ sở giáo dục
đại học trong tỉnh chưa đáp ứng được nhu cầu).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Nghiên cứu ưu tiên triển khai
các mô hình đào tạo, sử dụng nhân lực theo hình thức “đặt hàng”. Thường xuyên
phối hợp với các cơ sở đào tạo rà soát, điều chỉnh hoặc tham mưu cấp có thẩm
quyền điều chỉnh các chương trình đào tạo nhân lực theo hướng chương trình
đào tạo gắn với nhu cầu của đơn vị sử dụng lao động.
|
Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Xây dựng đề án sắp xếp các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý đề nâng cao số lượng, chất lượng
đào tạo nghề nghiệp cho người lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2019-2021
|
VII
|
Nâng cao năng lực lãnh đạo
của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân trong xây dựng và triển khai thực hiện chính sách phát triển
công nghiệp địa phương.
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chính sách thu hút
nhân tài, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có năng lực sáng tạo nhất là đội
ngũ chuyên gia, con em Thanh hóa làm việc ở nước ngoài, tỉnh ngoài về làm việc
tại tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2019-2022
|
2
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu
về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp trong tỉnh, trên cơ sở quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực đến năm 2025 phục vụ cho
ngành công nghiệp, nhằm từng bước tạo nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng
cao, có khả năng tiếp cận các công nghệ sản xuất mới, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và cuộc cách mạng công nghệ 4.0
|
Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
2019-2020
|
3
|
Chủ động đấu mối với các cơ sở
đào tạo uy tín trong nước để thực hiện liên kết đào tạo các ngành công nghiệp
hỗ trợ (đối với các ngành mà các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trong tỉnh không có, hoặc có nhưng chất lượng đào tạo chưa cao
|
Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
Hàng năm
|
4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa đào tạo kỹ
thuật, công nghệ; khuyến khích khu vực tư nhân và các doanh nghiệp tham gia
đào tạo nhân lực công nghiệp chất lượng cao, gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu,
đào tạo với hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động
công nghiệp
|
Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
Hàng năm
|
5
|
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, kỹ năng cho những người làm quản lý, quản trị trong các doanh
nghiệp hiện hữu và khởi sự để chủ động thích ứng với biến động của thị trường
và hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng đội ngũ lao động có tác phong công nghiệp,
ý thức tổ chức kỷ luật, tay nghề cao, có năng suất và hiệu quả
|
Các Cơ sở giáo dục đại học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
Hàng năm
|
6
|
Nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của các cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương các cấp về vai trò và nội
dung của chính sách công nghiệp quốc gia trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hoá đất nước. Xác định việc xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách công
nghiệp là một trong những nội dung lãnh đạo quan trọng của các cấp uỷ đảng,
chính quyền từ tỉnh đến xã
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội
|
|
Hàng năm
|
7
|
Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy chính quyền địa phương các cấp về phát triển công nghiệp,
nâng cao quả hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về công nghiệp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội
|
|
Hàng năm
|
8
|
Mở rộng sự phối hợp, tham gia
giám sát các tổ chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp và người dân
trong hoạch định và thực thi chính sách công nghiệp. Kiên quyết chống lợi ích
nhóm, quan hệ thân hữu, tham nhũng, lãng phí trong xây dựng và thực thi chính
sách phát triển công nghiệp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội
|
|
Hàng năm
|
9
|
Thực hiện việc lập quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện trong đó bố trí quỹ đất để thành lập các Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp và quỹ đất phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể chính trị - xã hội
|
|
Hàng năm
|
10
|
Triển khai tăng cường, nâng
cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh
công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vi phạm quyền
sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, bảo đảm môi trường sản xuất kinh
doanh lành mạnh.
|
Cục Quản lý Thị trường tỉnh Thanh Hóa
|
|
Hàng năm
|
11
|
Tổ chức triển khai các cơ chế,
chính sách của Chính phủ và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ
tổ chức tín dụng tăng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh; tham mưu những giải pháp khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa trên xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp; triển
khai đồng bộ, hiệu quả các hoạt động hỗ trợ tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao khả năng tiếp cận tài chính,
tín dụng (kể cả vốn vay từ nước ngoài) đối với các doanh nghiệp công nghiệp,
nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
|
|
Hàng năm
|