Công văn 9084/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 9084/CT-TTHT
Ngày ban hành 23/11/2012
Ngày có hiệu lực 23/11/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9084/CT-TTHT
V/v: Thuế thu nhập cá nhân.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Li & Fung Việt Nam
Địa chỉ: 106 Nguyễn Văn Trỗi, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Mã số thuế: 0308774214

 

Trả lời văn bản ngày 06/11/2012 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:

+ Tại khoản 5 Điều 9 quy định khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

“Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.”

+ Tại khoản 4a Điều 14 quy định khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế:

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc quý, cụ thể như sau:

a.1) Trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này...”

+ Tại khoản 6 Điều 14 quy định khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh:

“Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh:

a) Khai thuế tháng:

a.1) Các trường hợp phải khai thuế tháng.

a.1.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

a.1.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế.

a.1.3) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.

Trường hợp cá nhân được cơ quan trả thu nhập khấu trừ thuế và nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân không phải kê khai, nộp thuế tháng.

a.2) Hồ sơ khai thuế tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

a.3) Nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng.

a.3.1) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: là Cục Thuế nơi cá nhân làm việc.

a.3.2) Đối với thu nhập từ kinh doanh: là Cục Thuế nơi cá nhân kinh doanh.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày có chuyên gia người nước ngoài theo quyết định điều chuyển nội bộ đến làm việc tại Công ty nhận thu nhập tiền lương, tiền công (lương không bao gồm thuế TNCN – lương NET) do Công ty mẹ tại nước ngoài chi trả. Công ty chỉ thanh toán thuế TNCN cho chuyên gia thì hàng tháng Công ty thực hiện kê khai, khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 02/KK-TNCN đối với khoản tiền Công ty thực chi trả cho cá nhân người lao động. Chuyên gia người nước ngoài phải trực tiếp kê khai, nộp thuế TNCN theo mẫu số 07/KK-TNCN đối với khoản tiền lương, tiền công nhận từ nước ngoài để nộp số tiền thuế TNCN vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp Công ty đã kê khai và nộp tờ khai thuế không đúng quy định thì Công ty lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh theo điểm 5 Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính, để chuyên gia người nước ngoài trực tiếp kê khai nộp thuế TNCN trên phần thu nhập nhận từ nước ngoài theo quy định nêu trên.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này .

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC;
- Phòng KT2;
- Web Cục thuế;
- Lưu: VT, TTHT
2581_278809/2012-ttq.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga