ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/CT-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 10 tháng 10 năm 2011
|
CHỈ THỊ
VỀ TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thời gian
qua, ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong hoạt động quản lý nhà nước nói chung và công tác cải cách hành chính
(CCHC) nói riêng đã thu được nhiều kết quả đáng kể, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều
hành và phục vụ người dân, doanh nghiệp. Các sở, ban,
ngành và UBND quận, huyện đã duy trì các website và xây dựng mô hình công sở điện
tử, góp phần tăng tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước; các phường,
xã đã sử dụng phần mềm một cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ thủ tục hành chính. Đáng chú ý, đến nay có 92 dịch vụ hành chính công
(DVHCC) trực tuyến mức độ 3 và 4 đã được triển khai và bước đầu có hiệu quả ở
một số đơn vị. Việc ứng dụng các DVHCC trực tuyến cùng với mô
hình một cửa điện tử đã góp phần hình thành một phương thức
mới trong giao tiếp và phục vụ công dân, tổ chức. Những nỗ lực đó đã góp phần làm cho thành phố Đà Nẵng lần
thứ ba liên tiếp dẫn đầu cả nước về chỉ số mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin.
Tuy vậy, vẫn còn nhiều hạn chế về ứng
dụng CNTT vào công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị, Công tác chỉ đạo, điều
hành và chính sách thúc đẩy phát triển CNTT tại các đơn vị
chưa đồng đều và thực sự mạnh mẽ. Nhiều giải pháp đã được
triển khai nhưng chưa phù hợp với thực tiễn công việc và chưa thật sự tạo hiệu
quả rõ nét trên thực tế so với chi phí đầu tư (hệ
thống quản lý văn bản điều hành, email thành phố, các phần mềm quản lý
chuyên ngành...). Số lượng dịch vụ hành chính công trực
tuyến đã triển khai còn chiếm tỷ lệ
thấp, chưa hiệu quả thậm chí nhiều
đơn vị chưa có các dịch vụ trực tuyến. Phần mềm một cửa, một cửa liên thông tại
các phường, xã chưa được sử dụng hết tính năng kỹ thuật về tác nghiệp tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ. Nhiều trang thông tin điện tử thiếu cập nhật thông tin, nội dung ứng dụng trực tuyến
còn ít.
Để chấn chỉnh tình
trạng trên và tăng cường ứng dụng CNTT trong CCHC, đẩy mạnh triển khai các
DVHCC trực tuyến và tin học hóa quy trình nghiệp vụ chuyên
ngành tại 100% cơ quan chuyên môn, UBND quận, huyện thuộc thành phố trong đó tập
trung triển khai mới tại các đơn vị chưa có DVHCC trực tuyến mức 3 triển khai mở rộng thêm 50% DVHCC trực tuyến
mức 3 tại các đơn vị đã tiến hành, triển khai DVHCC trực tuyến mức 4 tại
một số đơn vị, Chủ tịch UBND thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển khai
một số giải pháp, cụ thể như sau:
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện chỉ đạo triển khai các nội dung sau:
a) Triển khai kịp thời, đầy đủ các chủ trương của thành phố về tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin
trong cải cách hành chính nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; xác định rõ tầm quan trọng
về trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo
thực hiện công tác này.
b) Từ nay đến ngày 30 tháng 11 năm
2011:
b.1) Nghiên cứu
cải thiện giao diện các trang thông tin điện tử; cung cấp đầy đủ thông tin về thủ tục hành chính; mở rộng các tiện ích
trao đổi trực tuyến, truy vấn thông
tin... hướng đến đối tượng phục vụ là người dân.
b.2) Xây dựng kế hoạch thực hiện
“Danh mục các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4 triển khai tại các cơ quan, đơn vị
thuộc thành phố Đà Nẵng từ nay đến hết năm 2012” (ban hành kèm theo Chỉ thị này).
b.3) Hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến về cán bộ, công chức, viên chức của
cơ quan, đơn vị mình thông qua ứng dụng hiệu quả phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
Các đơn vị chưa
thực hiện ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức và đăng ký Danh mục
dịch vụ hành chính công trực tuyến từ nay đến năm 2012 thì khẩn trương đăng ký bổ sung (thông
qua Sở Nội vụ) theo quy định.
c) Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, Chủ tịch
UBND các quận, huyện có trách nhiệm:
c.1) Chỉ đạo,
đôn đốc và có biện pháp cụ thể nhằm bảo đảm tiến độ hoàn thành, đưa vào vận hành và tổ chức khai trương mô hình một cửa điện tử của đơn vị theo đúng lộ trình đã được Chủ
tịch UBND thành phố quy định.
c.2) Chỉ đạo các phường, xã nghiêm
túc sử dụng đầy đủ các tính năng phần
mềm một cửa, một cửa liên thông trong công tác tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ thủ tục hành chính.
2. Trách nhiệm của Sở
Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Giao Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông;
a.1) Đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra các sở ban, ngành, UBND quận, huyện triển
khai nghiêm túc, đầy đủ Danh mục các dịch vụ hành chính
công trực tuyến từ nay đến hết năm
2012.
a.2) Định kỳ tiến
hành đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT trong CCHC, lồng ghép trong việc đánh giá
xếp hạng CCHC hằng năm.
a.3) Nghiên cứu và đề xuất UBND thành
phố phương án triển khai trang thông tin điện tử sử dụng vào mục đích khảo sát
mức độ hài lòng của công dân, tổ chức.
a.4) Tham mưu UBND thành phố về
phương án triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử tại
100% sở, ngành trong năm 2012 (tiến hành trong quý IV năm 2011).
b) Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
b.1) Chỉ đạo
Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin -
Truyền thông làm đầu mối thường xuyên trong việc hỗ trợ
các cơ quan, đơn vị triển khai các dịch vụ hành chính công
trực tuyến.
b.2) Đề xuất giải pháp tích hợp các dịch
vụ hành chính công trực tuyến vào một địa chỉ truy cập thống nhất để tạo thuận
lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận thông tin, tra cứu các ứng
dụng trực tuyến (tiến hành trong quý IV năm 2011).
b.3) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thống
nhất về quy trình xây dựng Đề án mở rộng quy mô và mức độ ứng
dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 3 và 4 (tiến
hành trước ngày 31 tháng 10 năm 2011).
b.4) Bồi dưỡng nghiệp vụ phát triển
các ứng dụng dịch vụ hành chính công trực tuyến cho đội
ngũ công chức chuyên trách công nghệ thông tin
tại các sở, ban, ngành, quận, huyện
(tiến hành trong quý IV năm 2011).
b.5) Tham mưu UBND thành phố sớm xây
dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu cơ bản của thành phố: doanh nghiệp, lao động,
dân cư, nhà và đất, cán bộ công chức... để hỗ trợ quá trình ứng dụng các dịch vụ
hành chính công trực tuyến, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, quảng bá về các ứng dụng DVHCC trực tuyến:
a) Các cơ quan, đơn vị tăng cường
công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ hành chính công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Các cơ quan thông tin, báo, đài
trên địa bàn thành phố mở chuyên mục tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên để
nhân dân biết và tạo thói quen sử dụng các DVHCC trực tuyến; tham gia theo dõi,
giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước thông qua các hệ thống giao dịch hành
chính trực tuyến.
4. Tổ chức thực hiện
a) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông chủ động cân đối nguồn kinh phí và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán
để thực hiện các Đề án mở rộng quy mô và mức độ ứng dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 3 và 4.
b) Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc triển khai và báo cáo tình
hình thực hiện Chỉ thị này với Chủ tịch UBND thành phố.
Nhận được Chỉ thị, yêu cầu Giám đốc sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND quận huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT
UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Các cơ quan TW trên địa bàn
thành phố;
- Cơ quan báo, đài TW và địa phương;
- Lưu: VTLT, NCPC, SNV.
|
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
STT
|
Tên đơn vị
|
Tên dịch vụ
hành chính công đề nghị triển khai từ 2011 - 2012
|
Mức
đề nghị triển khai
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Ban Quản
lý các khu công nghiệp và chế xuất
|
|
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh
giấy CNĐT, đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh)
|
3
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh
GCNĐT đối với trường hợp: đổi tên
doanh nghiệp, thay đổi địa chỉ trụ sở
chính, loại hình doanh nghiệp, người đại diện theo pháp
luật, vốn điều lệ; tên chi nhánh/văn phòng đại diện; địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh giấy CNĐT đối với trường hợp
dự án không gắn với thành lập Doanh nghiệp hoặc Chi nhánh, bao gồm: Tên dự
án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô dự án, vốn đầu tư của dự án,
thời hạn hoạt động dự án, tiến độ thực hiện dự án)
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư (điều chỉnh giấy CNĐT đối với trường hợp dự án gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh, bao
gồm: Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy
mô dự án, vốn đầu tư dự án, thời hạn hoạt động dự án, tiến độ thực hiện dự
án)
|
3
|
|
|
|
Chấm dứt hoạt động dự án đầu tư;
xác nhận tạm ngừng hoạt động hoặc giãn tiến độ thực hiện
dự án.
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài.
|
3
|
|
|
|
Sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
|
3
|
|
|
|
Lập, đăng ký, xác nhận: Bản cam kết bảo vệ môi trường và Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
|
3
|
|
|
|
Chuyển nhượng Dự án/Tài sản/Quyền sử dụng đất
|
3
|
|
2
|
Sở Công
thương
|
|
|
|
|
|
Đặt chi nhánh văn phòng đại diện
(sau đây gọi chung là Chi nhánh) của các tổ chức thuộc Trung ương và các địa phương khác đặt tại Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Thay đổi nội
dung đã đăng ký của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của các
tổ chức thuộc Trung ương và địa phương
khác tại thành phố Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Chuyển Văn phòng đại diện thành Chi
nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành Văn phòng đại diện của
các tổ chức thuộc Trung ương và các
địa phương khác tại thành phố Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt
động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác tại thành phố Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Đăng ký thực
hiện chương trình khuyến mại
|
3
|
|
|
|
Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
|
3
|
|
|
|
Thông báo thực hiện chương trình
khuyến mại
|
3
|
|
|
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy Đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp.
|
3
|
|
|
|
Cấp bổ sung đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
3
|
|
|
|
Cấp lại Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
3
|
|
|
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
|
3
|
|
|
|
Cấp lại Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
|
3
|
|
|
|
Điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
|
3
|
|
|
|
Gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
|
3
|
|
|
|
Gia hạn và điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân
nước ngoài
|
3
|
|
|
|
Chấm dứt hoạt
động Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
|
3
|
|
3
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
Chỉnh sửa hộ tịch
trên văn bằng, chứng chỉ theo sự quyết định thay đổi hộ tịch của các cấp có thẩm quyền
|
3
|
|
4
|
Sở Giao
thông vận tải
|
|
|
|
|
|
Đổi giấy phép lái xe (GPLX) của nước
ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập dài hạn tại Việt Nam
|
3
|
|
|
|
Đổi giấy phép lái xe (GPLX) nước ngoài cấp cho người Việt Nam
|
3
|
|
|
|
Cấp lại GPLX bị hỏng đối với trường
hợp không bị xử lý do vi phạm Luật Giao thông đường bộ
|
3
|
|
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải (lần
bổ sung ngành nghề)
|
3
|
|
|
|
Đăng ký bổ sung
xe khai thác vận tải khách bằng ôtô
theo tuyến cố định (không tăng nốt)
|
3
|
|
|
|
Đăng ký ngừng khai thác vận tải
khách bằng ôtô theo tuyến cố định.
|
3
|
|
|
|
Đề nghị thay xe khai thác vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định
|
3
|
|
|
|
Cấp mới giấy phép xe tập lái.
|
3
|
|
|
|
Cấp đổi giấy phép xe tập lái.
|
3
|
|
|
|
Đăng ký ngừng phương tiện khai thác
vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định.
|
3
|
|
5
|
Sở Kế hoạch
và đầu tư
|
|
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
3
|
|
6
|
Sở Lao động,
Thương binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
Báo cáo khai trình việc sử dụng lao
động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động
|
4
|
|
|
|
Tiếp nhận đăng ký thang lương, bảng lương
|
4
|
|
|
|
Thẩm định điều kiện tạm dừng đóng
BHXH bắt buộc để UBND xem xét quyết định
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy phép giới thiệu việc làm đối
với doanh nghiệp xin cấp giấy phép hoạt động giới thiệu
việc làm
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dạy nghề trình độ sơ cấp nghề và trung cấp nghề
|
3
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
|
|
Giải quyết thủ tục đề nghị cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ và cấp công hàm để xin thị thực xuất cảnh các nước
cho CBCCVC thành phố Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Xác nhận đơn đề nghị cấp, bổ sung,
sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
thuộc diện quản lý của Sở Ngoại vụ đang lưu trú tại
Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Giải quyết thủ
tục mời người nước ngoài vào làm việc theo chương trình/dự án dã được UBND
thành phố phê duyệt.
|
3
|
|
|
|
Thủ tục cấp gia
hạn sổ mua hàng miễn thuế và xác nhận định mức mua hàng miễn thuế cho tập thể và thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại thành phố Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Chuẩn y giấy đăng ký hoạt động cho
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
|
4
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận công
chức từ các tỉnh, thành phố khác đến
công tác tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và UBND các quận, huyện
|
3
|
|
|
|
Thỏa thuận tiếp nhận viên chức từ các
cơ quan không thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý đến
công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và trực thuộc UBND các quận, huyện
|
3
|
|
|
|
Thuyên chuyển cán bộ, công chức thuộc
thành phố Đà Nẵng đến các cơ quan, đơn vị thuộc UBND
thành phố
|
3
|
|
|
|
Các thủ tục thuộc lĩnh vực chi
nhánh, văn phòng đại diện
|
3
|
|
|
|
Đề nghị thành lập hội
|
4
|
|
|
|
Đề nghị phê duyệt điều lệ hội
|
4
|
|
|
|
Đề nghị đổi tên hội
|
3
|
|
|
|
Đề nghị chấp thuận giải thể hội
|
3
|
|
|
|
Đề nghị chia tách, sáp nhập, hợp nhất
hội
|
3
|
|
|
|
Tiếp nhận các đối tượng theo chính
sách thu hút nguồn nhân lực đến,hợp đồng làm việc tại các đơn vị
|
3
|
|
|
|
Điều động cán bộ, công chức, viên
chức thuộc biên chế thành phố
|
3
|
|
|
|
Thông tin, báo cáo ngành nội vụ
|
4
|
|
9
|
Sở Nông
nghiệp phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
Cấp chứng chỉ hành nghề thú y
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chấp thuận đóng mới, cải hoán
tàu cá
|
3
|
|
10
|
Sở Tài
Chính
|
|
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số
quan hệ ngân sách
|
4
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số công trình
XDCB
|
4
|
|
|
|
Thẩm tra phương án phân bổ dự toán ngân sách của các đơn vị HCSN
|
3
|
|
|
|
Điều chuyển tài sản nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
3
|
|
|
|
Thẩm tra, phê duyệt giá mua sắm tài
sản bằng nguồn ngân sách nhà nước
|
3
|
|
|
|
Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước quy định giá
|
3
|
|
11
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
Tách thửa đất, hợp thửa đất
|
3
|
|
|
|
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
|
3
|
|
|
|
Xác nhận đủ điều
kiện nhập khẩu phế liệu
|
3
|
|
|
|
Thẩm định hồ sơ cải tạo, phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác khoáng
sản
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
3
|
|
|
|
Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
3
|
|
12
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
Thẩm định đề cương và dự toán chi
tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử
dụng vốn NSNN nhưng không yêu cầu phải lập dự án.
|
4
|
|
|
|
Đăng ký đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các cơ quan báo chí, xuất bản thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện
của các cơ quan báo chí, xuất bản thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại
thành phố Đà Nẵng.
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
4
|
|
|
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
|
3
|
|
|
|
Cấp phép hoạt động in gia công cho
nước ngoài
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký máy
photocopy màu.
|
3
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký vàng mã
để in
|
3
|
|
|
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
4
|
|
13
|
Sở Tư
pháp
|
|
|
|
|
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
3
|
|
|
|
Đăng ký hoạt động của Công ty Luật
TNHH 1 thành viên.
|
3
|
|
|
|
Thông báo có quốc tịch nước ngoài
|
3
|
|
14
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
Giấy phép công
diễn, nghệ thuật thời trang
|
3
|
|
|
|
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
3
|
|
15
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
Chứng chỉ hành nghề Y, Y học cổ
truyền
|
3
|
|
|
|
Gia hạn Chứng
chỉ hành nghề Y, Y học cổ truyền
|
3
|
|
|
|
Đổi chứng chỉ
hành nghề Y, Y học cổ truyền
|
3
|
|
|
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề Y, Y học cổ truyền
|
3
|
|
|
|
Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc
|
3
|
|
|
|
Gia hạn chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
|
3
|
|
|
|
Đổi giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
|
3
|
|
|
|
Cấp lại chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do bị mất
|
3
|
|
16
|
UBND quận,
huyện
|
|
|
|
|
|
Đăng ký, kinh
doanh
|
3
|
|
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (lĩnh vực thương mại,
văn hóa)
|
3
|
|
|
|
Cấp phép xây dựng
|
3
|
|
|
|
Xác nhận quy
hoạch
|
4
|
|
|
|
Cấp phép sử dụng vỉa hè ngoài mục đích giao thông
|
3
|
|
|
|
Cấp biển số
nhà
|
3
|
|
|
|
Thủ tục khác: tùy theo điều kiện thực
tế tại từng quận, huyện
|
3, 4
|
|
17
|
UBND phường,
xã
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kết hôn.
|
3
|
|
|
|
Đăng ký xác nhận lý lịch tư pháp
|
3
|
|