ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/CT-UBND
|
Bình Phước, ngày
06 tháng 9 năm 2024
|
CHỈ THỊ
VỀ
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NHỮNG
THÁNG CUỐI NĂM 2024
Trong những tháng đầu năm 2024, với sự vào cuộc quyết
liệt của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa
phương, việc phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công của tỉnh đã có chuyển biến
tích cực. Tuy nhiên, kết quả giải ngân vốn đầu tư công 8 tháng đầu năm 2024 của
tỉnh ước đạt thấp 24%, thấp hơn 18,8 điểm % so với cùng kỳ năm 2023 (cùng kỳ
năm 2023 là 42,8%). Ngoại trừ tỷ lệ giải ngân đạt khá của một số huyện như: Huyện
Bù Đốp đạt 57,8%; huyện Hớn Quản đạt 49,7%; huyện Phú Riềng đạt 44%, còn lại
các đơn vị khác giải ngân còn thấp, nhất là: Thị xã Bình Long đạt 11,1%; thị xã
Phước Long đạt 22,3%; huyện Bù Đăng đạt 25%; thành phố Đồng Xoài đạt 26,7%.
Ngoài ra, vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc gia 8 tháng đầu năm 2024 giải ngân
đạt rất thấp 8,52% kế hoạch, trong đó vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giải ngân đạt 10%, vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giải ngân đạt 7,1%
và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững chưa giải ngân.
Những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện giải
ngân vốn đầu tư công có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân khách quan là
do thị trường bất động sản trầm lắng nên công tác đấu giá quyền sử dụng đất gặp
nhiều khó khăn, ảnh hưởng rất lớn đến công tác giải ngân vốn đầu tư công của
các dự án từ nguồn thu này. Bên cạnh nguyên nhân khách quan thì nguyên nhân chủ
quan vẫn là chủ yếu như: Công tác tổ chức thực hiện còn một số hạn chế, chưa tập
trung xử lý dứt điểm các khó khăn, vướng mắc phát sinh của các dự án; vốn phân
cấp các huyện, thị xã, thành phố công tác chuẩn bị đầu tư của các dự án chất lượng
chưa tốt, phân bổ vốn còn thiếu tập trung; công tác giải phóng mặt bằng còn chậm
trễ nên đã gặp vướng mắc trong triển khai thực hiện; phân bổ vốn còn thiếu tập
trung; một số Ban quản lý dự án, chủ đầu tư, nhà thầu còn yếu kém về năng lực;
công tác kiểm tra, giám sát chưa tốt.
Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 08/8/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh giải ngân vốn
đầu tư công những tháng cuối năm 2024; Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 2382/SKHĐT-ĐT ngày 30/8/2024,
Để phấn đấu giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 đạt
trên 95% chỉ tiêu Chính phủ giao và Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh đã đề ra,
Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị các đồng chí Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; yêu
cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các Chủ đầu tư đề cao trách nhiệm, tập trung chỉ đạo, lãnh đạo, điều hành
triển khai thực hiện quyết liệt hơn nữa, đồng bộ kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ,
giải pháp đề ra theo các nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh; theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý nhà nước
được giao tập trung quán triệt, thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm sau đây:
1. Quyết liệt chỉ đạo, tổ chức thực hiện đồng bộ hiệu
quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024; Công điện số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đẩy nhanh tiến độ phân bố và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024; Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024; Công điện số
03/CĐ-BKHĐT ngày 04/6/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đẩy mạnh giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024, hoàn thiện thủ tục đầu tư đối
với các dự án sử dụng tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 và hoàn thành thu
hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định; Công văn số 1332/UBND-TH ngày 11/4/2024
của UBND tỉnh về đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công năm
2024; Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh về đẩy mạnh thực hiện
giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội
dung của Chỉ thị này.
2. Lập kế hoạch giải ngân chi tiết từng dự án và
tuân thủ nghiêm kế hoạch giải ngân từng tháng, quý; Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát hiện trường, đôn đốc các nhà thầu, tư vấn đẩy nhanh tiến độ; Phân
công cụ thể lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện, bám sát, kịp
thời tháo gỡ khó khăn và chịu trách nhiệm về kết quả giải ngân của từng dự án.
3. Chủ động, rà soát đánh giá khả năng giải ngân của
từng dự án để có phương án điều chỉnh kế hoạch vốn từ những dự án chậm giải
ngân sang dự án giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung trong nội bộ của địa phương,
đơn vị theo quy định, để đảm bảo giải ngân hết số vốn được giao.
4. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy nhanh tiến độ bồi
thường, giải phóng mặt bằng các dự án, xác định công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng là nút thắt trong triển khai dự án cần phải tập trung tháo gỡ. Các Chủ
đầu tư phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trên địa bàn thực hiện dự
án trong tổ chức công bố quy hoạch, cắm mốc phạm vi bồi thường, giải phóng mặt
bằng; cung cấp kịp thời các hồ sơ, tài liệu liên quan cho chính quyền địa
phương để thực hiện các hồ sơ, thủ tục liên quan đến giải phóng mặt bằng; tính
toán đầy đủ các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật phải di chuyển, để ưu tiên
thực hiện trước, tránh xảy ra vướng mắc và phát sinh chi phí trong quá trình thực
hiện. Chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội tham gia
tuyên truyền vận động nhân dân trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024.
5. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về công
tác đấu giá quyền sử dụng đất với kết quả cao nhất để có nguồn thu giải ngân vốn
đầu tư công của các dự án từ nguồn này.
6. Đẩy mạnh công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư công trình dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các Chủ đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có khối lượng
hoàn thành, khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục pháp lý, hồ sơ nghiệm thu
khối lượng hoàn thành gửi Kho bạc Nhà nước làm cơ sở kiểm soát, thanh toán và
hoàn ứng theo quy định; không để tồn đọng khối lượng đã thực hiện nhưng không
được thanh toán, không để dồn thanh toán vào cuối năm.
7. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết
toán, giải ngân vốn đối với các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Sở Tài
chính thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đúng nội dung, biểu
mẫu, thời gian quy định; kịp thời xử lý các Chủ đầu tư vi phạm thời gian lập
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
cho các Chủ đầu tư trong công tác quyết toán dự án.
8. Tăng cường giám sát việc chấp hành các quy định
trong quản lý, giải ngân vốn đầu tư công; tăng cường tần suất kiểm tra dự án để
chấn chỉnh ngay các tồn tại, bất cập, đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn
đầu tư công; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, kiên
quyết xử lý nghiêm khắc các Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân cố tình gây khó khăn,
cản trở, thiếu trách nhiệm làm chậm tiến độ giao vốn, điều chỉnh vốn, thực hiện
dự án và giải ngân vốn đầu tư công.
9. Giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo thực chất, quản
lý chặt chẽ việc tạm ứng hợp đồng theo đúng quy định và Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 12/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường quản lý tạm
ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các Bộ, cơ quan trung ương và
địa phương.
10. Đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án
theo quy định của Luật Đầu tư công, hạn chế trình cấp có thẩm quyền kéo dài thời
gian bố trí vốn dự án. Tập trung đẩy nhanh tiến độ giải ngân, hoàn thành các dự
án đã được Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép kéo dài thời
gian bố trí vốn đến hết năm 2024.
11. Tiếp tục duy trì giao ban định kỳ, thường xuyên
hàng tháng về giải ngân vốn đầu tư công, đặc biệt đối với vốn 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia để kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc; tập trung thực hiện
các biện pháp, giải pháp linh hoạt, hiệu quả để đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư
công.
12. Đề cao vai trò và gắn trách nhiệm người đứng đầu
cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; xác định kết quả giải ngân vốn đầu tư
công là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người
đứng đầu và tập thể, cá nhân liên quan; kiên quyết thực hiện việc điều chuyển
cán bộ đối với những cán bộ sợ sai, sợ trách nhiệm, gây ách tắc trong thực hiện
giải ngân vốn đầu tư công.
13. Đối với vốn phân cấp các huyện, thị xã, thành
phố: Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo quyết liệt việc
phân bổ chi tiết kế hoạch vốn phải đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải,
phù hợp với khả năng thực hiện, giải ngân và đúng các quy định pháp luật về đầu
tư công; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về công tác
phân bổ và giải ngân vốn phân cấp được giao.
14. Đối với Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới
y tế cơ sở, Sở Y tế là Chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư trình
phê duyệt dự án và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
giao vốn chi tiết năm 2024. Riêng dự án Xây dựng đường cao tốc Thành phố Hồ Chí
Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Phước, Ban QLDA đầu
tư xây dựng tỉnh khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư để kịp thời báo cáo Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ giao vốn cho dự án từ nguồn
tăng thu NSTW năm 2022. Đối với dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia
Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước) đã được Quốc hội phê duyệt chủ trương
đầu tư tại Nghị quyết số 138/2024/QH15 ngày 28/6/2024, đề nghị các Sở, ban,
ngành khẩn trương triển khai thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ theo chủ trương
đầu tư được Quốc hội phê duyệt.
(Kèm theo biểu 1,
biểu 2, phụ lục 2.1, biểu 3, biểu 4)./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban QLDA ĐTXD tỉnh;
- Các Chủ đầu tư;
- LĐVP, Phòng TH;
- Lưu: VT. Bình
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
BIỂU
1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 8
THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Kèm theo Chỉ thị
số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Thực hiện và giải
ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)
|
TW giao
|
Tỉnh giao
|
Số vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
TW giao
|
Tỉnh giao
|
|
TỔNG SỐ
|
5.545.462
|
5.575.541
|
1.337.616
|
24,1
|
24,0
|
I
|
Vốn ngân sách trung ương
|
784.352
|
739.691
|
85.576
|
10,9
|
11,6
|
1
|
Các Chương trình mục tiêu
|
395.800
|
395.800
|
52.998
|
13,4
|
13,4
|
2
|
Các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
343.891
|
343.891
|
32.578
|
9,5
|
9,5
|
-
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
188.432
|
188.432
|
14.713
|
7,8
|
7,8
|
-
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
3.699
|
3.699
|
|
-
|
-
|
-
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
151.760
|
151.760
|
17.865
|
11,8
|
11,8
|
3
|
Vốn nước ngoài
|
44.661
|
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Vốn ngân sách địa phương
|
4.761.110
|
4.835.850
|
1.252.040
|
26,3
|
25,9
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
493.310
|
493.310
|
272.857
|
55,3
|
55,3
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
3.100.000
|
3.109.740
|
552.173
|
17,8
|
17,8
|
3
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.150.000
|
1.215.000
|
427.010
|
37,1
|
35,1
|
4
|
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương
|
17.800
|
17.800
|
|
-
|
-
|
BIỂU
2
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Chỉ thị
số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng.
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2024
|
Thực hiện giải
ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Giải ngân
|
Tỷ lệ
|
NSTW
|
Chi XDCB tập
trung
|
Tiền sử dụng đất
|
Xổ số kiến thiết
|
Đầu tư từ nguồn
bội chi ngân sách địa phương
|
|
Tổng số
|
5.575.541
|
739.691
|
493.310
|
3.109.740
|
1.215.000
|
17.800
|
1.337.616
|
24,0
|
A
|
Vốn phân cấp huyện, thị xã, thành phố
|
1.641.837
|
339.670
|
303.600
|
678.160
|
320.407
|
-
|
549.567
|
33,5
|
1
|
Thành phố Đồng Xoài
|
126.600
|
|
28.600
|
98.000
|
|
|
37.847
|
29,9
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
93.379
|
472
|
25.300
|
60.760
|
6.847
|
|
10.077
|
10,8
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
6.800
|
|
|
|
6.800
|
|
-
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
519
|
472
|
|
|
47
|
|
-
|
|
3
|
Thị xã Phước Long
|
56.819
|
|
24.200
|
11.760
|
20.859
|
|
25.138
|
44,2
|
|
Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 20 phòng học)
|
14.000
|
|
|
|
14.000
|
|
13.754
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
6.859
|
|
|
|
6.859
|
|
-
|
|
4
|
Huyện Đồng Phú
|
191.416
|
23.469
|
28.600
|
98.000
|
41.347
|
|
64.823
|
33,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu
30%
|
29.400
|
|
|
29.400
|
|
|
|
|
|
Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 40 phòng học)
|
28.000
|
|
|
|
28.000
|
|
1.102
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
11.000
|
|
|
|
11.000
|
|
2.791
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
25.816
|
23.469
|
|
|
2.347
|
|
|
|
5
|
Huyện Bù Đăng
|
194.996
|
74.551
|
31.900
|
45.080
|
43.465
|
|
40.247
|
20,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu
30%
|
13.524
|
|
|
13.524
|
|
|
|
|
|
Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 30 phòng học)
|
21.000
|
|
|
|
21.000
|
|
17.000
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
69.900
|
49.900
|
|
|
20.000
|
|
-
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
27.116
|
24.651
|
|
|
2.465
|
|
15
|
|
6
|
Huyện Bù Gia Mập
|
179.527
|
96.200
|
27.500
|
40.180
|
15.647
|
|
55.651
|
31,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu
30%
|
12.054
|
|
|
12.054
|
|
|
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
27.722
|
19.722
|
|
|
8.000
|
|
-
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
84.125
|
76.478
|
|
|
7.647
|
|
13.010
|
|
7
|
Thị xã Chơn Thành
|
173.460
|
|
27.500
|
139.160
|
6.800
|
|
70.841
|
40,8
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
6.800
|
|
|
|
6.800
|
|
-
|
|
8
|
Huyện Hớn Quản
|
180.316
|
25.769
|
27.500
|
60.760
|
66.287
|
|
107.075
|
59,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu
30%
|
18.228
|
|
|
18.228
|
|
|
|
|
|
Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 70 phòng học)
|
49.000
|
|
|
|
49.000
|
|
27.110
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
39.900
|
22.900
|
|
|
17.000
|
|
11.726
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
3.156
|
2.869
|
|
|
287
|
|
|
|
9
|
Huyện Lộc Ninh
|
211.171
|
57.631
|
30.800
|
50.960
|
71.780
|
|
52.883
|
25,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu
30%
|
15.288
|
|
|
15.288
|
|
|
|
|
|
Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 70 phòng học)
|
49.000
|
|
|
|
49.000
|
|
19.611
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
29.400
|
11.400
|
|
|
18.000
|
|
5.408
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
51.011
|
46.231
|
|
|
4.780
|
|
1.530
|
|
10
|
Huyện Bù Đốp
|
90.987
|
15.260
|
25.300
|
28.420
|
22.007
|
|
49.210
|
54,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu
30%
|
8.526
|
|
|
8.526
|
|
|
|
|
|
Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 30 phòng học)
|
21.000
|
|
|
|
21.000
|
|
11.587
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
5.200
|
5.200
|
|
|
|
|
-
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
11.067
|
10.060
|
|
|
1.007
|
|
220
|
|
11
|
Huyện Phú Riềng
|
143.166
|
46.318
|
26.400
|
45.080
|
25.368
|
|
35.775
|
25,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu
30%
|
13.524
|
|
|
13.524
|
|
|
|
|
|
Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 20 phòng học)
|
14.000
|
|
|
|
14.000
|
|
2.541
|
|
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
53.638
|
42.638
|
|
|
11.000
|
|
11.099
|
|
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
4.048
|
3.680
|
|
|
368
|
|
-
|
|
B
|
Trả nợ vay ODA (Dự án Minh Lập - Lộc Hiệp)
|
16.070
|
|
16.070
|
-
|
-
|
-
|
5.033
|
31,3
|
|
Sở Tài chính
|
16.070
|
|
16.070
|
|
|
|
5.033
|
|
C
|
Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách trung ương
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
D
|
Hoàn trả ngân sách tỉnh
|
1.583.000
|
|
|
1.583.000
|
|
|
|
|
I
|
Hụt thu tiền sử dụng đất khối tỉnh năm 2022
|
1.533.000
|
|
|
1.533.000
|
|
|
|
|
II
|
Hoàn trả nguồn hỗ trợ thành phố Hồ Chí Minh
|
50.000
|
|
|
50.000
|
|
|
|
|
E
|
Vốn thực hiện dự án
|
2.324.634
|
400.021
|
163.640
|
848.580
|
894.593
|
17.800
|
783.016
|
33,7
|
I
|
Ban QLDA ĐTXD tỉnh
|
1.001.430
|
245.000
|
78.600
|
167.570
|
492.460
|
17.800
|
337.706
|
33,7
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
775.000
|
199.000
|
78.600
|
166.200
|
313.400
|
17.800
|
308.967
|
39,9
|
1
|
Xây dựng đường giao thông phía Tây QL 13 kết nối
Chơn Thành - Hoa Lư
|
455.200
|
199.000
|
|
152.200
|
104.000
|
|
177.635
|
39,0
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng QL 13 đoạn từ ngã ba Lộc Tấn đến
cửa khẩu quốc tế Hoa Lư
|
27.000
|
|
|
|
27.000
|
|
5.151
|
|
3
|
Đường Đồng Tiến - Tân Phú, huyện Đồng Phú
|
43.600
|
|
43.600
|
|
|
|
450
|
|
4
|
Xây dựng đường kết nối ngang QL14 kéo dài ĐT 755
nối ĐT 753
|
14.000
|
|
|
14.000
|
|
|
14.000
|
|
5
|
Xây dựng đường phía Tây QL13 kết nối Bàu Bàng
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
|
43.807
|
|
6
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án
tỉnh Bình Phước (đường Minh Lập - Lộc Hiệp)
|
17.800
|
|
|
|
|
17.800
|
-
|
|
7
|
Xây dựng mương thoát nước mưa và thoát nước thải
ngoài hàng rào khu công nghiệp Minh Hưng III mở rộng
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
40
|
|
8
|
Xây dựng mương thoát nước mưa và thoát nước thải
ngoài hàng rào khu công nghiệp Minh Hưng Sikico mở rộng
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
666
|
|
9
|
Xây dựng mương thoát nước mưa và thoát nước thải
ngoài hàng rào khu công nghiệp Minh Hưng - Hàn Quốc kéo dài
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
|
8.539
|
|
10
|
Xây dựng nối tiếp mương thoát nước ngoài hàng rào
Khu công nghiệp Đồng Xoài III (Đoạn Suối Dinh - Khu CN Đồng Xoài II)
|
11.300
|
|
|
|
11.300
|
|
6.530
|
|
11
|
Xây dựng cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Phước
(giai đoạn 2)
|
26.100
|
|
|
|
26.100
|
|
26.100
|
|
12
|
Xây dựng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh BP
|
35.000
|
|
35.000
|
|
|
|
26.049
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
204.000
|
46.000
|
-
|
-
|
158.000
|
-
|
6.347
|
|
13
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT753 và xây dựng cầu Mã Đà kết
nối với sân bay quốc tế Long Thành Đồng Nai và cảng Cái Mép, Thị Vải Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
46.000
|
46.000
|
|
|
|
|
4.501
|
|
14
|
Dự án tăng cường khả năng thoát lũ Suối Rạt
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
|
-
|
|
15
|
Nạo vét mở rộng lòng suối, xây kè, đường đi suối Đak
Woa, huyện Bù Đăng
|
49.000
|
|
|
|
49.000
|
|
1.846
|
|
16
|
Dự án Cải tạo, nâng cấp hội trường tỉnh
|
59.000
|
|
|
|
59.000
|
|
-
|
|
|
Vốn tất toán các công trình đã quyết toán
|
22.430
|
-
|
-
|
1.370
|
21.060
|
-
|
22.392
|
|
17
|
Xây dựng đường giao thông từ ngã ba Vườn chuối (quốc
lộ 14) đến vực trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
|
9.680
|
|
|
|
9.680
|
|
9.652
|
|
18
|
Xây dựng cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
|
11.380
|
|
|
|
11.380
|
|
11.377
|
|
19
|
Xây dựng khu điều dưỡng và phục hồi chức năng Ban
Bảo vệ chăm sóc sức khỏe tỉnh
|
20
|
|
|
20
|
|
|
17
|
|
20
|
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Phú
|
1.350
|
|
|
1.350
|
|
|
1.346
|
|
II
|
UBND TP Đồng Xoài
|
60.000
|
|
|
60.000
|
-
|
|
11.948
|
19,9
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
60.000
|
-
|
|
60.000
|
-
|
|
11.948
|
|
1
|
Xây dựng đường Trường Chinh (đoạn qua khu đô thị
Cát Tường)
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng đường Trần hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn
Bình đến QL14 và đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Phú)
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
|
11.948
|
|
III
|
UBND huyện Đồng Phú
|
129.140
|
64.000
|
-
|
65.000
|
140
|
-
|
66.157
|
51,2
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
129.000
|
64.000
|
-
|
65.000
|
-
|
-
|
66.054
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường từ khu quy hoạch trung tâm
hành chính xã Tân Tiến, huyện Đồng Phú kết nối với khu công nghiệp và dân cư
Đồng Phú
|
64.000
|
64.000
|
|
|
|
|
21.054
|
|
2
|
Xây dựng đường từ TTHC huyện Đồng Phú đến khu quy
hoạch công nghiệp - thương mại - dịch vụ Becamex Bình Phước
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
15.000
|
|
3
|
Xây dựng đường trục chính từ ĐT.741 vào khu công
nghiệp và dân cư Đồng Phú
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
10.000
|
|
4
|
Xây dựng đường từ ĐT.741 vào khu công nghiệp Nam
Đồng Phú mở rộng
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
10.000
|
|
5
|
Nâng cấp mở rộng đường đường Phú Riềng Đỏ từ TTHC
huyện đi Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú, huyện Đồng Phú
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
10.000
|
|
|
Vốn tất toán các công trình đã quyết toán
|
140
|
-
|
-
|
-
|
140
|
|
103
|
|
6
|
Trường THPT Đồng Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình
Phước
|
140
|
|
|
|
140
|
|
103
|
|
IV
|
UBND thị xã Bình Long
|
105.000
|
-
|
-
|
70.000
|
35.000
|
|
11.885
|
11,3
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
105.000
|
-
|
|
70.000
|
35.000
|
|
11.885
|
|
1
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT 752 (đoạn thị xã
Bình Long đi trường chuyên Bình Long)
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
-
|
|
2
|
Xây dựng đường Lê Đại Hành thị xã Bình Long nối
dài tiếp giáp huyện Hớn Quản
|
30.000
|
|
|
30.000
|
|
|
409
|
|
3
|
Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thái Học nối dài kết
nối huyện Hớn Quản
|
30.000
|
|
|
30.000
|
|
|
8.738
|
|
4
|
Xây dựng trường THPT Bình Long
|
35.000
|
|
|
|
35.000
|
|
2.738
|
|
V
|
UBND thị xã Phước Long
|
100.000
|
-
|
-
|
100.000
|
-
|
-
|
9.797
|
9,8
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
100.000
|
-
|
-
|
100.000
|
-
|
-
|
9.797
|
|
1
|
Xây dựng, láng nhựa đường từ ĐT 741 đến đường
vòng quanh núi Bà Rá
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
2.969
|
|
2
|
Xây dựng, láng nhựa đường từ ĐT 741 (gần Công ty
cao su Phước Long, huyện Phú Riềng) đến đường ĐT 759 (khu vực Long Điền, Long
Phước)
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
2.000
|
|
3
|
Xây dựng cầu bắc qua Sông Bé (nối thị xã Phước
Long với huyện Bù Gia Mập)
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
|
4.828
|
|
4
|
Xây dựng đường từ ĐT.759 đi qua khu di tích lịch
sử Cây Khế Bà Định và nhà tù Bà Rá
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
-
|
|
VI
|
UBND thị xã Chơn Thành
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
30.000
|
-
|
1.152
|
3,8
|
|
Dự án khởi công mới
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
30.000
|
-
|
1.152
|
|
1
|
Xây dựng đường liên khu phố 4, khu phố 5 TT Chơn
thành đến KCN Chơn Thành
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
|
1.152
|
|
VII
|
UBND huyện Lộc Ninh
|
74.000
|
35.000
|
-
|
39.000
|
-
|
|
43.672
|
59,0
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
74.000
|
35.000
|
-
|
39.000
|
-
|
|
43.672
|
|
1
|
Xây dựng đường và kè suối Lộc Ninh, huyện Lộc
Ninh (đoạn từ cầu Chế Biến đi cầu Đò xã Lộc Điền)
|
35.000
|
35.000
|
|
|
|
|
16.172
|
|
2
|
Xây dựng đường liên xã Lộc Thái - Lộc Khánh kết nối
QL13
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
|
10.000
|
|
3
|
Xây dựng đường liên xã Lộc Điền - Lộc Khánh kết nối
QL13
|
11.000
|
|
|
11.000
|
|
|
10.000
|
|
4
|
Xây dựng đường liên xã Lộc Thiện - Lộc Thành kết
nối QL13
|
16.000
|
|
|
16.000
|
|
|
7.500
|
|
VIII
|
UBND huyện Bù Đốp
|
93.000
|
-
|
-
|
79.000
|
14.000
|
-
|
57.205
|
61,5
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
93.000
|
-
|
-
|
79.000
|
14.000
|
-
|
57.205
|
|
1
|
Xây dựng đường tránh trung tâm hành chính huyện
Bù Đốp
|
19.000
|
|
|
19.000
|
|
|
19.000
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng đường từ ĐT.759B đi trung tâm
thương mại huyện Bù Đốp
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
7.498
|
|
3
|
Xây dựng đường Hùng Vương nối dài
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng đường từ ĐT.759B đoạn từ đồn biên
phòng 789 đi sông Măng qua cửa khẩu Hoàng Diệu
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
-
|
|
5
|
Xây dựng trường mầm non Phước Thiện
|
7.000
|
|
|
|
7.000
|
|
4.352
|
|
6
|
Xây dựng trường TH Thanh Bình B
|
7.000
|
|
|
|
7.000
|
|
6.355
|
|
IX
|
UBND huyện Bù Gia Mập
|
91.000
|
-
|
-
|
91.000
|
-
|
-
|
28.000
|
30,8
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
91.000
|
-
|
-
|
91.000
|
-
|
-
|
28.000
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 760 từ ngã tư DT 741 đến
cầu Đăk Ơ xã Phú Văn (Tuyến 1) và đường liên xã Đức Hạnh - Phú Văn từ ĐT 741
đến ngã tư Quốc Tế, xã Phú Văn (Tuyến 2)
|
25.000
|
|
|
25.000
|
|
|
10.000
|
|
2
|
Nâng cấp mở rộng đường từ cầu bắc qua Sông Bé (kết
nối TX Phước Long và huyện Bù Gia Mập đến QL 14C)
|
25.000
|
|
|
25.000
|
|
|
8.000
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng đường DH từ xã Đa Kia qua xã Bình
Thắng, huyện Bù Gia Mập đi xã Long Bình, huyện Phú Riềng
|
25.000
|
|
|
25.000
|
|
|
10.000
|
|
4
|
Xây dựng các tuyến đường khu trung tâm hành chính
huyện
|
16.000
|
|
|
16.000
|
|
|
-
|
|
X
|
UBND huyện Bù Đăng
|
42.000
|
-
|
-
|
30.000
|
12.000
|
-
|
18.952
|
45,1
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
42.000
|
-
|
-
|
30.000
|
12.000
|
-
|
18.952
|
|
1
|
Xây dựng Đường từ QL14 xã Đức Liễu đi ĐT755 xã Thống
Nhất
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
1.959
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng đường từ QL14 đi xã Đăk Nhau
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
-
|
|
3
|
Xây dựng đường liên xã Phước Sơn đi Đồng Nai, huyện
Bù Đăng (kết nối đường Vườn Chuối - Bù Lạch)
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
4
|
Trường mẫu giáo Hoa Phượng xã Thọ Sơn, huyện Bù
Đăng
|
12.000
|
|
|
|
12.000
|
|
11.993
|
|
XI
|
UBND huyện Hớn Quản
|
92.000
|
5.000
|
-
|
80.000
|
7.000
|
-
|
28.290
|
30,8
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
92.000
|
5.000
|
-
|
80.000
|
7.000
|
-
|
28.290
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường từ khu công nghiệp Việt
Kiều kết nối với khu với khu công nghiệp Minh Hưng Sikico huyện Hớn Quản
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
1.669
|
|
2
|
Xây dựng đường trục chính từ xã Tân Khai đi Phước
An và Tân Quan, huyện Hớn Quản
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
-
|
|
3
|
Nâng cấp đường từ Ngã 3 Xa Cát vào Khu công nghiệp
Việt Kiều, huyện Hớn Quản
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
4
|
Xây dựng đường liên xã Phước An đi Tân Hưng và
Tân Quan huyện Hớn Quản
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
-
|
|
5
|
Xây dựng các tuyến đường từ thị trấn Tân Khai kết
nối với các tuyến đường đi xã Phước An, Đồng Nơ và Minh Đức, huyện Hớn Quản
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng trường mầm non Đồng Nơ (phục vụ KCN Minh
Hưng - Sikico)
|
7.000
|
|
|
|
7.000
|
|
6.621
|
|
XII
|
UBND huyện Phú Riềng
|
117.010
|
|
-
|
67.010
|
50.000
|
-
|
78.696
|
67,3
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
115.400
|
|
-
|
65.400
|
50.000
|
-
|
77.092
|
|
1
|
Xây dựng đường liên huyện Phú Riềng (xã Long
Bình) - Bù Gia Mập (xã Bình Thắng).
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
15.675
|
|
2
|
Nâng cấp mở rộng đường liên huyện Phú Riềng - Bù
Đăng
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
3
|
Xây dựng Kết nối đường liên huyện Phú Riềng - cầu
Long Tân - Tân Hưng (Hớn Quản).
|
25.400
|
|
|
25.400
|
|
|
5.000
|
|
4
|
Xây dựng đường từ xã Phú Trung đi xã Phước Tân, kết
nối ĐH 312 với đường ĐT 759
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
6.417
|
|
|
Vốn tất toán các công trình đã quyết toán
|
1.610
|
|
-
|
1.610
|
-
|
-
|
1.604
|
|
5
|
Xây dựng nhà đa năng và hạ tầng trường THPT Nguyễn
Khuyến, huyện Phú Riềng
|
1.610
|
|
|
1.610
|
|
|
1.604
|
|
XIII
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
5.000
|
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
4.162
|
83,2
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
5.000
|
|
5.000
|
-
|
-
|
|
4.162
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển lâm nghiệp
bền vững
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
4.162
|
|
XIV
|
Liên minh HTX
|
5.000
|
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
5.000
|
100,0
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
5.000
|
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
5.000
|
|
1
|
Bổ sung thêm vốn điều lệ phát triển hợp tác xã
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
|
XV
|
Đài PTTH và Báo Bình Phước
|
35.040
|
|
35.040
|
|
|
|
34.158
|
97,5
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
35.040
|
|
35.040
|
|
|
|
34.158
|
|
1
|
Hiện đại hóa hệ thống sản xuất chương trình phát
thanh, truyền hình tỉnh Bình Phước
|
35.040
|
|
35.040
|
|
|
|
34.158
|
|
XVI
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
150.000
|
|
-
|
-
|
150.000
|
-
|
20.428
|
13,6
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
150.000
|
|
-
|
-
|
150.000
|
-
|
20.428
|
|
1
|
Đầu tư thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ
xây dựng Chính quyền số, địa phương thông minh tỉnh Bình Phước giai đoạn
2022-2025
|
150.000
|
|
|
|
150.000
|
|
20.428
|
|
XVII
|
Công an tỉnh
|
55.000
|
|
30.000
|
-
|
25.000
|
-
|
22.374
|
40,7
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
15.000
|
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
14.010
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị cho bộ phận một cửa các cấp
và lực lượng Công an để triển khai mô hình dịch vụ công theo Đề án 06/CP
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
14.010
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
40.000
|
|
15.000
|
-
|
25.000
|
-
|
8.364
|
|
2
|
Đầu tư hệ thống giám sát giao thông, an ninh trên
địa bàn tỉnh
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
|
-
|
|
3
|
Xây dựng Trại tạm giam Công an tỉnh (giai đoạn 2)
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
8.364
|
|
XVIII
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
20.000
|
|
10.000
|
-
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
|
Dự án khởi công mới
|
20.000
|
|
10.000
|
-
|
10.000
|
-
|
-
|
|
1
|
Sở chỉ huy thống nhất tỉnh Bình Phước - giai đoạn
1; Mật danh: HBP-21/GĐ1
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Xây dựng kho vũ khí đạn Bộ CHQS tỉnh Bình Phước
(giai đoạn 2)
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
XIX
|
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
46.800
|
46.800
|
-
|
|
|
|
3.434
|
7,3
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
46.800
|
46.800
|
-
|
|
|
|
3.434
|
|
1
|
Xây dựng đường vào các đồn biên phòng: Đắk Ơ huyện
Bù Gia Mập; Phước Thiện huyện Bù Đốp; Lộc An huyện Lộc Ninh; Lộc thiện huyện
Lộc Ninh đi đường tuần tra biên giới
|
46.800
|
46.800
|
|
|
|
|
3.434
|
|
XX
|
Ban Dân tộc
|
574
|
522
|
-
|
-
|
52
|
-
|
-
|
|
1
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
574
|
522
|
|
|
52
|
|
-
|
|
XXI
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
2.589
|
2.589
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
2.589
|
2.589
|
|
|
|
|
-
|
|
F
|
Chương trình MTQG
|
70.051
|
1.110
|
-
|
-
|
68.941
|
-
|
-
|
|
1
|
Chương trình MTQG nông thôn mới
|
53.541
|
|
|
|
53.541
|
|
-
|
|
2
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
16.510
|
1.110
|
-
|
|
15.400
|
|
-
|
|
-
|
Vốn đối ứng NSTW
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
|
-
|
|
-
|
Vốn giảm 500 hộ nghèo theo kế hoạch của tỉnh
|
10.400
|
|
|
|
10.400
|
|
-
|
|
PHỤ
LỤC 2.1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI NGÂN VỐN PHÂN CẤP CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Chỉ thị
số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Thực hiện giải
ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)
|
Tỷ lệ giải ngân
(%)
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.641.837
|
549.567
|
33,5
|
1
|
Thành phố Đồng Xoài
|
126.600
|
37.847
|
29,9
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
93.379
|
10.077
|
10,8
|
3
|
Huyện Lộc Ninh
|
211.171
|
52.883
|
25,0
|
4
|
Thị xã Phước Long
|
56.819
|
25.138
|
44,2
|
5
|
Huyện Bù Đăng
|
194.996
|
40.247
|
20,6
|
6
|
Huyện Đồng Phú
|
191.416
|
64.823
|
33,9
|
7
|
Thị xã Chơn Thành
|
173.460
|
70.841
|
40,8
|
8
|
Huyện Bù Đốp
|
90.987
|
49.210
|
54,1
|
9
|
Huyện Hớn Quản
|
180.316
|
107.075
|
59,4
|
10
|
Huyện Bù Gia Mập
|
179.527
|
55.651
|
31,0
|
11
|
Huyện Phú Riềng
|
143.166
|
35.775
|
25,0
|
BIỂU
3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI NGÂN THEO CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Chỉ thị
số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch vốn năm
2024
|
Thực hiện giải
ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)
|
Tỷ lệ giải ngân
(%)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
5.575.541
|
1.337.616
|
24,0
|
|
1
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình
Phước
|
1.011.430
|
337.706
|
33,4
|
|
2
|
Thành phố Đồng Xoài
|
186.600
|
49.795
|
26,7
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
126.600
|
37.847
|
29,9
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
60.000
|
11.948
|
19,9
|
|
3
|
Thị xã Bình Long
|
198.379
|
21.962
|
11,1
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
93.379
|
10.077
|
10,8
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
105.000
|
11.885
|
11,3
|
|
4
|
Huyện Lộc Ninh
|
285.171
|
96.555
|
33,9
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
211.171
|
52.883
|
25,0
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
74.000
|
43.672
|
59,0
|
|
5
|
Thị xã Phước Long
|
156.819
|
34.935
|
22,3
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
56.819
|
25.138
|
44,2
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
100.000
|
9.797
|
9,8
|
|
6
|
Huyện Bù Đăng
|
236.996
|
59.199
|
25,0
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
194.996
|
40.247
|
20,6
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
42.000
|
18.952
|
45,1
|
|
7
|
Huyện Đồng Phú
|
320.556
|
130.980
|
40,9
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
191.416
|
64.823
|
33,9
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
129.140
|
66.157
|
51,2
|
|
8
|
Thị xã Chơn Thành
|
203.460
|
71.993
|
35,4
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
173.460
|
70.841
|
40,8
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
30.000
|
1.152
|
3,8
|
|
9
|
Huyện Bù Đốp
|
183.987
|
106.415
|
57,8
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
90.987
|
49.210
|
54,1
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
93.000
|
57.205
|
61,5
|
|
10
|
Huyện Hớn Quản
|
272.316
|
135.365
|
49,7
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
180.316
|
107.075
|
59,4
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
92.000
|
28.290
|
30,8
|
|
11
|
Huyện Bù Gia Mập
|
270.527
|
83.651
|
30,9
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
179.527
|
55.651
|
31,0
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
91.000
|
28.000
|
30,8
|
|
12
|
Huyện Phú Riềng
|
260.176
|
114.471
|
44,0
|
|
|
Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố
|
143.166
|
35.775
|
25,0
|
|
|
Vốn thực hiện dự án
|
117.010
|
78.696
|
67,3
|
|
13
|
Các đơn vị khác
|
1.989.124
|
94.589
|
4,8
|
|
13.1
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
20.000
|
-
|
0,0
|
|
13.2
|
Công an tỉnh
|
55.000
|
22.374
|
40,7
|
|
13.3
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
46.800
|
3.434
|
7,3
|
|
13.4
|
Văn phòng điều phối chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh
|
53.541
|
|
0,0
|
|
13.5
|
Sở Tài chính
|
1.599.070
|
5.033
|
0,3
|
|
13.6
|
Đài PTTH và Báo Bình Phước
|
35.040
|
34.158
|
97,5
|
|
13.7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
150.000
|
20.428
|
13,6
|
|
13.8
|
Chi cục Kiểm lâm
|
5.000
|
4.162
|
83,2
|
|
13.9
|
Liên minh HTX tỉnh
|
5.000
|
5.000
|
100,0
|
|
13.10
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
10.974
|
-
|
0,0
|
|
13.11
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8.699
|
-
|
0,0
|
|
BIỂU
4
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI NGÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Chỉ thị
số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Ngành lĩnh vực
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Thực hiện giải
ngân 8 tháng năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)
|
Tỷ lệ
|
Tổng cộng
|
5.575.541
|
1.337.616
|
24,0
|
1
|
Công nghiệp
|
56.300
|
15.775
|
28,0
|
2
|
Giao thông vận tải & Hạ tầng đô thị
|
3.776.186
|
840.232
|
22,3
|
3
|
Y tế
|
197.722
|
83.576
|
42,3
|
4
|
Giáo dục và Đào tạo
|
462.102
|
208.684
|
45,2
|
5
|
Văn hóa - Xã hội
|
246.140
|
106.735
|
43,4
|
6
|
Quốc phòng - An ninh
|
121.800
|
25.808
|
21,2
|
7
|
Nông nghiệp, thủy lợi
|
119.000
|
11.008
|
9,3
|
8
|
Quản lý nhà nước
|
59.000
|
-
|
0,0
|
9
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
310.760
|
31.024
|
10,0
|
10
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế- xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
207.432
|
14.775
|
7,1
|
11
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
19.099
|
-
|
0,0
|